Bài tập peptit - Môn hóa 12

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập peptit - Môn hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập peptit - Môn hóa 12
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LTĐH
MÙA THI 2015
------------------------------------------------------------
BÀI TẬP PEPTIT II
DẠNG TỔNG HỢP 
------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit.	B. tripetit.	C. tetrapetit.	D. pentapetit.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 58,08 gam. (X) thuộc loại ?
A. đipetit.	B. tripetit.	C. tetrapetit.	D. pentapetit.
Câu 3: X là một tetrapetit. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là
A. 284	B. 306	C. 378	D. 324
Câu 4: Tripeptit X có công thức sau : H2N –CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH 
 Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam.	B. 22,2 gam.	C. 35,9 gam.	D. 31,9 gam.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoaxit (Các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam.	B. 32,58 gam và 10,15 gam.
C. 16,2 gam và 203,78 gam	D. 16,29 gam và 203,78 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 45,72 gam.	B. 58,64 gam.	C. 31,12 gam.	D. 42,12 gam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : 
A. 50,895 gam. B. 54,18 gam. C. 47,61 gam. D. 45,42 gam.
Câu 8: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 70,55 gam.	B. 59,6 gam.	C. 48,65 gam.	D. 74,15 gam.
Câu 9: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3g hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 23,64	B. 17,73	C. 29,55	D. 11,82
Câu 10: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 gam.	B. 94,5 gam	C. 87,3 gam.	D. 107,1 gam.
Câu 11: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ?
A. 2,25 mol.	B. 1,35 mol.	C. 0,975 mol.	D. 1,25 mol.
Câu 12: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Amino axit A, trong phân tử A có 1 nhóm-NH2, 1 nhóm -COOH ,no, mạch hở. Trong A, Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là:
 A. 184,5.	 B. 258,3.	 C. 405,9.	 D. 202,95.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y. Giá trị của m là:
A. 2,64 gam	B. 6,6 gam	C. 3,3 gam	D. 10,5 gam.
Câu 14: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 4,1945.	B. 8,389.	C. 12,58.	D. 25,167.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
A. 2:3	B. 3:7	C. 3:2	D. 7:3
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34.	B. 7,78.	C. 8,62.	D. 7,18.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.	B. 31,30.	C. 23,80.	D. 16,95.
Câu 18: peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng: X + 2H2O à2Y + Z ( trong đó Y và Z là các amino axit) . Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc) thu được 2,64g CO2, 1,26g H2O và 224 ml N2 ( đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y
A. alanin	B. Axit glutamic	C. lysin	D. Glyxin
Câu 19: X là tripeptit; Y là tretapeptit (X, Y đều mạch hở); trong X phần trăm khối lượng oxi chiếm 31,527%; trong Y phần trăm khối lượng của nitơ chiếm 20,438%. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 8,12 gam Gly-Gly-Ala; 10,56 gam Gly-Gly; 9,6 gam Ala-Ala; 8,76 gam Gly-Ala; 9,0 gam Glyxin và 7,12 gam Alanin. Tỉ lệ mol của X và Y trong hỗn hợp E là.
A. 4 : 3	B. 3 : 1	C. 2 : 3	D. 3 : 5
Câu 20: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 :3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83	B. 18,29	C. 19,19	D. 18,47
Câu 21: Peptit X được cấu tạo 1 alpha–aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.. Khi đốt cháy m gam X cần 93,98592 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó hiệu số mol CO2 và số mol H2O bằng số mol X tác dụng. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thu được 99,9 gam muối. Giá trị của m là:
A. 60,3396	B. 88,5114	C. 71,5284	D. 82,7172
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X ( X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đkc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 92,9	B. 94,9	C. 96,9	D. 98,9
Câu 23: Hỗn hợp X gồm1 đipeptit và1 tetrapeptit lần lượt có phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử là 19,178% và 21,538%. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được alanin và glyxin. Đốt a mol hỗn hợp X thu được b mol CO2 và c mol H2O với b–c=0,25a. Phần trăm khối lượng đipeptit trong hỗn hợp X là
A. 35.96%	B. 64.86%	C. 62,75%	D. 61,98%
Câu 24: Thuỷ phân m gam một pentapeptit X–X–X–X–X thu được hỗn hợp A gồm a mol tetrapeptit, 2a mol tripeptit, 3a mol đipeptit và 4a mol X (X là 1 anpha –amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt hỗn hợp A cần 39,312 lít O2 (đktc) thu được 29,12 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 27,702	B. 27,189	C. 26,163	D. 26,676
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4.	B. 97,0.	C. 92,5.	D. 107,8.
Câu 26.( Đề mẫu THPT 2015) Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.	B. 0,810.	C. 0,756.	D. 0,962.
Câu 27: (ĐH 2015) Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
	A. 396,6	B. 340,8	C. 409,2	D. 399,4

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_tap_Peptit_suu_tam_D.docx