BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết1) Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hoá học: a. CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). b. Dd axit axetic, dd rượu etylic, dd glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra c. Benzen, rượu etylic, axit axetic, H2O. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). d. Benzen, rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có). Dạng 2: Chuỗi phương trình C6H6 C6H5Br CaO CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Mg 1) Viết phương trình phản ứng thực hiện các dãy chuyển hố sau: a) CO2 Tinh bột gluco rượu etylic axit axetic axetat Natri Metan Etylen etylaxetat 2) Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện nếu có) (1) a. C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa (2) (1) (3) Natri axetat. (5) (4) b. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Etyl axetat Axit axetic (2) (1) (3) (4) d. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn (5) C2H5ONa CH3COOC2H5 (8) e. Đá vôi vôi sống đất đèn axetylen etilen rượu etylic (5) f. Etilenrượu etylicaxit axetic etylaxetat natriaxet kẽm axetat 3)a. Tinh bột Glucozo rượu etylic etyl axetat axit axetic Saccarozo Axit gluconic Metyl clorua metan Natri axetat canxi axetat b. C12H22O11 C2H6 g CO2 C6H12O6 g C6H12O7 CaC2 g C2H2 g C2H4 g C2H5OH g CH3COOH g CH3COOC2H5 gCH3COONa C2H2Br4 C2H2Br2 C2H4Br2 C2H5ONa (CH3COO)2Mg d. C g CO gCO2 g CaCO3 g Ca(HCO3)2 g CO2 g H2CO3 BÀI TOÁN: Bài 1. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp? c) Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thể tích không khí, biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí? (các thể tích khí đo ở đktc). Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2. a) Khối lượng rượu đã cháy. b) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc) c) Nếu đem lượng rượu trên pha thành rượu 400 thì sẽ có được bao nhiêu ml dung dịch rượu (khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml) Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 30 ml dung dịch rượu etylic chưa rõ độ rồi cho toàn bộ sản phẩm vào trong dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được 100 g kết tủa. Tính số gam rượu etylic đã đốt cháy. Xác định độ rượu biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích khơng khí ( đktc) đã dùng để đốt cháy hết rượu ở trên biết đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết ( Biết oxi chiếm 20 % thể tích không khí) Bài 4: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6g H2O . a/ Xác định cơng thức của A. Biết khối lượng phân tử của A là 60 đvC. b/ Viết CTCT cĩ thể cĩ của A. Bài 5: Đốt cháy hồn tồn 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 lít CO2 ở đktc và 4,5 gam H2O. - Xác định CTPT của A biết dA/H2 = 37 - Viết CTCT của A biết A cĩ nhĩm -OH - Viết PTHH của A với Na Bài 6: Trên các chai rượu cĩ ghi: 120, 180. Giải thích ý nghĩa các con số trên Tính số ml rượu etylic cĩ trong chai rượu 450 dung tích 500ml Bài 7: cho 2.8l hỗ hợp meta và etilen, lội qua dung dịch nước brom, thu được 4.7g đibrometan. a. Viết phương trình b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 8: Cho 10ml rượu 960 tác dụng với natri lấy dư. Viết phương trình B. Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng rượu D= 0.8g/ml. Bài 9: Viết phương trình phản ứng ghi điều kiện khi cho brom tác dụng với benzen. Tính khối lượng bezen cần dùng d8e63 điều chế 15.7g brombenzen biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
Tài liệu đính kèm: