Câu 1: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lương bình tăng 24,8 gam. Giá trị của V là A. 8,96. B. 6,72. C. 5,60. D. 7,84. Câu 3: Hợp chất X là ancol no, đa chức. Đốt cháy hết 0,1 mol X cần 0,25 mol O2. Cho 100 gam X tác dụng với 150 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thu được 109,5 gam chất Z (đa chức). Tính hiệu suất của phản ứng tạo Z. A. 60%. B. 50%. C. 65%. D. 75%. Câu 4: Đun nóng este X trong NaOH thu được natri acrylat và ancol đơn chức Y. Oxi hóa Y trong điều kiện thích hợp thu được axit acrylic. Hãy cho biết công thức phân tử của X. A. C6H10O2 B. C6H12O2 C. C6H6O2 D. C6H8O2. Câu 5: Cho 0,3 mol este X mạch hở vào 300 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 330 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 44,4 gam chất rắn khan. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT thoả mãn? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 6: Một loại chất béo có chứa 25% triolein, 25% tripanmitin và 50% tristearin về khối lượng. Cho m kg chất béo trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1 tấn xà phòng nguyên chất. Giá trị của m là A. 972,75. B. 1004,2. C. 1032,33. D. 968,68. Câu 7: Hỗn hợp M gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Trung hòa m gam M cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam M trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,24 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của m là A. 8,08. B. 7,96. C. 8,44. D. 12,16. Câu 8(CĐ – 2008): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 9(CĐ – 2009): Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 10: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. Câu 12: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3. Câu 13: Hợp chất X chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H6O3. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, 1 mol X tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH. Số cấu tạo thỏa mãn với X là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 14: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit X có công thức phân tử C4H6O4 với 1 mol CH3OH ( xt: H2SO4 đặc) thu được 2 este E và F ( MF>ME). Biết mE = 1,81mF và chỉ có 72% lượng ancol bị chuyển hóa thành este. Khối lượng (gam) E và F lần lượt là A. 28,26 và 15,72 B. 47,52 và 26,28 C. 38,42 và 21,34 D. 50,87 và 28,26 Câu 15: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g nước. Giá trị của a là A. 0,1mol. B. 0,2mol. C. 0,15mol. D. 0,015mol. Câu 17: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là A. (RCOO)3R’. B. (RCOO)2R’. C. R(COOR’)3. D. RCOOR’. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. Câu 19: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 6. Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 1. B. 2. C. 4. D. 6.
Tài liệu đính kèm: