Bài tập hóa học nâng cao môn hóa lớp 8

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 10259Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập hóa học nâng cao môn hóa lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập hóa học nâng cao môn hóa lớp 8
Bài 1: Hãy giải thích vì sao:
Khi nung nóng cục đá vôi (Canxi cacbonat) thì khối lượng giảm đi?
Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên 
Bài 2:
Đun nóng 15,8g KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g, khối lượng oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
Bài 3:
Đá đôlômít là hỗn hợp 2 chất canxi cacbonat CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng, 2 muối bị phân hủy tạo ra oxit và cacbonđioxit
a. Viết công thức về khối lượng
b. Nung nóng 192 kg đôlômit thì có 88kg khí cacbonđioxit thoát ta. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 oxit
Bài 4:
Quặng malachit có thành phần chính là 2 hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì 2 hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O, và CO2
Viết PTHH
Biết rằng khi nung nóng 4,8 kg quặng thì thu được 3,2 kg CuO cùng với 0,36kg nước và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng 2 hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Bài 5:
Đốt cháy 3,25 một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí SO2. Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
Bài 6:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phâ tử của oxit sắt
Bài 7
Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO, Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 4g. Tính thể tích CO cần dùng (đktc)
Bài 8 
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 9: 
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết 1kg than trên
Tính thể tích khí CO2 sinh ra trong phản ứng
Bài 10:
Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
Bài 11:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí CO2 và 5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X
Bài 12:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Bài 13:
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn?
Viết PTHH
Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000đ/ kg và KClO3 là 96.000đ/kg
Bài 14:
Cho không khí (chứa 80% thể tích khí N2) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160cm3 khí N2. Thể tích không khí ban đầu là bao nhiêu? 
Bài 15:
Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m
Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học
Trong phòng học có 50 em, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút, biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần.
Bài 16:
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O trong đó tỷ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó.
Bài 17:
Nung A gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b
Bài 18: 
Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn photpho trên thu đươc m gam P2O5. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m
Bài 19: 
Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết rằng khối lượng mol của X là 88g
Bài 20:
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khi O2 vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút không? Vì sao?
Bài 21:
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m
Bài 22: 
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó.
Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
Tính số mol H2 tham gia phản ứng
Bài 23:
Dẫn luồng khí H2 đi qua 16 g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Bài 24: 
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm, magie, các dung dịch H2SO4 loãng và HCl
a. Viết các PTHH
b. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào và axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.
Bài 25: 
Cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết biết rằng vôi sống chứa 10% tạp chất.
Bài 26: 
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí H2 cần dùng.
Bài 27:
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Bài 28: 
Cho dòng khí H2 đi qua 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu sau phản ứng. Biết mFe2O3: mCuO = 3 : 1
Bài 29: 
Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Bài 30:
Cho 0,3 g một kim loại tác dụng với nước cho 168 ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa_nang_cao_8_Bai_tap_ve_PTHH.doc