❺ – CÔNG THỨC HÓA HỌC A. TÓM TẮT GIÁO KHOA 1. Công thức hóa học dùng để biểu diễn phân tử của đơn chất và hợp chất. a) Công thức hóa học của đơn chất: Kim loại và phi kim ở thể rắn có công thức hóa học là kí hiệu hóa học của nguyên tố. ví dụ: K, Fe, Mg, C, S, P, Phi kim ở thể khí có công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố và chỉ số 2 (hoặc 3) viết ở chân của kí hiệu hóa học. Ví dụ: N2, O2, H2, Cl2, Br2, O3, b) Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu hóa học của nững nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân: AxBy hoặc AxByCz. Ví dụ: Al2O3, H2O, H2SO4, C3H8O, 2. Ý nghĩa của công thức hóa học: Công thức hóa học cho ta biết: Số nguyên tố tạo nên chất. Số nguyên tử của một nguyên tố có trong một phân tử của chất. Phân tử khối (M) của chất. B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.119 Cho biết ý nghĩa các công thức hóa học sau: a) Natri clorua: NaCl b) Khí nitơ: N2 c) Axit nitric: HNO3 d) Axit sunfurơ: H2S e) Nhôm oxit: Al2O3 f) Magie cacbonat: MgCO3 1.120 Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1 Mn và 2O. b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl. c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N và 3 O. d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1Al, 1P và 4O. 1.121 Viết công thức hóa học của: a) Natri đihđrophotphat, biết trong phân tử có 1 nguyên tử natri, 2 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử oxi. b) Đường glucozơ, biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon, 12 nguyên tử hiđro và 6 nguyên tử oxi. Hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên. 1.122 Một hợp chất (X) có dạng R2Oa. Biết phân tử khối của (X) là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lươlng của oxi trong (X) bằng 47,06%. Xác định tên nguyên tố R và công thức oxit cao nhất của (X). 1.123 Biết (X) chứa 2 nguyên tố C và H, trong đó cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng và phân tử khối của (X) nhẹ hơn 7/8 lần phân tử khối của O2. Xác định công thức hóa học của (X). 1.124 Khi phân tích một hợp chất (X) gồm: 32%C; 6,67% H; 17,67% N và 42,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (X), biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ. 1.125 Phân biệt các cách viết sau: a) 3Cl và 3Cl2 b) 2O và O2 1.126 Một hợp chất Z được cấu tạo từ: C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam chất Z thì thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. a) Tính khối lượng cacbon có trong 1,76 gam CO2. b) Tính phần trăm theo khối lượng của cacbon trong Z. c) Tính khối lượng của hiđro có trong 1,08 gam H2O. d) Tính phần trăm theo khối lượng của hiđro trong Z. e) Tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng của oxi trong Z. f) Biết phân tử khối của Z là 62 đvC. Xác định công thức của Z. 1.127 Một oxit nhôm Z có tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Hãy xác định công thức oxit nhôm (Z), biết rằng phân tử khối của Z lớn gấp 1,275 lần phân tử khối của CuO. 1.128 Khi phân tích một hợp chất Y gồm: 28% sắt, 24% lưu huỳnh và 48% là oxi. Xác định công thức phân tử của Y, biết phân tử khối của Y bằng 400 đvC. 1.129 Khi phân tích định lượng một chất hữu cơ A, ta có kết quả sau: cứ 4 phần khối lượng cacbon thì có một phần khối lượng hiđro và 2,67 phần khối lượng oxi. Biết phân tử khối của A gấp 11,5 lần phân tử khối của heli. Xác định công thức hóa học của A. 1.130 Một hợp chất Z gồm 3 nguyên tố: Na, S và O có phân tử khối là 142 đvC. Tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32. Xác định công thức phân tử của hợp chất Z. 1.131 Xác định công thức phân tử trong các trường hợp sau: a) Trong chất X, cứ 24 phần khối lượng cacbon kết hợp với 32 phần khối lượng oxi. b) Trong chất Y, cứ 46 phần khối lượng natri kết hợp với 16 phần khối lượng oxi. 1.132 (*) Phân tích một hợp chất X có thành phần: 27,38% Na; 1,19%H; 14,29%C và 57,14% oxi. Xác định công thức chất X. C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.133 Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của oxit là 102. Nguyên tử khối của M là: Ⓐ 24 Ⓑ 27 Ⓒ 56 Ⓓ 64 1.134 Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây: Ⓐ CaPO4 Ⓑ Ca2(PO4)2 Ⓒ Ca3(PO4)2 Ⓓ Ca3(PO4)3 1.135 Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là : Ⓐ 3 Ⓑ 2 Ⓒ 1 Ⓓ 4 1.136 Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon của 5 phân tử bari sunfat: 5BaSO4. Ⓐ 1160 đvC Ⓑ 1165 đvC Ⓒ 1175 đvC Ⓓ 1180 đvC 1.137 Khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của 7K, 12O, 15S lần lượt là: Ⓐ 273 đvC, 192 đvC, 480 đvC Ⓑ 272 đvC, 192 đvC, 48đvC Ⓒ 272 đvC, 190 đvC, 480 đvC Ⓓ Một phương án khác 1.138 Một nguyên tử A có nguyên tử khối nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Vậy A là : Ⓐ Cacbon Ⓑ Nitơ Ⓒ Canxi Ⓓ Lưu huỳnh 1.139 Cho biết công thức hoá học của hợp chất X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : X2O, YH2. Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây : Ⓐ XY Ⓑ X2Y Ⓒ XY2 Ⓓ X2Y3 1.140 Cho dãy các chất: Zn, Cl2, H2O, CaO, H2SO4, NaCl, O3. Số chất trong dãy thuộc đơn chất là : Ⓐ 2 Ⓑ 3 Ⓒ 4 Ⓓ 5 1.141 Hợp chất A được tạo nên từ Al (III) với (SO4) (II). Phân tử khối của A là: Ⓐ 123 Ⓑ 150 Ⓒ 342 Ⓓ 315
Tài liệu đính kèm: