Bài tập Hóa học 11 – Học kì II - Trường THPT Điểu Cải

pdf 59 trang Người đăng tranhong Lượt xem 3649Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Hóa học 11 – Học kì II - Trường THPT Điểu Cải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hóa học 11 – Học kì II - Trường THPT Điểu Cải
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 1 
CHƢƠNG 5. HIDROCACBON NO 
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
I – ANKAN (Parafin): CnH2n+2 (n≥1) 
* CH4, C2H6, C3H8, , CnH2n+2 lập thành dãy đồng đẳng của ankan. 
* Từ C4 trở đi có đồng phân cấu tạo. 
* Danh pháp: 
Ankan không phân nhánh: Tên ankan = Tên mạch chính + an . 
Ankan phân nhánh: Tên ankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + an . 
* Tính chất hóa học: Phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hóa. 
 Phản ứng thế: 
as'
4 2 3CH + Cl CH Cl + HCl (Nguyên tắc phản ứng thế 
(*)
.) 
 Phản ứng halogen hóa. 
 Phản ứng tách: 
 Phản ứng đehiđro hóa 0
xt
n 2n+2 n 2n 2t
C H C H + H (Phản ứng tách hiđro) 
 Phản ứng cracking: 
0
xt
n 2n+2 a 2a+2 b 2bt
C H C H + C H (n=a+b)
(n 3) ankan anken


 Phản ứng tách (hoàn toàn): 
0t
n 2n+2 2C H C + H 
 Phản ứng oxi hóa 
 Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: 
0t
n 2n+2 2 2 2
3n+1
C H + O nCO + (n+1)H O
2
 
 
 
 Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có xúc tác): 0
xt
4 2 2t
CH + O HCHO + H O 
 Phản ứng điều chế ankan: 
4 3 2 3 4Al C + H O Al(OH) + CH  
0
0
CaO
2 3 n 2n+1t
Ni
n 2n 2 n 2n+2t
R-COONa + NaOH R-H + Na CO (R: C H - )
C H + H C H .


 Phản ứng đặc biệt: 
01500 C
4 2 2 2lam lanh nhanh 
2CH C H + 3H  
II – XICLOANKAN: CnH2n (n ≥ 3) 
* Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng 
* Danh pháp: Tên xicloankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an . 
Chú ý: – Mạch chính là mạch vòng. 
 – Đánh số sao cho tổng các chỉ số vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất. 
* Tính chất hóa học: 
 Phản ứng thế: 
Xiclopentan Brom xiclopentan 
 Phản ứng cộng mở vòng: 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 2 
 Phản ứng tách 
 Phản ứng oxi hóa: 
0t
n 2n 2 2 2
3n
C H + O n CO + n H O
2
 
 Điều chế: 
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Dạng 1: Viết công thức phân tử (CTPT), công thức cấu tạo (CTCT) và gọi tên ankan – xiclo ankan. 
Câu 1. Viết công thức phân tử của ankan và gốc hiđrocacbon tương ứng: 
a) Chứa 10H b) Chức 8C c) Chứa n nguyên tử C d) Chứa (x+1) nguyên tử C. 
Giải 
Điều kiện đề bài: Công thức phân tử Ankan Công thức gốc hiđrocacbon 
Chứa 10H C4H10 C4H9– 
Chức 8C 
Chứa n nguyên tử C 
Chứa (x+1) nguyên tử C 
Câu 2. Viết CTPT các hiđrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: CH3–, C2H5–, C3H7–, C5H11–, C6H13–, 
C8H17–, C10H21–, CxH2x+1–. 
Giải 
Gốc ankyl Hiđrocacbon tƣơng ứng Gốc ankyl Hiđrocacbon tƣơng ứng 
CH3– C6H13– 
C2H5– C8H17– 
C3H7– C10H21– 
C5H11– CxH2x+1– 
Câu 3. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan sau: pentan, isobutan, 2-metylbutan. 
Giải 
Công thức cấu tạo Danh pháp IUPAC Tên thông thƣờng 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 3 
Câu 4. Ứng với propan có hai nhóm ankyl là propyl và isopropyl. 
a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết bậc của nguyên tử cacbon mang hóa trị tự do. 
 ..................................................................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................................................................... 
b) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức cấu tạo thu gọn nhất của các chất sau: 
Tên hiđrocacbon Công thức cấu tạo CTCT thu gọn nhất 
Isopentan 
Neopentan 
Hexan 
2,3-đimetylbutan 
3-etyl-2-metylheptan 
3,3-đimetylpentan 
Câu 5. Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử sau: 
a) C4H10 b) C5H12 c) C6H14 d) C7H16(*) 
Câu 6. Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau: 
STT Tên gọi Công thức cấu tạo 
1 Pentan 
2 2-metylpentan 
3 3-etylpentan 
4 2,2-đimetylpropan 
5 2,2,4-trimetylpentan 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 4 
6 3-etyl-3-metylpentan 
7 
1-clo-3-etyl-2-metylpentan 
(*)
(Lưu ý học sinh gọi tên nhánh theo 
Alphabet) 
8 1,2,4-triclo-3-etyl-2,5-đimetylhexan 
(*)
9 Xiclopropan 
10 Xiclopentan 
11 Etylxiclopentan 
12 Metylxiclohexan 
13 1,4-đimetylxiclohexan 
14 1,2-đicloxiclohexan 
(*)
Câu 7. Hãy viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân chứa mạch vòng no ứng với CTPT C4H8, C5H10. 
Câu 8. Đọc tên các chất ứng với các công thức cấu tạo sau: 
 ...................................................................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................................................................... 
 ...................................................................................................................................................................................... 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 5 
 ..................................................................................................................................................................................... 
 ..................................................................................................................................................................................... 
Dạng 2: – Viết chuỗi phản ứng 
 – Tính chất hóa học của ankan và xicloankan. 
Câu 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 
a) Phản ứng thế của metan (CH4) với khí clo qua các giai đoạn (xúc tác: ánh sáng) 
b) Propan tác dụng với khí clo (tỉ lệ mol 1:1) khi chiếu sáng (cho biết sản phẩm chính và sản phẩm phụ) 
c) Tách một phân tử H2 từ phân tử propan. 
d) Đốt cháy hexan. 
e) Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch brom. 
f) Dẫn hỗn hợp 4 khí gồm xiclopropan, xiclobutan, xiclopentan và H2 đi vào trong ống có chứa bột niken (Ni) 
nung nóng. 
g) Đun nóng xiclohenxan với brom (tỉ lệ mol 1:1) 
Câu 2. Hai chất A và B có cùng CTPT C5H12, tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất 
monoclo duy nhất còn B thì cho 4 dẫn xuất monoclo. Viết công thức cấu tạo của A, B, các dẫn xuất 
monoclo tương ứng của chúng và gọi tên. 
Câu 3. Viết phương trình phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau: 
a) Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol clo có chiếu sáng. 
b) Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol brom (xúc tác: nhiệt độ) 
c) Nung nóng isobutan với xúc tác Cr2O3 để tạo thành C4H8 (isobutilen). 
d) Đốt isobutan trong không khí. 
Câu 4. : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng 
Axit axetic Natri axetat Metan Metyl clorua Metylen clorua 
   
 Cacbon tetraclorua Clorofom 
 
Câu 5. : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng 
4 3 4 3 2 6 2 5 4 10Al Al C CH CH Cl C H C H Cl C H
     

4 4 CH C CH 
Câu 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng 
n-Butan Etan Etyl clorua n-Butan Propen Propan
    

2 So-da CO Metan 
Câu 7. : Viết các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng 
Câu 8. Viết các ptr pư theo sơ đồ sau: 
a) CH3COONa  CH4 CH3Cl  C2H6 C2H5Cl  C4H10 C4H9Cl 
b) H2O  H2 CH4 C  CH4 CH3Cl  CH2Cl2 CHCl3 
c) CH3COONa  CH4 HCHO  CO2 NH4HCO3 
d) Al4C3 CH4 CO  CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 
e) C2H5COONa  C2H6 C2H5Cl  C2H4Cl2 C2H3Cl3 
f) CH3-CH3 C2H4 C2H6 CO2 NaHCO3 
g) CnH2n+1COONa  CnH2n+2 CnH2n+1Cl  (CnH2n+1))2 
h) CH3COONa  CH4 C2H2 C2H6 C2H5Cl  C4H10 CH3COOH CH4 CH3Cl 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 6 
Dạng 4: Viết công thức phân tử (CTPT), công thức cấu tạo (CTCT) và gọi tên ankan – xiclo ankan. 
Câu 1. A, B, C có công thức đơn giản nhất l n lượt là: CH3; C2H5; C3H7. Xác định CTPT của A, B, C trong các 
tình huống sau 
a. Chúng thuộc loại Ankan 
b. Chúng thuộc loại hidrocacbon 
Câu 2. Xác định CTPT của các hidrocacbon no, mạch hở trong các tình huống sau: 
a. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A ta được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 2 : 3. 
b. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở B ta được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích là 3 : 4. 
c. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở C ta được CO2 và H2O có tỉ lệ về khối lượng là 11 : 9. 
d. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D ta được CO2 và H2O có tỉ lệ về khối lượng là 44 : 27. 
e. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở E ta được CO2 và H2O trong đó thể tích H2Ogấp 1,2 l n CO2 
Câu 3. Xác định CTPT của các hidrocacbon no, mạch hở trong các tình huống sau: 
a. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A lấy sản phẩm qua bình I đựng P2O5 bình II đựng dung dịch 
 OH, ta thấy khối lượng bình I t ng 3,6 gam còn bình II t ng 4,4 gam. 
b. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở B lấy sản phẩm qua bình I đựng H2SO4 bình II đựng dung dịch 
NaOH, ta thấy khối lượng bình I t ng 10,8 gam còn bình II t ng 22 gam. Xác định CTCT của B biết r ng B chỉ 
tao duy nhất 1 sản phẩm monoclorua. 
c. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở C lấy sản phẩm qua bình I đựng P2O5 bình II đựng dung dịch 
Ca(OH)2, ta thấy khối lượng bình I t ng 5,4 gam còn bình II thu được 20 gam kết tủa. 
d. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở D lấy sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư, ta thấy khối 
lượng bình t ng lên 20,4 g và có 30 gam kết tủa. 
e. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở E lấy sản phẩm qua bình I đựng P2O5 bình II đựng nước vôi 
trong dư, ta thấy khối lượng bình I t ng 4,5 gam còn bình II khối lượng dung dịch giảm 11,2 gam. 
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hở A lấy sẩn phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 17,2 gam. 
a. XĐ CTPT của A 
b. A  
)1:1(2Cl
 1 sản phẩm thế duy nhất. Xác định CTCT của A 
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon no, mạch hởA lấy sẩn phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 14,3 gam. 
c. XĐ CTPT của A 
d. A  
)1:1(2Cl
 1 sản phẩm thế duy nhất. Xác định CTCT của A 
Câu 6. Đốt cháy hidrocacbon no, mạch hở, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 550 ml dd Ca(OH)2 lạnh, nồng độ 
0,2M, thu được một kết tủa và một dd. Dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng dd ban đ u 
12,2 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho tiếp Ba(OH)2 dư lại thu thêm một lượng kết tủa nữa. Tổng khối lượng 
kết tủa là 28,73g. Tìm CTPT của A? 
Dạng 5: Toán hỗn hợp ankan đồng đẳng liên tiếp 
Câu 7. 
a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit hai ankan kế tiếp nhau c n 4,4 lít O2. Xác định 2 ankan và về khối lượng của 
chúng 
b. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit (đktc) hai ankan kế tiếp nhau lấy sản phẩm qua dung dịch NaOH dư thấy khối 
lượng bình t ng thêm 24,12 gam . Xác định 2 ankan và về khối lượng của chúng? 
Câu 8. Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hởđồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua bình I đựng 
P2O5 và bình II đựng OH, thấy khối lượng bình I t ng 4,5 gam bình II t ng 6,6 gam. 
a. Tìm 2 hidrocabon 
b. Tính về thể tích 
c. Tính về khối lượng 
Câu 9. Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua bình I đựng 
P2O5 và bình II đựng Ca(OH)2, thấy khối lượng bình I t ng 6,48 gam bình II thu được 10 gam kết tủa 
và dung dịch B, đun nóng dung dịch B lại thu được 8gam kết tủa nữa. 
a. Tìm 2 hidrocabon 
b. Tính về thể tích 
c. Tính về khối lượng 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 7 
Câu 10. Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua bình đựng 
Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa trắng và dung dịch B có khối lượng dung dịch nhỏ hơn khối lượng 
dung dịchh Ca(OH)2 ban đ u là 7,92 gam. M t khác đun nóng dung dịch B lại thu được 8 gam kết tủa 
nữa. 
a. Tìm 2 hidrocabon 
b. Tính về thể tích 
c. Tính về khối lượng 
Câu 11. 
a. 3 Ankan A, B, C là đồng đẳng liên tiếp trong đó MC = 2, 75 MA . Tìm A, B và C 
b. 3 HIDROCACBON NO, MẠCH HỞ A, B, C là đồng đẳng liên tiếp trong đó MB = 1, 875 MA . Tìm A, B và 
C ? 
c. 3 HIDROCACBON NO, MẠCH HỞ A, B, C có phân tử khối lập thành cấp số cộng với công sai 14, trong đó 
MC = 1,35 MB. Tìm A, B và C 
Dạng 6: Phản ứng thế halogen của ankan 
Câu 1. Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 45,22 Clo. Xác định CTPT của 
A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản phẩm chính. 
Câu 2. Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 38,38 Clo. Xác định CTPT và 
các CTCT có thể có của A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản phẩm 
Câu 3. Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 45,86 C. Xác định CTPT và các 
CTCT có thể có của A. Viết phương trình phản ứng của A với khí Clo, gọi tên sản phẩm chính. 
Câu 4. Tiến hành brom hóa một ankan A thu được một monobromankan B chứa 52,98% brom. 
a. Xác định CTPT và các CTCT có thể có của A. 
b. Xác định CTCT đúng của A, biết khi brom hóa chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất. 
Câu 5. Tiến hành clo hóa một ankan A thu được một monocloankan B chứa 10,33% H. 
a. Xác định CTPT và các CTCT có thể có của A. 
b. Xác định CTCT đúng của A, biết khi clo hóa thu được 4 sản phẩm. 
Học sinh tự luyện: 
Câu 1. 
a. hidrocacbon no, mạch hở A có C về khối lượng là 75 . Tìm CTPT của A 
b. hidrocacbon no, mạch hở B có H về khối lượng là 20 . Tìm CTPT của B 
c. hidrocacbon no, mạch hở X thuộc dãy đồng đẳng của mêtan có C về khối lượng nhỏ nhất trong dãy đồng 
đẳng. Tìm X 
d. Trong dãy đồng đẳng của Ankan thì hàm lượng C trong các chất biến thiên như thê nào khi n   
Câu 2. 
a. Đốt cháy 1 lít hidrocacbon no, mạch hở A c n 3,5 lit O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tìm A 
 b. Đốt cháy 1 lít hidrocacbon no, mạch hở B c n 5 lit O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tìm B 
Câu 3. 
a. Đốt cháy 0,1 mok Ankan A b ng Cl2 dư lấy sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam 
kết tủa trắng. Tìm A 
b. Ankan B khi thế Cl2 tạo ra 1 sản phẩm monoclo trong đó clo chiếm 55,04 về khối lượng. Tìm CTPT của B 
c. hidrocacbon no, mạch hở X khi thế Cl2 tạo ra 1 sản phẩm monoclo duy nhất trong đó clo chiếm 55,04 về 
khối lượng. Tìm CTCT X 
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon no, mạch hở A b ng 10,5 thể tích O2. Hỗn hợp sản phẩm sau 
khi đã được làm lạnh có tỉ khối so với H2 là 38. Tìm A 
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon no, mạch hở B b ng 11 thể tích O2. Hỗn hợp sản phẩm sau 
khi đã được làm lạnh có tỉ khối so với H2 là 19,75. 
a. Tìm CTPT của B 
b. Tìm CTCT của B biết r ng B chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế duy nhất monoclo 
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi so với He là 16,6. Xác 
định CTPT của A , B và thể tích của chúng trong hỗn hợp Đs:C4H10 (40%); 
C5H12(60%) 
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu đợc 14,56 lít CO2 (đo 
ở 00C, 2 atm). 
 a/Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan 
b/Xác định CTPT và viết CTCT của hai ankan Đs:11,2lít; C2H6 và C3H8 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 8 
Câu 8. Một hỗn hợp A gồm hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn 
hợp A c n 36,8 g Oxi 
 a/Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành 
 b/Tìm CTPT của hai ankan Đs:30,8g CO2; 16,2g H2O; C3H8 và C4H10 
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp hai ankan. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình Ba(OH)2 thấy khối 
lượng bình t ng 134,8g 
 a/Tính khối lượng CO2 và H2O? 
 b/Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp tìm CTPT hai ankan Đs:88g CO2 46,8g H2O; C3H8; C4H10 
Câu 10. Đốt cháy 3 lít hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng dẫn sản phẩm l n lượt qua bình (1) 
đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch OH. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) t ng 6,43g 
bình (2) t ng 9,82g. Lập CTPT của hai ankan và tính theo thể tích của hai ankan trong hỗn hợp các 
thể tích khí đo ở đkc Đs:CH4 (33,3%); C2H6(66,7%) 
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm hai ankan (ở thể khí trong đkc) hấp thụ toàn bộ sản phẩm 
vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình t ng 134,8 gam 
 a/Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy 
 b/Tìm CTPT 2 ankan biết số nguyên tử cacbon trong chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong chất kia 
 c/Cho hốn hợp 2 ankan trên vào bình kín rồi đốt cháy hoàn toàn 2 ankan sau đó đa bình về nhiệt độ ban đ u 
hỏi áp suất trong bình t ng giảm bao nhiêu so với trớc. Đs:88g; 46,8g; C2H6; C4H10; P2=4,33P1 
Câu 12. Tỉ khối của một hỗn hợp khí gồm metan và etan so với không khí b ng 0,6. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít 
khí Oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp đó. Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra. Thể tích các 
khí đo ở đkc Đs:V=6,45lít; 6,482g CO2; 
5,062g H2O 
Câu 13. Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm CH4, C3H8, CO ta thu đợc 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện 
a/Tính thể tích propan trong hỗn hợp A 
 b/Hỗn hợp A nhẹ hay n ng hơn nitơ Đs:n ng hơn 
Câu 14. Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với hiđro b ng 7,8. Để đốt cháy đốt cháy hoàn toàn một 
thể tích hỗn hợp này c n 1,4 thể tích Oxi. Xác định thành ph n về thể tích của hỗn hợp 
Câu 15. hí CO2 sinh ra khi đốt 33,6 lít hỗn hợp propan và butan được dẫn vào dung dịch NaOH tạo ra 286,2 g 
Na2CO3 và 252g NaHCO3. Hãy xác định thành ph n thể tích của hỗn hợp hai hiđrocacbon trên. Các 
thể tích khí đo ở đkc 
Câu 16. hi đốt hoàn toàn 0,72g một hợp chất hữu cơ ngời ta đợc 1,12 lít CO2 (đkc) và 1,08gam H2O. hối 
lượng phân tử của hợp chất b ng 72. Hãy xác định CTPT và CTCT của hợp chất biết r ng khi tác dụng 
với clo (có ánh áng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa 1 nguyên tử clo 
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon (ở thể khí ) khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 
gam. Sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình đựng CaO thì bình (1) t ng 9 gam bình 
(2) t ng 3,2 gam 
 a/Các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào 
 b/Xác định công thức của hai hiđrocacbon 
 c/Tính thể tích khí Oxi (đkc) c n để đốt cháy hỗn hợp Đs:CH4 và C3H8 12,32(lít) 
Câu 18. 2,36 gam hỗn hợp 2 ankan A và B là đồng đẳng liên tiếp đợc đốt cháy hoàn toàn thu đợc 3,96g H2O. 
Tìm CTPT và CTCT của A và B Đs:C2H6 và C3H8 
Câu 19. Tính thể tích khí metan sinh ra (đkc) trong các trờng hợp sau 
a/Cho 50g natri axetat khan tác dụng với một lượng đá vôi trộn NaOH 
b/Cho 29,2 g nhôm cacbua tác dụng với nước Đs:13,658 lít; 13,627lít 
Câu 20. Một ankan có thành ph n nguyên tố : C=84,21, H=15,79 tỉ khối hơi đối với không khí b ng 3,93 
a/Xác định CTPT của ankan 
b/Cho biết đó là ankan mạch thẳng hãy viết CTCT và gọi tên 
c/Tính thành ph n thể tích của hỗn hợp gồm hơi ankan đó và không khí để có khả n ng nổ mạnh nhất 
d/Nếu cho nổ 100 lít hỗn hợp trên thì đợc bao nhiêu lít CO2 .Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện 
 Đs:a/ C8H18 c/ 2:125 d/12,6lít 
Câu 21. Cho hỗn hợp ankan A và O2 (trong đó A chiếm 1/10 thể tích ) vào bình kín thì áp suất trong bình là 2 
atm. Đốt cháy hỗn hợp khí sau phản ứng ngng tụ hơi nước rồi đa bình về nhiệt độ ban đ u thì áp suất 
còn là 1,4 atm. Xác định CTPT của A 
Câu 22. hi cho một hiđrocacbon no tác dụng với Brom chỉ thu đợc một dẫn suất chứa Brom có tỉ khối hơi đối 
với không khí b ng 5,207. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó và viết CTCT các đồng phân. Cho biết 
đồng phân nào là CTCT đúng đọc tên 
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra qua bình đựng dung dịch 
Ba(OH)2 thì thu đợc 1,97 gam muối trung hòa và 5,18 gam muối axit. Xác định CTPT và CTCT của 
ankan Đs:C5H12 
Trường THPT Điểu Cải Bài tập hóa học 11 – hk2 
GV: Nguyễn Thanh Hiệu 9 
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm C3H8

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBAI_TAP_HOC_KI_HOA_HOC_11_PHAN_DANG_THEO_CHUONG.pdf