Bài tập giải đáp cho học sinh mùa thi 2016 môn Hóa học

pdf 18 trang Người đăng tranhong Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập giải đáp cho học sinh mùa thi 2016 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập giải đáp cho học sinh mùa thi 2016 môn Hóa học
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 1 
BÀI TẬP GIẢI ĐÁP CHO HỌC SINH MÙA THI 2016 
Lưu ý: Nếu đọc những lời giải dưới đây mà thấy khó hiểu. Các em hãy truy cập trang Blog 
của mình: lên Google gõ Nguyễn Công Kiệt Blog (hoặc truy cập theo link này 
 Sau đó tìm đến mục Kỹ Thuật Giải để đọc thêm các ý 
tưởng hóa học. Chúc các em học tốt! 
AXIT H2SO4 
Câu 1: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch 
H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (ở đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y. Cô cạn dung 
dịch X thu được 4,0 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi thu được 
chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng chất rắn Z là? 
 A. 26,95 gam. B. 17,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam 
2 2 4
2
CO H SO
SOLVE
Y Y
Z Y CO
n n 0,05
37,95 0,05.98 4 m 0,05.44 0,05.18 m 35,75
m m m 35,75 0,2.44 26,95
 
      
    
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung 
dịch H2SO4 24,5%, thu được dung dịch X chứa m + 37,24 gam muối và 193,08 gam H2O và 
có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam 
kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H 
là 
 A. 26,96% B. 24,88% C. 27,58% D. 34,12% 
2 43
2 4 32 3
2 4 2 2
4 193,08 0,220,6
3 4
dd 2 4
2
3
Na SO : 0,06NaHCO : 0,12
Fe (SO ) : xFe O : x
H SO X H O CO
ZnSO : yZnO : y
MgCO : 0,1 MgSO : 0,1
m H SO 0,6.98 / 0,245 240 gam;
H O(p / u) ((240 0,6.98) 193,68) / 18 0,66
BT.H : NaHCO : 0,


 
    
 
 
 
 
   
2
2
4
CO
SO
4
2 3
12
BTKL : m 240 m 37,24 193,08 44.nCO2 n 0,22
n 139,8 : 233 0,6
SO : 3x y 0,1 0,06 0,6
x 0,08
84.0,12 160x 81y 84.0,1
94,96 y 0,2
0,12 x y 0,1
0,08.160.100%
%Fe O 26,96%
94,96.(0,12 0,1 0,2 0,08)

      
 
   

   
    
  
   
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 2 
HIĐROCACBON 
Câu 1: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X 
và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hidro bằng 19. Dẫn toàn 
bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khôi 
lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ 
chứa các hidrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 342 gam nước. Thể tích các khí đều đo 
ở đkt. Giá trị của a là 
 A. 25,60. B. 20,80. C. 22,40. D. 19,20. 
T không chứa hidro suy ra T là ankan: 
2 2
2
CO H O T
T C H
F T
F H E F
n n n 0,24 0,08 0,16
m m 0,24.2 0,16.12 2,4
m 3,68 6,08
6,08
0,16 (p / n 0,3 0,16 0,14
19.2
 mol
m gam.
BTKL: m gam.
n mol. n ­) = n mol
    
    
  
     
Vì T không chứa H2 nên H2 phản ứng bằng H2 trong E ( 0,14 mol). 
Hỗn hợp hidrocacbon có số mol: 0,3 - 0,14 = 0,16 mol 
Công thức tổng quát của hỗn hợp hidrocacbon trong E: CxH4 ( 0,16 mol) 
6,08 0,14.2
x 2,6875 1,6875
0,16.12
a
n 1,6875.0,16 0,14 a 20,8
160
 gam

    
    
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp H gồm 1 hiđrocacbon X và 1 anđehit Y; X, Y 
đều mạch hở và có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và 
H2O. Nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thì khối lượng dung dịch giảm 
107,82g. Còn nếu dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thì khối lượng dung 
dịch giảm 36,04g. Tính lượng kết tủa thu được khi cho 0,3 mol H tác dụng với lượng dư dung 
dịch AgNO3/NH3? 
 A. 95,8 gam. B. 65,56 gam. C. 57,40 gam. D. 93,42 gam. 
3 3
2
2
2 2
3 2
AgNO /NH 2 2
4
CO : x 197x (44x 18y) 107,82 x 0,74
H O : y 100x (44x 18y) 36,04 y 0,3
0,74
C 2,46
C H HC CH : 0,16 mol0,3
0,3.2 C H O HC C CHO : 0,14 mol
H 2
0,3
Ag C : 0,16
AgC C COONH : 0,14
     
   
    

   
   
   



 
m 95,8
Ag : 0,28


ANCOL 
Câu 1: Nung nóng 8,536 gam hỗn hợp X gồm ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc 
thu hỗn hợp Y gồm ete 0,04 mol, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 3 
trong Y thu 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thu đc 0,1 mol CO2 và 0,13 
mol H2O. % số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken là 
 A. 21,43% B. 35,29% C. 16,67% D. 31,25% 
2 2 2
2 2 2
2
0,04 0,04
2
ancol 
H O CO H O
H O CO CO ete
ete
2Ancol ete + H O (1)
Ancol anken + H O (2) 
BTKL : m (p u) 8,536 (0,1.12 0,13.2 0,03.16) 6,596
§èt anken: n n 0 n 0,38
§èt ete: n n ete n 0,34; n 0,04
BTKL : m anke


    
    
 
     

2H O ancol tao anken
n 0,34.12 0,38.2 0,04.16 5,48
6,596 5,48
BTKL : n (2) n = 0,04 0,022
18
0,022
%
0,04.2 0,022 0,03
   

  

 
Câu 2: X là hỗn hợp chứa hai ancol đều bậc 1. Lấy m gam X chia làm hai phần bằng nhau. 
Phần 1 tác dụng hết với 15,6 gam K thu được x gam chất rắn và 2,016 lít khí (đktc). Phần hai 
tác dụng với CuO dư, đung nóng thu được chất hữu cơ Y. Y phản ứng với lượng dư dung 
dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 
11,44 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là: 
 A. 25,48. B. 22,32. C. 22,14. D. 26,72. 
ancol
Ag
3
ancol
3
R R
2
Gia 0,18
n
2 4 OH;
n
CH OH : x 4x 2y 0, 4 x 0,02
x y 0,18 y 0,16ROH : y
BT.C : 0,02.1 0,16.C 0, 26 C 1,5
ROH : x x 2y 0,18
R '(OH) : y 2x 4y 0, 4
 sö 2 ancol ®¬n chøc: n mol
 cã CH
 (lo¹i)
 (l

  
    
    
   
    
  
   
 
2
2
3
2
R R
3
3 8 2
R(OH) : x 2x 2y 0,18
R '(OH) : y 4x 4y 0, 4
CH OH : x x 2y 0,18 x 0,02
4x 4y 0, 4 y 0,08R '(OH) : y
BT.C : 0,02.1 0,08.C 0, 26 C 3
CH OH : 0,02 BTKL : 0,02.32 0,08.(44 32) 15,6
C H O : 0,08
o¹i)
 (lo¹i)
  
   
 
    
    
   
   
   


m 0,09.2
m 22,14 gam


AXIT 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 4 
Câu 1: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và 
hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 
ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam 
X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng 
thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit no trong X gần nhất với: 
 A.30% B.32% C. 40% D. 36% 
Gọi công thức axit no là CnH2nO2: a mol 
 Công thức trung bình 2 axit chưa no là CmH2m – 2O2: b mol (m ≥ 3, do axit có liên kết 
C=C) 
   
   
a b 0,3 a 0,15
a 14n 54 b 14m 52 25,56   b 0,15 n   m   4,6
an bm 0,6944 na bm 18 an bm b 40,8
 
 
  
 

  
      
   

 n + m = 4,6 và m≥3.nên n = 1; m = 3,6 thỏa mãn. 
0,15.46
%HCOOH .100% 36,39%
0,15.46 0,15(14.3,6 30)
 
 
Câu 2: Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit 
cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều 
mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu 
cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy 
hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 
ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của 
Z trong T là 
 A. 54,28%. B. 62,76%. C. 60,69%. D. 57,84%. 
 (Chuyên Lê Quý Đôn lần 1/ 2016 ) 
Chém gió: Mình thấy nhiều học sinh hỏi bài này nên mình mạnh dạn giải cho các em tham 
khảo. Có chỗ nào không đúng mong các thầy cô ném đá nhẹ tay. Chuyên LQĐ Đà Nẵng thì 
không có câu này; Quảng Trị thì chưa thi. Không biết Lê Quý Đôn nào đây 
23 3 2 CO
dd kh«ng chøa BaCO Ba(HCO ) : 0,4 mol n 0,8 mol   
2
n 2n 2k 2 4
CO
 Z cã nhãm chøc -CHO
C H O : a 2a b 0,51 b 0,2425
T
2b 0,485 a 0,13375HCOOH : b
n (max) 4.0,13375 0,2425 0,7775 0,8 lo¹i
         
  
   
TH1 :
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 5 
4
n 2n 2k 2 4
m 2m 4 2
2H Ag NH
Z
x 2 4
XY 3 2 2
 cã liªn kÕt ®Çu m¹ch.
X;Y : C H O : a 2a b 0,51
T Z : C H O : b b(14m 28 2 108 18 ) 52,38
2 n 4;3 m 4;
m 3;b 0,27;a 0,12;H 2
XY : C H O : 0,12
0,39.2
H 2 H 2 Z : C H O : 0,27
0,39
(
 



  
 
      
     
   

  
    
TH2 :Z
X Y
3 2 4
Z 2
3C; 3 =
C ;C ) (2;3);(3;4);(4;2) NÕu X (hoÆc Y) kh«ng tån t¹i.
2COOH
2 4
ChØ cã x = =3 tháa XY (C H O ) %Z (60,69%)
2
*) m 4 ;b=0,25 a=0,13;H 4 H O(Z) 0,25.2 0,5 0,39 lo¹i.

  


  
     
ESTE 
Câu 1: Hỗn hợp A gồm 1 axit đơn chức, ancol đơn chức, este đơn chức (các chất trong A đều 
có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 135 gam kết tủa và khối lượng dung dịch 
giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam A thấy 
có 2,8 lít khí (dktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam 
NaOH. Cho m gam A tác dụng với dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol Brom tham gia phản 
ứng là 
 A. 0,75. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,4. 
Ta có : 
2
2
ancol : 0,15
CO :1,35 17
Axit : 0,1 Và 1,35 0,95 0,45(k 1) k
H O : 0,95 9
Este : 0,2


      


+ Trường hợp 1: este là HCOOR. 
2Br A
axitn
17
n n k 0,1 0,45 0,1 0,75 mol
9

        (k là số liên kết π trong X) 
Chú ý: Số mol brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR và các chất trong A đều có nhiều hơn 
1C trong phân tử nên không thể có axit fomic do đó phải trừ bỏ đi phần HCOO của axit 
HCOOH phản ứng với Br2. (Đây không phải phản ứng cộng mà phản ứng của nhóm -CHO 
với Br2) 
+ Trường hợp 2: este không phải là HCOOR. 
Ta cần bớt đi số mol của trong nhóm HCOO- trong HCOOR tham gia phản ứng với Br2 tức 
là bớt: 
0,2 mol (Nhóm andehit phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1:1) 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 6 
2Br
n 0,75 0,2 0,55 mol    
Câu 2: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và 2 este no hai chức mạch hở Y và Z (MY < MZ). 
Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt 
khác 8,85 gam A tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn 
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. 
% Khối lượng muối cacboxylic có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là 
 A. 27,51%. B. 41,27%. C. 30,39%. D. 17,86% 
2CO O
4,04
3
3 2 5 2
0,04 0,06
6 5
0,015
BTKL : n 0,385 n (A) 0, 23 H(A) :
A NaOH RCOONa ROH
ROH 31,07 CH OH 32
X : x 2x 2y 0,13 x 0,015
YZ : y 2x 4y 0, 23 y 0,05
XNa : 0,015
8,85 0,13.40 CH OH C H OH T YZNa : 0,05
C H ONa
 cã phenol
   
  
    
    
   
    
    2
0,015
n 2
muoi
H O
C 0,135 n 2, 4;m 2
0,02.(67.2 14)
... .100% 30,39%
9,74
 mol=m0,015+n.0,05








   


PEPTIT 
Câu 1: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit z đều mạch hở 
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của Glyxin; 0,8 
mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặc khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa 
đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 
gam. Khối lượng m là 
 A. 71,24 gam. B. 46,54 gam. C. 67,12 gam. D. 55,81 gam 
2 2 2 2
2 2 2 2
CO H O N peptit H O
CO H O CO H O
(1 0,8 0,4)
n n n n (1.2 0,8.3 0,4.5) n 0,8
2
n 6,4; n = 6,1 m 391,4
156,56
m (1.57 0,8.71 0,4.99 0,8.18) 67,12 gam.
391,4

 
        
  
     
ThÝ nghiÖm 1 :
ThÝ nghiÖm 2 :
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm peptit M mạch hở có dạnh CxHyOzNt 
và peptit N có dạng CnHmOpNq (với p:z=1,25) và tổng liên kết peptit của M và N không vượt 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 7 
quá 10 thấy tiêu tốn 20,8 gam NaOH thu được hỗn hợp muối Y chỉ r (mol) muối của Alanin 
và s (mol) muối của Glyxin . Mặt khác thủy phân hoàn toàn 27,33 gam hỗn hợp X bằng 
NaOH vừa đủ thu được 40,77gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ r:s có giá trị gần nhất là 
 A. 0,55. B. 0,65. C. 0,75. D. 0,85 
Cách 1: 
2
x y t z x y 3 4
m n q p m n 4 5
peptit NaOH muèi H O
ThÝ nghiÖm 1:
M : C H N O M : C H N O : ap / z 1,25 p 5
N : C H N O p 1 z 1 10 z 4 N : C H N O : b
a b 0,16 a 0,12
3a 4b 0,52 b 0,04
ThÝ nghiÖm 2:
m m m m 27,33 40.0,52k 40,77 0,16
    
     
       
   
 
   
       k.18
k 0,75
GlyNa : s BT.N : s r 0,52 s 0,24
AlaNa : r (75 22)s (89 22) r 40,77 / 0,75 r 0,28
 
    
   
      
Cách 2: 
(2) (3)
r s 0,52 (1)
Gly : s
k(57s 71r 0,16.18) 27,33 (2)
Ala : r
k(57s 71r 0,52.40) 40,77 (3)
k 0,75; thay k v¯o (2) hoÆc (3) kÕt hîp (1) gi°i hÖ:
 r =0,24 , s = 0,28 r:s=6:7

 
  
    
     
 
 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều 
thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 64,4 gam E chứa 
X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) được tạo bởi glyxin và alanin cần dùng 625 ml dung dịch 
KOH 1,6M. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở, có khối lượng phân tử tăng dần. Phần trăm khối 
lượng của Z có trong hỗn hợp E là. 
 A. 27,4%. B. 25,7%. C. 23,1% D. 24,8% 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 8 
2 2 2
XYZ
pep
2 3
3 5
CO H O N pep
YZ
BT.N : y z 1
n : x x 0,275
BTKL : 57y 71z 18x 64,4
C H NO : y y 0,825
3.0,075 0,5 x
z 0,175C H NO : z
(n n n n )
1 0,075
n 3,636 cã 3-peptit: = 0,15
0,275 (0,5.3 1)
1 0,15.3
n
0,275 0,15
 
 
    
    
 
       

  




Z Z
0,075
4,4 cã 4-peptit: = 0,075
(0,5.4 1)
cßn : 0,05.n 0,075.4 0,15.3 1 n 5; 
 

     
a 3 a
X
b 4 b
X 2 3
c 5 c
2
Table
0 b 4
0 c 5
X G A : 0,15 mol
C (0,825.2 0,175.3 0,075.4.2 0,05.5.2) / 0,15
Y G A : 0,075 mol
C 7,16 X ph°i l¯ G A hoÆc G
Z G A : 0,05 mol
TH1: G A
BT.G : 0,075b + 0,05c = 0,825 - 0,15.2 



 
 

   

  

  
3
Table
0 b 4
0 c 5
3 2 Z
Ko co so thoa man
TH2 : G
b 3
BT.G : 0,075b + 0,05c = 0,825 - 0,15.3 
c 3
Z : G A : 0,05 %m =(57.3+71.2+18).0,01.100%/64,4= 25,70%
 
 


 

 
Chú ý: 
Việc thiết lập phương trình (2) và tìm peptit đã sử dụng công thức giải nhanh 
2 2 2CO H O peptit N peptit
n n (0,5.n 1)n n n     Xem chương dùng định luật bảo toàn. 
Có thể thấy ngay: A
pep
n
1
n
 mà các peptit đều chứa cả A và G nên các peptit phải có 
1A và bắt buộc Z phải là G5A. 
Câu 4: Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở Ala-Val-Ala-Val-Ala-Val-Val–Val (X); peptit (Y) 
cấu tạo từ Alanin và Valin; peptit (Z) cấu tạo từ Glyxin và Alanin (trong Z số mắt xích của 
Glyxin nhiều hơn số mắc xích của Alanin). Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là 22 và tỉ lệ 
số mol X:Y:Z=1:2:1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O2. Hấp thụ sản phẩm cháy vào 
dung dịch chứa 1 mol KOH và 0,08 mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho 
dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối 
lượng peptit (Z) trong hỗn hợp T là 
A. 23,96% B. 21,26% C. 20,34% D. 22,14% 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 9 
Tìm mol CO2: 
2 22 23 3
2
CO 2 3 COCO OH CO
CO
n n n n (K CO ) 0,128 1 n 0,08
n 0,952 mol
        
 
Tìm mol peptit: 
2 2 2 2
2
2 2 2
O CO N N
H O
CO H O N pep pep
3 5 8
m
n
n (®èt pep) 1,5.(n n ) n 0,132 mol
BTKL : n 0,852 mol
n n n n n 0,032; 
A V : X : 0,008
BT.N : 0,008.8 0,016.m 0,008.n 0,132.2 m 8
Y : 0,016
8 m n 22 3 n 9
Z : 0,008
   

     

   
   
    

Tìm Z: 
Y Y
Z Z
Z Y
Table
Y Z Y Z
x y
Z
3.8 C 5.8 24 C 40
2.9 C 3.9 18 C 27
BT.C : 0,25C 0,5C 0,25.(3.3 5.5) 0,952 / 0,032
2C C 85 (C ;C ) (33,19) (32,21) (31;23) (30,25)
x y
Z : G A x y 9 (x,y) (8,1) (6,3) (4,5) (2
2x 3y C
    
  
    
   
      


       
  
,7)
Loại ngay trường hợp (x,y) = (4,5) = (2,7) vì số mắt xích Gly lớn hơn Ala. 
Xét: (x,y) = (8,1) ứng với CY = 32 số mắt xích của CY sẽ lẻ (loại). 
Xét: (x, y) = (6,3) → %Z = (57.6+71.3+18).0,008/21,56 = 21,26% 
→Chọn đáp án B 
Câu 5: E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 
225 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn 
hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy 
hoàn toàn một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt 
cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y 
=b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong M 
gần nhất với giá trị nào sau đây 
 A. 19. B. 27. C. 26. D. 9. 
(Đề thi Thanh Chương 1/lần 2/2016_Cô Nguyễn Thị Yến ra đề) 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 10 
2
*)
57 18t 18,6
Gly : x x 0,0495
x y z 0,225
Ala : y y 0,1485
2 3y 6 1,5 2,5y 6 t
Ly : z z 0,0269
a x 1
3x y 0H O : t t 0,0990
b y 3
*) Giai
 LËp ®­îc hÖ:
x+71y+128z
x z x z
 thÝch cho ph­¬ng tr×nh th
 
           
        
    
       

2 2
2 2
1,5a : CO 2a : H O 1,5a 2,5b 2,25
2,5b : CO 3b : H O 2a 3b 2,75
a x 1
b y 3
*)
0,0495.(57 56).100%
%GlyK 19
0,0495.57 0,1485.71 0,0269.128 (0,0495.4 0,0269).56
ø (4).
 §èt GlyK: a mol
§èt AlaK: b mol
 TÝnh ®¸p sè:
  
 
  
  

  
   
,02%
Bình loạn: 
1) Lys có công thức phân tử C6H14N2O2 
2) Bài toán có sử dụng tính chất của gốc axyl (khi tác dụng với NaOH, KOH) như sau: 
-Gly- phần còn lại của Gly khi loại 1 phân tử nước ví dụ -Gly-: 75 - 18 = 57 
tương tự cho Ala và Val, Lys. Với Glu thì loại đi 2 phân tử nước: -Glu-: 147-18.2 = 111 
Có hai cái quan trọng: 
1) m peptit = m gốc axyl + m H2O (với nH2O bằng npeptit) 
2) m muối = m gốc axyl + mNaOH 
Câu 6: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở A, B, C có tỉ lệ mol tương ừng 2:3:4. Thủy phân 
hoàn toàn 35,97 gam M thu hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol X và 0,18 mol Y (X,Y đều là 
các amino axit no có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phan tử), Biết tổng số liên kết 
peptit trong 3 phân tử là 16. nếu đốt cháy 4x mol A hoặc 3x mol B đều thu được cùng số 
mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hh M thu được V lít N2, 16,576 lít CO2 và x mol H2O. 
Tỉ lệ V/x gần nhất với 
 A. 6,7 B. 3,5 C.3,9 D.6,6 
Hướng dẫn 
+ Tìm a.a 
Trang:https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc 
Nhóm: https://www.facebook.com/groups/nguyencongkiethoahoc/ Page 11 
2 3 4 2
M N
Cho
47 2
0,180,290,01 0,46
N
N
m
Gép chuçi: 2A 3B 4C A B C 8H O 
Ta cã tØ lÖ: X:Y = 0,29:0,18 = 29:18 = 29k:18k k 1
k 1: N 46 H O 29X 18Y (2)
BTKL cho (2) : m 0,29.X 0,18Y 0,46.18
m 0,01.8.18

    
 
   
   
 
M
0,29.X 0,18Y 0,38.18
35,97 0,29.X 0,18Y 0,38.18 4281 29.X 18.Y
4281 29 4281
 Table Y = - X: start =75; step 14; end: X 75; Y = 117
18 18 29
  
      
 
+ Tìm V, x trong 39,57 gam (chú ý mol O2 đốt a.a bằng mol O2 đốt peptit) 
2

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiai_dap_cho_hoc_sinh_mua_thi_2016.pdf