Bài tập este trong các đề thi đại học môn hóa

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3043Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập este trong các đề thi đại học môn hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập este trong các đề thi đại học môn hóa
BÀI TẬP ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH
ĐH-A-2007
Câu 6: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. C15H31COOH và C17H35COOH. 	B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. 	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 35: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối luợng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 
A. 8,56 gam. 	B. 3,28 gam. 	C. 10,4 gam. 	D. 8,2 gam.
Câu 51: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, luợng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Ðể đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ): A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. 	D. 0,456. 
Câu 56: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi truờng axit thu được axetandehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este dó là 
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.
ĐH-B-2007
Câu 24: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.	C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 28: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: 	A. 6. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 43: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là 
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 	B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. 	D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 46: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: 
A. rượu metylic. 	B. etyl axetat. 	C. axit fomic. 	D. rượu etylic.
ĐH-A-2008
Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: 	A. 5. 	B. 2.	 C. 4. 	D. 6.
Câu 19: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong diều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 
A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 38: Este X có các đặc điểm sau: 
- Ðốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không dúng là: 
A. Ðốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nuớc. 	C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
D. Ðun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. 	Đáp án D
ĐH-B-2008
Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa dủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối luợng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 42: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:	A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat.
ĐH-A-2009
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Ðun nóng hỗn hợp X với H2SO4, đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:	
A. 18,00. 	B. 8,10. 	C. 16,20. 	D. 4,05.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2	Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)
RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH 2R’OH→ R’2O + H2O
0,9 0,9 (mol) 0,9 0,45 (mol)
Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)
Đáp án B
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. 	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Áp dụng bảo toàn khối lượng mNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)	M=1,99:0,025=79,6
Đáp án D
Câu 16: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: 
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C10H14O6: Tổng k=4 = 3pi(COO)+1pi ở gốc nên chọn phương án B hoặc D
B CH3CH=CHCOONa có đồng phân hình học nên chọn D
Câu 57: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nuớc brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là 
A. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. 
ĐH-B-2009
Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Ðốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 
A. C3H6O2 và C4H8O2. 	B. C2H4O2 và C5H10O2.	C. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. 
CnH2nO2+(3n-2)/2O2→nCO2+nH2O
 0,1775.0,145 	suy ra n=3,625 nên ta chọn A
Câu 46: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là 
A. 26,25. 	B. 27,75. 	C. 24,25. 	D. 29,75.
RCOOR’ mà R’ỌH>32 nên công thức của este là H2NCH2COOC2H5 duy nhất 
H2NCH2COOC2H5+NaOH→H2NCH2COONa+C2H5OH
0,25 0,3 0,25 0,25	mmuối=25,75+0,3.40-46.0,25=26,25(g)
ĐH-A-2010
Câu 10: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20.	B. 27,36.	C. 22,80.	D. 18,24.
Hướng dẫn:
nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol
X và Y đều có 3C trong phân tử.
Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2
Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,5>y>0,5/2=0,25)
C3H7OH → 3CO2 + 4H2O
x 	4x mol
C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O
y ky/2 mol 
x + y = 0,5 ; 4x + ky/2 = 1,4
=> ; Vì 0,5 > y > 0,25
k = 4; y = 0,3 và x = 0,2
Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol.
Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7 
mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g
Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. HCOOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn: nE = 0,2 mol ; nNaOH = 0,6 mol nNaOH =3nE 	=> Este 3 chức
	(R’COO)2ROOCR’’2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3
 0,2	 0,4 0,2 mol
(R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6; nên 2R’ + R’’ = 17R’ = 1 (H) ; R’’ = 15 (CH3)
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá: Tên của Z là :
A. axit linoleic.	B. axit oleic.	C. axit panmitic.	D. axit stearic.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20.	B. 6,66.	C. 8,88.	D. 10,56.
Hướng dẫn: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1
	CnH2n – 2kO2 + O2 nCO2 + (n – k) H2O
	 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0
Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3
RCOOR’ + KOH RCOOK + R’OH
x x x mol
	 KOH dư 0,14 – x mol
(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 => 
Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại R = 15 thì x = 0,12m = 0,12.74 = 8,88g
Câu 48: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic.	B. axit metanoic.	C. axit etanoic.	D. axit butanoic.
Hướng dẫn: RCOOH và RCOOA
	(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 và R = nên A phải nhỏ hơn 69 	
A
7 (Li)
23 (Na)
39 (K)
R
31 (loại)
23 (loại)
15 (CH3)
Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Hướng dẫn: nX = 2nH2 = 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol => n este = 0,3 mol; CnH2n + 1COOCH3
	ME = 25/0,3 = 83,314n + 60 = 83,3 n = 1,662 axit là CH3COOH và C2H5COOH
ĐH-B-2010
Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	B. C2H5OCO-COOCH3.
	C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Giải: Chỉ có este tạo thành từ 2 ancol: CH3OH và C2H5OH thỏa mãn 
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
	A. 0,015.	B. 0,010.	C. 0,020.	D. 0,005.
Giải: Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo nH2O = nCO2 còn axit linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = nCO2- nH2O .
Þ naxit linoleic = (0,68 – 0,65)/2 = 0,015 mol
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
	A. C3H5COOH và 54,88%.	B. C2H3COOH và 43,90%.
	C. C2H5COOH và 56,10%.	D. HCOOH và 45,12%.
Giải: 	n hỗn hợp axit = (11,5-8,2)/22 = 0,15 mol
	nHCOOH = ½ n Ag = 0,1 mol
 	Þ 0,1.46 + 0,05.(R + 45) = 8,2 Þ R = 27 (C2H3). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%)
Câu 40: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
	A. 5	B. 4	C. 6	D. 3
Giải: xiclopropan, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat.
Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
	A. HCOOH và CH3OH	B. CH3COOH và CH3OH
	C. HCOOH và C3H7OH	D. CH3COOH và C2H5OH
Giải: gọi số mol: RCOOH 	a
	 R’OH 	½ a
	 RCOOR’ 	b
Theo giả thiết: Þ nRCOONa = a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 Þ R = 15. (CH3). X là CH3COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < nR’OH = ½ a + b < a + b Þ 0,1 < nR’OH < 0,2
40,25 < Mancol < 80,5. Loại đáp án B.
CAO ĐẲNG-2010
Câu 5: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
	A. C2H4O2 và C3H4O2	 	B. C2H4O2 và C3H6O2
 	C. C3H4O2 và C4H6O2	 	D. C3H6O2 và C4H8O2
Câu 7: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
	A. CH3COOCH3 và 6,7 	B. HCOOC2H5 và 9,5
 	C. HCOOCH3 và 6,7	 	D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 15: Phát biểu đúng là:
	A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3
 	B. Phenol phản ứng được với nước brom
 	C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
 	D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol
Câu 31: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
	A. 62,50% 	B. 50,00%	C. 40,00% 	D. 31,25%
Câu 33: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là
	A. HOCH2CHO, CH3COOH 	B. HCOOCH3, HOCH2CHO
 	C. CH3COOH, HOCH2CHO 	D. HCOOCH3, CH3COOH
Câu 37 (Ncao): Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
	A. 0,150 	B. 0,280 	C. 0,075 	D. 0,200
Câu 49: Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 112	B. 224 	C. 448 	D. 336
ĐH-A-2011
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
	A. Tăng 2,70 gam.	B. Giảm 7,74 gam.	C. Tăng 7,92 gam.	D. Giảm 7,38 gam.
Hướng dẫn: ® CO2 + (- 1) H2O với a = ® = 0,18 ® = 6
 a = 0,03 ® = 0,18 – 0,03 = 0,15 Ta có : 0,18.44 + 0,15.18 = m¯ + Dm ® Dm = - 7,38 
Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
	A. 0,72.	B. 0,48.	C. 0,96.	D. 0,24.
Hướng dẫn: nX = 0,24 ® nKOH = 0,24.3 = 0,72 ( Este của dẫn xuất phenol) 
Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
	A. 14,5.	B. 17,5.	C. 15,5.	D. 16,5.
Hướng dẫn: (-COO)2C2H4 ® = 1 ® HCOOH và CH3COOH ® ME = 132 
 nNaOH = 0,25 ® nX = 0,125 ® m = 132.0,125 = 16,5g 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
	A. 0,3.	B. 0,8.	C. 0,2.	D. 0,6.
Hướng dẫn: = 0,7 và = 0,4 với đốt = 0,8 ® x + y + 2z = 0,7 và 2x + y + 2z = 0,8 ® x = 0,1 
và y + 2z = 0,6 ® Bảo toàn ch O: 2x + 2y + 4z + 0,4.2 = 2.0,8 + a ® a = 2y + 4z – 0,6 = 0,6
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
	A. 2	B. 5	C. 6	D. 4
ĐH-B-2011
Câu 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
	Có 4 chất: anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. 
Câu 3: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
	A. 31 gam	B. 32,36 gam	C. 30 gam	D. 31,45 gam
gọi số mol NaOH là a 
chỉ số axit là 7 nên số mol NaOH dùng trung hòa axit (số mol KOH)là: 200 x 7x 10-3/56 = 0,025mol
số mol H2O tạo ra: 0,025 mol
số mol NaOH pứ trieste: a – 0,025 " số mol glixerol thu được: (a-0,025)/3
ĐLBTKL: m(chất béo) + m NaOH = m muối + mglixerol + m H2O
	 200 + 40a = 207,55 + 92 (a-0,025)/3 + 18 x 0,025 " a= 0,775 " m NaOH = 31 gam
Câu 5: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 2
nNaOH:nEste = 2:1 ® đó là este tạo bởi axit và phenol (vì đề cho X là đơn chức) 
RCOOR` + 2NaOH ® RCOONa + R`ONa + H2 O
0,15 0,3	 0,15
mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 =20,4 gam ® KLPT của este là 136 ® CTPT C8H8O2
Các đồng phân của E: C-COO-C6H5; HCOO–C6H4–CH3 (có 3 đồng phân o,p,m). Tổng cổng có 4 đp.
Câu 9: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
	A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)	B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
	C. Dung dịch NaOH (đun nóng)	D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 31: Chia hỗn hợp gồm hai đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
	- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
	- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
	Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
	A. 30% và 30%	B. 25% và 35%	C. 40% và 20%	D. 20% và 40%
P1 :nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ® Hai ancol ban đầu là no, đơn chức. nCnH2n+1OH = 0,1mol
® Số C TB là 2,5 ® Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH, mối chất có 0,05 mol.
P2: nCmH2m+2O (ete) = 0,015 mol =nH2O, n2ancol pư = 0,03 ® n2ancol dư = 0,07
m2ancol dư = tổng m2ancol – m2ancol pư ete hóa = 0,05.46+0,05.60- mete - mH2O =3,78 gam
Hiệu suất este hóa của X và Y là 40% và 20%.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
	A. 25%	B. 27,92%	C. 72,08%	D. 75%
 X + O2 " 3 H2O " số mol X = 1/3 số mol H2O = 0,04 mol
gọi số mol vinyl axetat là a; tổng số mol metyl axetat và etyl fomat ( 2 chất đồng phân) là b
 " a = 0,01 " % số mol vinyl axetat = (0,01/0,04)x100% = 25 % 
ĐH-A-2012
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
	(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
	(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
	(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
	(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
	Số phát biểu đúng là:
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
	A. 4,08.	B. 6,12.	C. 8,16.	D. 2,04.
Hướng dẫn:
Khi đốt cháy axit no ta được số mol nước và CO2 bằng nhau, sự chênh lệch số mol đó chính là do rượu gây nên → n rượu = 0,4 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ve_este.doc