Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch - Trường THCS Trần Bình Trọng

doc 2 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch - Trường THCS Trần Bình Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch - Trường THCS Trần Bình Trọng
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Dạng 1:
Bài 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 9 thì y = -15
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = -5, x = 18
Bài 2: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 3 thì y = 5
a) Tìm hệ số tỉ lệ a của y đối với x và hệ số tỉ lệ b của x đối với y
b) Hãy biểu diễn y theo x và x theo y
c) Tính giá trị của y khi x = -20; x = 10
d) Tính giá trị của x khi y = -20; y =10
Bài 3: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
x
2
-4
-6
y
7
8
-10
Bài 4: Các giá trị của p và q được cho trong bảng sau:
p
1
3
5
7
9
q
135
105
63
45
35
p.q
a) Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng trên
b) Hai đại lượng p và q có tỉ lệ nghịch với nhau hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ
Bài 5: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k, hai đại lượng y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với nhau và tìm hệ số tỉ lệ?
Dạng 2: 
Bài 6: Thùng nước uống trên tàu thuỷ dự định để 15 người uống trong 42 ngày. Nếu chỉ có 9 người trên tàu thì dùng được bao lâu ?
Bài 7: Cho biết 2 học sinh cùng quét sân trường xong trong 3 giờ.Hỏi 12 học sinh (cùng năng suất quét như thế) quét xong sân trường trong bao nhiêu giờ ? 
Bài 8: Bạn Minh đi từ trường đến nhà với vận tốc 12 km/h thì hết nửa giờ.Nếu Minh đi với vận tốc 10 km/h thì hết bao nhiêu thời gian ? 
Bài 9: Hai bánh xe răng cưa khớp với nhau.Bánh nhỏ có 27 răng quay 60 vòng trong
1 phút.Nếu bánh xe lớn có 36 răng thì nó quay được bao nhiêu vòng trong 1 phút ? 
Bài 10: Hai bánh xe có các răng cưa khớp với nhau.Bánh xe nhỏ có 24 răng, quay 50 vòng/ phút.Nếu bánh xe lớn quay được 30 vòng/ phút thì số răng của nó là bao nhiêu ? 
Bài 11: Để truyền chuyển động quay từ một bánh xe cho một bánh xe khác, người ta dùng một dây cuaroa.Nếu bánh xe lớn có đường kính 15 cm quay 40 vòng/phút thì bánh xe nhỏ có đường kính 12 cm sẽ quay bao nhiêu vòng trong 1 phút? 
Dạng 3: 
Bài 12: Để thay nước trong một hồ bơi,người ta dùng 6 máy bơm và dự kiến sẽ rút hết nước sau 4 giờ.Muốn rút hết nước của hồ bơi sau 1 giờ 30 phút cần lắp thêm mấy máy bơm nữa ? (các máy bơm cùng năng suất ) 
Bài 13: Để làm một công việc trong 12 giờ cần 45 công nhân.Nếu số công nhân tăng lên 15 người(với năng suất như nhau) thì thời gian để hoàn thành công việc giảm đi mấy giờ ?
Bài 14: 12 người may xong một lô hàng hết 5 ngày.Muốn may hết lô hàng đó sớm hơn 1 ngày thì cần thêm mấy người ? (với năng suất may như nhau) 
Dạng 4:
Bài 15: Một người chạy từ A đến B hết 20 phút. Hỏi người đó chạy từ B về A hết bao nhiêu phút nếu vận tốc chạy về bằng 0,8 lần vận tốc chạy đi.
Bài 16: Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ, một ô tô II cũng đi từ A đến B hết 4,5 giờ.Tính vận tốc mỗi xe.Biết rằng vận tốc xe II lớn hơn vận tốc xe I là 20km/giờ 
Bài 17: Hai anh em cùng đi học từ nhà đến trường, anh đi hết 20 phút ,em đi hết 30 phút .Tính vận tốc trung bình của mỗi người, biết rằng trung bình 1 phút anh đi nhanh hơn em 20 m
Bài 18: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/h và trở về A với vận tốc 42 km/h. Cả đi lẫn về ( không kể thời gian nghỉ) mất 14,5 giờ.Tính thời gian đi, thời gian về và khoảng cách AB
Bài 19: Với số tiền để mua 38 m vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II,biết giá vải loại II chỉ bằng 95% giá vải loại I ? 
Bài 20: Với số tiền để mua 135 m vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II,biết giá vải loại II chỉ bằng 90% giá vải loại I ? 
Bài 21: Với cùng số tiền để mua 41 hộp bút chì loại I có thể mua được bao nhiêu hộp bút chì loại II, biết rằng giá tiền một hộp bút chì loại II chỉ bằng 82% giá tiền một hộp bút chì loại I?
Dạng 5: 
Bài 22: Chia số 520 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2 ;3 ;4
Bài 23: Chia số 84 thành ba phần tỉ lệ nghịch với các số 3;5;6
Bài 24: Ngưới ta chia một khu đất thành 3 mãnh hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.Biết rằng các chiều rộng là 5m;7m;10m.Các chiều dài của ba mãnh có tổng là 62 m.Tính chiều dài mỗi mãnh và diện tích khu đất 
Bài 25: Ba tổ sản xuất đều được giao một công việc như nhau.Thời gian làm việc của các tổ tương ứng là 5 giờ; 6 giờ và 8 giờ.Biết năng suất làm việc của mọi người như nhau và cả 3 tổ có 59 người.Hỏi số người của mỗi tổ ?
Bài 26: Ba công nhân phải sản xuất số sản phẩm như nhau.Công nhân thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoàn thành công việc với thời gian lần lượt là 9 giờ; 6 giờ và 7 giờ 30 phút.Hỏi trong một giờ mỗi công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm ? Biết rằng trong 1 giờ, công nhân thứ hai sản xuất nhiều hơn công nhân thứ nhất là 3 sản phẩm.
Bài 27: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau .Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày ,đội thứ hai hoàn thành công việc trong 4 ngày ,đội ba hoàn thành công việc trong 6 ngày.Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất ). Biết rằng đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_dai_luong_ti_le_nghich.doc