Bài tập đại cương kim loại III - Kim loại phản ứng với dung dịch muối

doc 6 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1209Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập đại cương kim loại III - Kim loại phản ứng với dung dịch muối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập đại cương kim loại III - Kim loại phản ứng với dung dịch muối
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LTĐH
MÙA THU 2015
 LÝ THUYẾT
1- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối xảy ra theo qui tắc α “Chất khử mạnh tác dụng với chất oxi hoá mạnh để sinh ra chất khử yếy hơn và chất oxi hoá yếu hơn.
	VD: 	Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
	Cu + Fe3+ → Fe2+ + Cu2+
2- Trường hợp cho hỗn hợp nhiều kim loại tác dựng với một dung dịch muối thì kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị OXH trước.
	VD: Hoà tan hỗn hợp kim loại Mg, Fe và Cu trong dung dịch chứa muối AgNO3 thì thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
	Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
	Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
	Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
	Fe2+ + Ag+ →	 Fe3+ + Ag
3- Trường hợp hoà tan một kim loại vào dung dịch chứa nhiều muối thì ion kim loại nào có tính OXH mạnh hơn sẽ bị khử trước. 
	VD: Hoà tan Fe trong dung dịch chứa đồng thời các dung dịch HCl, AgNO3 và CuSO4, thứ tự phản ứng xảy ra lần lượt như sau:
	Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
	Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
	Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
4- Để giải bài toán này ta thường sử dụng kết hợp các phương pháp giải sau: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, tăng giảm khối lượng, bảo toàn electron và sơ đồ hóa các dữ kiện bài cho.
5- Các kim loại tan trong nước khi tác dụng với các dung dịch muối không cho ra kim loại mới.
VD:	2Na + CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
6- Trong môi trường trung tính ion NO3- không có tính OXH nhưng trong môi trường axit NO3- là một chất OXH mạnh
	VD:	3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
- Bán phản ứng (nhận electron) : NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
------------------------------------------------------------
BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI III 
KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
------------------------------------------------------------------------
I. BÀI TẬP NHÚNG THANH KIM LOẠI VÀO DUNG DỊCH MUỐI :
Câu 1: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là
A. 19,2 gam.	B. 6,4 gam.	C. 5,6 gam.	D. 20,8 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp CuCl2 và Cu(NO3)2 vào H2O thu được dung dịch A. Cho một thanh Mg vào dung dịch A khuấy đều cho tới khi mầu xanh biến mất hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 0,8 gam. Cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,84 gam B. 2,48 gam C. 2,44 gam D. 4,48 gam
Câu 3: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
A. 1,000.	B. 0,001.	C. 0,040.	D. 0,200.
Câu 4: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al.	B. Mg.	C. Zn.	D. Cu.
Câu 5: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho : Cd=112, S=32, O=16, Zn=65)
A. 1,30gam.	B. 40,00gam.	C. 3,25gam.	D. 54,99gam.
Câu 6: Nhúng 1 thanh kim loại M vào 1 lít dung dịch CuSO4, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20 gam. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16 gam. Biết dung dịch CuSO4 và dung dịch FeSO4 có cùng nồng độ mol/l. Vậy M là:
A. Zn	B. Mg	C. Mn	D. Fe
Câu 7: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là
A. Mg.	B. Al.	C. Fe.	D. Zn.
Câu 8: Nhung m gam kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,075%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau). Kim loại M là
A. Mg.	B. Zn.	C. Mn.	D. Ag.
Câu 9: Nhúng một thanh kim loại Al và một thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy khối lượng dung dịch còn lại chứa Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3:2 và khối lượng dung dịch giảm 2,32 gam (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bám vào thanh Al và Fe là
A. 4,16 gam.	B. 2,88 gam.	C. 1,28 gam.	D. 2,56 gam.
II. DẠNG BÀI XÁC ĐỊNH LƯỢNG SẢN PHẨM
Câu 10: Tiến hành hai thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; 
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.	B. V1 = 10V2.	C. V1 = 5V2.	D. V1 = 2V2.
Câu 11: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam	B. 0,84 gam	C. 1,72 gam	D. 1,40 gam
Câu 12: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam.	B. 1,80 gam.	C. 1,21 gam.	D. 2,65 gam.
Câu 13: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.	B. 64,8.	C. 32,4.	D. 54.
Câu 14: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.	B. 25,4.	C. 31,7.	D. 44,4.
Câu 15: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.	B. 44,4.	C. 25,4.	D. 28,5.
Câu 16: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.	B. 2,16.	C. 4,08.	D. 0,64.
Câu 17: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :
A. 0,3.	B. 0,2.	C. 0,4.	D. 0,0.
Câu 18: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.	B. 43,2 gam.	C. 54,0 gam.	D. 64,8 gam.
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2.	B. 48,6.	C. 32,4.	D. 54,0.
Câu 20: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B. Khối lượng của B là.
A. 25,6 gam.	B. 26,5 gam.	C. 14,8 gam.	D. 18,4 gam.
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.	B. 4,5.	C. 12,8.	D. 7,7.
Câu 22: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1mol AgNO3 , khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa sau khi phản ứng?
A. 17,2 gam	B. 19,07 gam	C. 14,0 gam	D. 16,4 gam
Câu 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp bột Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,400	B. 5,600	C. 19,60	D. 13,067
Câu 24: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.	B. 16,53.	C. 12,00.	D. 12,80.
Câu 25: Cho 5.5 gam hỗn hợp bột Al và Fe( trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn, giá trị m là:
A. 33.95	B. 35.20	C. 39.35	D. 35.39
Câu 26: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10,95.	B. 13,20.	C. 13,80.	D. 15,20.
Câu 27: Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z
A. 12,88 gam.	B. 21,06 gam.	C. 16,96 gam.	D. 20,16 gam.
Câu 28: Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 19,5 gam Zn vào 200ml dung dịch chứa Cu(NO3)21M và Fe(NO3)2 1,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch và m gam chất rắn .Giá trị của m
A. 29,6	B. 42,6	C. 36,1	D. 32,0
Câu 29: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 21,6.	B. 37,8.	C. 42,6.	D. 44,2.
III. DẠNG BÀI XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH MUỐI :
Câu 30: Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch A . Nồng độ mol/lít của dung dịch Fe(NO3)2 trong A là :
A. 0,04	B. 0,045.	C. 0,055.	D. 0,05.
Câu 31: Cho 1,62 gam nhôm vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,6 mol/l và Fe2(SO4)3 x mol/l. Kết thúc phản ứng thu được 4,96 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x là:
A. 0,2	B. 0,25	C. 0,15	D. 0,1
Câu 32: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước) Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3:CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
A. 3:1	B. 2:1	C. 3:2	D. 5:3
Câu 33: Lấy x mol Al cho vào một dung dịch có chứa a mol AgNO3 và b mol Zn(NO3)2. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có 2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư không có kết tủa . Giá trị của x là:
A. 2a< x < 4b	B. a + 2b < 2x < a + 3b	C. a < 3x < a + 2b	D. x = a + 2b
Câu 34: Cho 8,3gam hỗn hợp (Fe, Al) vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,21 M phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 53,32%	B. 35,30%	C. 50%	D. 32,53%
Câu 35: Cho 2,78 gam hỗn hợp A gồm (Al và Fe) vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam chất rắn B gồm 2 kim loại và dung dịch C. % khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 19,0%; 81,0%	B. 19,4%; 80,6%	C. 19,8%; 80,2%	D. 19,7%, 80,3%
Câu 36: Cho 4,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,84 gam chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 32,53%.	B. 67,47%.	C. 59,52%.	D. 40,48%.
Câu 37: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03.	B. 0,05.	C. 0,06.	D. 0,04.
Câu 38: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.	B. 64,42%.	C. 43,62%.	D. 37,58%.
Câu 39: Cho m (gam) Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 gam kim loại. Xác định giá trị của m?
A. 1,6 gam.	B. 4,8 gam.	C. 8,4 gam.	D. 4,1 gam.
Câu 40: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,168 gam	B. 0,123 gam	C. 0,177 gam	D. 0,150 gam
Câu 41: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0	B. 18,0	C. 16,8	D. 11,2
Câu 42: Lấy m gam bột Fe cho vào 100 ml dung dịch X chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 19 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Giá trị m là
A. 5,6	B. 8,4	C. 10,2	D. 14,0
Câu 43: Cho m (gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28 gam rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.	B. 2,80.	C. 8,40.	D. 17,20.
Câu 44: Cho m (gam) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2.	B. 16,8.	C. 8,4.	D. 5,6.
Câu 45: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.	B. 0,03 và 0,05.	C. 0,01 và 0,06.	D. 0,07 và 0,03.
Câu 46: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43.	B. 1,08 và 5,43.	C. 0,54 và 5,16.	D. 1,08 và 5,16.
Câu 47: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là
A. 0,30.	B. 0,40 .	C. 0,63.	D. 0,42.
Câu 48: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30.	B. 0,40.	C. 0,42.	D. 0,45.
Câu 49: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12 gam rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25.	B. 0,10 và 0,20.	C. 0,50 và 0,50.	D. 0,05 và 0,05.
Câu 50: Cho 2,4 gam Mg và 3,25 gam Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 26,34 gam hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl được 0,448 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M) các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04.	B. 0,03 và 0,50.	C. 0,30 và 0,50.	D. 0,30 và 0,05.
Câu 51: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hoàn toàn. Y hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8.	B. 12,8.	C. 23,6.	D. 28,0.
Câu 52: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 0,3.	B. 0,2.	C. 0,1.	D. 0,4.
IV. DẠNG BÀI TỔNG HỢP :
Câu 53: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam) Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2.	B. 3,6 và 4,4.	C. 2,4 và 5,6.	D. 1,2 và 6,8.
Câu 54: Cho 13,6 gam hỗn hợp bột X (gồm Fe và Mg) vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa hai hiđroxit kim loại. % khối lượng của Fe có trong X là
A. 66,67%.	B. 82,35%.	C. 58,82%.	D. 17,65%.
Câu 55: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm: AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 30,4 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa một hidroxit kim loại. Giá trị của x là
A. 0,1.	B. 0,125.	C. 0,2.	D. 0,15.
Câu 56: Cho m gam bột Al vào 400ml dung dịch hỗn hợp FeCl3 0,5M và CuCl2 xM thu được dung dịch X và 2,4m gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,34 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 6,1875	B. 6,8270	C. 5,5810	D. 5,8284
Câu 57: Cho 12 gam bột Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 0,75x mol/l thu được dung dịch X và 32,16 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc) và dung dịch chứa 96,66 gam muối (không có HNO3 dư). Giá trị của V là
A. 6,72	B. 4,48	C. 2,80	D. 5,60
Câu 58: Cho 18 gam bột Mg vào 600 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 0,75x mol/l thu được dung dịch X và 48,24 gam hỗn hợp rắn Y gồm 3 kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được 8,4 lít NO (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 171,24	B. 121,74	C. 117,99	D. 144,99
V. TÍNH OXI HÓA CỦA Fe3+ VÀ PHẢN ỨNG (Fe2+ + Ag+ ---- > Fe3+ + Ag )
Câu 59: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và Fe2(SO4)3. B. MgSO4. C. MgSO4 và FeSO4.	 D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 60: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.	B. Fe(NO3)2.	C. HNO3.	D. Cu(NO3)2.
Câu 61: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đktc). Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu V lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là khí NO). Giá trị của V là:
A. 0,88.	B. 0,72.	C. 0,80.	D. 0,48.
Câu 62: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?
A. 800 ml	B. 480 ml	C. 640 ml	D. 360 ml
Câu 63: Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 19,75g.	B. 15,75g.	C. 18,15g.	D. 14,35g.
Câu 64: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3) là
A. 11,88 gam.	B. 7,92 gam.	C. 8,91 gam.	D. 5,94 gam.
Câu 65: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2	B. 28,7	C. 10,8	D. 57,4
Câu 66: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là:
A. 280 ml.	B. 340 ml.	C. 420 ml.	D. 320 ml.
Câu 67: Hòa tan hết m gam Fe vào trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được khí H2 và dung dịch X (loãng). Cho dung dịch AgNO3 (loãng, dư) vào trong dung dịch X có đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khi kết thúc phản ứng thu được 85,25 gam chất rắn Y. Vậy giá trị của m là
A. 11,2.	B. 3,5.	C. 7,0.	D. 5,6.
Câu 68: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgN

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ly_thuyet_dai_cuong_kim_loai_tuyen_tap_thi_dai_hoc.doc