Bài tập Chương I môn Hóa học 8

docx 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/12/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Chương I môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Chương I môn Hóa học 8
Bài tập: Chất
Câu 1. Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau:
- Trong quả nho có nước, đường glucozơ và một số chất khác.
- Chai bằng thủy tinh dễ vỡ so với chai bằng chất dẻo.
- Quặng sắt ở Thái Nguyên có chứa oxit sắt từ với hàm lượng cao.
Câu 2. Ta có: con dao, quả chanh, núi đồi, xe đạp, cây cỏ, quần áo, giầy dép, sông hồ, cày, cuốc, cơ thể con người, các con vật, ô tô. Đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo.
Câu 3. Ta có: Xe đạp, chậu nhôm, ô tô, nồi đồng, cốc nhựa, cặp sách, bút bi, kính đeo mắt, quạt điện, nhẫn vàng. Đâu là vật thể do 1 chất tạo nên, đâu là vật thể do nhiều chất tạo nên.
Câu 4. Ta có: Đường, nước đường, rượu (cồn), nước cất, nước tự nhiên, nước chanh, muối ăn, sữa tươi, sắt, gang, thép, thủy ngân. Đâu là chất, đâu là hỗn hợp.
Câu 5: Có hai lọ đựng khí , mỗi lọ đựng mỗi chất là oxi và cacbonic.
 Làm thế nào để nhận biết được chất khí trong mỗi lọ?
Nếu trộn hai khí này với nhau thì làm thế nào tách riêng được khí oxi? 
Câu 6:
Làm thế nào để tách hỗn hợp gồm vụn sắt, vụn nhôm, và mạt gỗ. Biết rằng khối lượng riêng DFe= 7,8 g/cm3 ; DAl= 2,7 g/cm3; Dgo=0,8 g/cm3.
Làm thế nào để tách riểng dầu hỏa và nước. Biết rằng dầu hỏa có khối lượng riêng D=0,89g/ml.
Câu 7: Trong dầu có lẫn cát và nước. Làm thế nào để tách cát và nước ra khỏi dầu?
------------0-0-------------
Bài tập: Nguyên tử và nguyên tố hóa học
Kiến thức:
1 đvC= 1/12 x 1,9926 x 10-23 g
Mỗi nguyên tử nguyên tố có 1 khối lượng nguyên tử nhất định.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC).
Bài tập: 
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử
Số proton
Số electron
Số lớp
Số hạt e lớp ngoài cùng
Beri
4
Nitơ
7
Natri
11
Phopho
15
Kali
19
Câu 2: Bài tập xác định số hạt proton, nơtron, electron
2.1. Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng n + p = 23.Tìm số hạt mỗi loại.
2.2. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại. 
2.3. Trong nguyên tử Y. Tổng các loại hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm số hạt mỗi loại.
2.4. Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Tìm số hạt mỗi loại.
2.5. Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
2.6. Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt p bằng 80% số hạt n. Tìm số hạt mỗi loại. 
Câu 3: Tìm
Cho biết ký hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học sau : Cacbon, Oxi, Nitơ, Nhôm, Kẽm, Canxi, Niken.
Nêu tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27, 56, 14, 32, 40, 39, 9.
Câu 4:
Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe.
Tính khối lượng theo đơn vị gram của các nguyên tố trên.
Câu 5: So sánh khối lượng của :
Nguyên tử Canxi với nguyên tử Natri.
Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali 
3 nguyên tử lưu huỳnh (S) với 1 nguyên tử đồng
2Fe và 4Cl
5F và 8C
10K và 20N
Câu 6: Tìm nguyên tố hóa học X (tên và ký hiệu), biết:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi.
4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C.
3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C.
Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh. 
Câu 7: Tìm nguyên tố hóa học X, biết:
Ví dụ: Nguyên tử R nặng 5,31 .10-23g em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố hóa học sau đây ?
A. O = 16đvc 	B. Al = 27 đvc	C. S = 32 đvc
Giải: - Muốn biết R là nguyên tố hóa học nào thì phải tính nguyên tử khối của R
 - Ta biết 1 đvc = 0,166 .10-23 g 
 Vậy : R = = 32 đvc
X có KLNT theo gram bằng 4,482.10-23g
4X có KLNT theo gram bằng 10,6272. 10-23g
5X có KLNT theo gram bằng 33,21. 10-23g
4X có KLNT theo gram bằng 23,5791. 10-23g
----------0-0----------
Bài tập : Đơn Chất, Hợp Chất- Phân tử
Câu 1: Phân biệt các chất sau, đâu là đơn chất , đâu là hợp chất:
Fe, H2O, K2SO4, NaCl, H3PO4.
HBr, Fe, KNO3, H2, Ca(OH)2, CH4 , Cl2, P, H2SO4, Na2 CO3, CuO, Mg, N2O3, Br2, HCl.
Câu 2. Tính phân tử khối của:
a) Nitơ đioxit, biết phân tử gồm 1 N và 2 O.
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3 H, 1 P và 4 O.
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3 Ca, 2 P và 8 O.
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2 N, 8 H, 1 C và 3O.
Câu 3: Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3)3 
BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.
HCl, NO, Br2, K, NH3.
C6H5OH, CH4, O3, BaO.
Câu 4: 
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
Tính phân tử khối của hợp chất.
Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và ký hiệu của X.
Câu 5: 
Phân tử khối của axit sunfuric là 98 đvc. Trong phân tử axit sunfuric có 2H, 1S, 4O. Tính nguyên tử khối của lưu huỳnh. Cho biết nguyên tử khối của H là 1 đvC và của oxi là 16 đvc . 
Câu 6: 
Phân tử axit cacbonic có bao nhiêu nguyên tử cacbon, biết phân tử khối của axit cacbonic là 62 đvc. Trong phân tử axit cacbonic có 2H, 3O, nguyên tử khối của cacbon là 12 đvc. 
Câu 7. Tính x, y, a, b trong các trường hợp sau:
a) Canxi clorua (PTK là 111 đ.v.C), biết phân tử gồm 1 Ca liên kết với x Cl.
b) Nhôm oxit (PTK = 102), biết phân tử gồm 2 Al liên kết với y O.
c) Sắt (III)sunfat (PTK = 400), biết phân tử gồm a Fe, 3 S và 12 O.
d) Magie đihiđro photphat (b Mg, 4 H, 2 P và 8 O). Có PTK= 218.
Câu 8: Nêu ý nghĩa công thức hóa học của các phân tử các chất sau, tính phân tử khối của chúng:
ZnCl2	b) H2SO4	c) CuSO4
d) CO2	e) HNO3	f) Al2O3.
---------0-0-----------
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho các dữ kiện sau:
- Trong cơ thể người có chứa từ 63 đến 68% về khối lượng là nước.
- Hiện nay, xoong nồi làm bằng inox rất được ưa chuộng.
- Cốc nhựa thì khó vỡ hơn cốc thủy tinh.
Dãy chất trong các câu trên là:
  A. cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox.  	B. thủy tinh, nước, inox, nhựa.
  C. thủy tinh, inox, xoong nồi.  	D. cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 2: Nước tự nhiên là
A. 1 đơn chất.	B. 1 hỗn hợp.	C . 1 chất tinh khiết.  	D. 1 hợp chất.
Câu 3: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn).	(2) Dung dịch natri clorua ( hay còn gọi là nước muối).
(3) Sữa tươi.	(4) Nhôm.
(5) Nước.	(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
  A. (1), (3), (6). 	 	B. (2), (3), (6).	 	C. (1), (4), (5). 	 D. (3), (6).
Câu 4: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -1960C, còn oxi sôi ở -1830C. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -1960C. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng
- 1960C, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 5: Có hai bình riêng biệt chứa khí nitơ và khí oxi. Có thể nhận biết hai khí trên bằng cách
  A. dựa vào trạng thái.  	B. dựa vào màu sắc.
  C. dùng que đóm.  	D. dựa vào tính tan trong nước.
Câu 6: Khẳng định được chất lỏng là tinh khiết dựa vào tính chất
  A. không màu, không mùi.	B. nhiệt độ sôi nhất định.
 C. không tan trong nước.	D. lọc được qua giấy lọc.
Câu 7: Tính chất có thể quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm là
  A. nhiệt độ nóng chảy.  	B. khối lượng riêng.  	C. màu sắc.  	D. tính tan trong nước.
Câu 8: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khấy kỹ và lọc là
  A. đường và muối.  	B. bột đá vôi và muối ăn.  	C. bột than và bột sắt.    D. giấm và rượu.
Câu 9: Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dẫn điện...đều thuộc
  A. tính chất tự nhiên.  	B. tính chất vật lý.	C. tính chất hóa học.  	 D. tính chất khác.
Câu 10: Rượu etylic sôi ở 78,30C, còn nước sôi ở 1000C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước, ta dùng phương pháp
A. chiết.	B. chưng cất. 	 	C. lọc. 	 	D. bay hơi.
Câu 11: Khi đun nóng hóa chất, chú ý
A. miệng ống nghiệm hướng về phía người thí nghiệm để dễ theo dõi.
B. miệng ống nghiệm hướng về phía đông người.        
C. miệng ống nghiệm hướng về phía không người.
D. miệng ống nghiệm hướng về phía có người và cách xa 40 cm.
Câu 12: Khi lấy hóa chất rắn dạng bột:
A. Dùng muỗng múc hóa chất đổ trực tiếp vào ống nghiệm.
B. Dùng muỗng múc hóa chất cho vào máng giấy đặt trong ống nghiệm.
C. Dùng muỗng múc hóa chất, nghiêng ống nghiệm cho hóa chất trượt dọc theo thành ống.
D. Dùng muỗng múc hóa chất cho vào phễu đặt trên miệng ống nghiệm.
Câu 13: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 14: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. proton và electron.                	C. nơtron và electron.
B. proton và nơtron                   	D. proton, nơtron và electron.
Câu 15: Một nguyên tử có tổng  số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là
    A. 18 và 17.           	                    C. 16 và 19.
    B. 19 và 16.                             	  D. 17 và 18.
Câu 16: Cấu tạo của nguyên tử gồm:
A. proton và electron             	 C. nơtron và electron.
B. proton và nơtron                   	 D. proton, nơtron và electron.
Câu 17: Nguyên tố hóa học là tập hơp nguyên tử cùng loại có
    A. cùng số nơtron trong hạt nhân.	    B. cùng số proton trong hạt nhân.
    C. cùng số electron trong hạt nhân.	    D. cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân.
Câu 18: Ký hiệu hóa học dùng để
    A. biểu diễn chất.	    B. biểu diễn vật thể.
    C. viết tắt tên của một số nguyên tố có tên quá dài.	    D. biểu diễn nguyên tố.
Câu 19: Kí hiệu hóa học của đồng là
    A. Cu    	B. Ca    	C. C    	D. Cl
Câu 20: Dãy nguyên tố phi kim là:
    A. Cl, O, N, Na, Ca.    	B. S, O, Cl, N, Na.    	C. S, O, Cl, N, C.    	 D. C, Cu, O, N, Cl.
Câu 21: Dãy nguyên tố kim loại là:
    A. Na, Mg, C, Ca, Na.	B. Al, Na, O, H, S.	   C. K, Na, Mn, Al, Ca.	   D. Ca, S, Cl, Al, Na.
Câu 22: Dãy ký hiệu các nguyên tố đúng là:
    A. Natri (NA); sắt (FE); oxi (O).    	 B. Kali (K); clo (Cl); sắt (Fe).
    C. Magie (Mg); canxi (CA); photpho (P).   	 D. Nhôm (AL); thủy ngân (Hg); bari (Ba).
Câu 23: Biểu diễn bảy nguyên tử kẽm; năm nguyên tử hidro; ba nguyên tử lưu huỳnh là:
    A. 7 ZN; 5 H; 3 S.	   	B. 7 ZN; 5 H; 3 Si.
    C. 7 Zn; 5 He; 3 S.	   	D. 7 Zn; 5 H; 3 S.
Câu 24: Diễn đạt 4 C là
    A. 4 nguyên tố cacbon	 B. 4 nguyên tố canxi.
    C. 4 nguyên tử cacbon.   	 D. 4 nguyên tử canxi.	
Câu 25: Nguyên tố chiếm hàm lượng nhiều nhất trên trái đất là
    A. nguyên tố oxi.	    	B. nguyên tố hiđro.
    C. nguyên tố nhôm.	    	D. nguyên tố silic
Câu 26: Bốn nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là:
    A. C, H, Na, Ca.	   	 B. C, H, O, Na.
    C. C, H, S, O.	    	 D. C, H, O, N.
Câu 27: Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng
A.  1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. 	 B. khối lượng nguyên tử cacbon.
C.  1/12 khối lượng cacbon.	 D. khối lượng cacbon.
Câu 28: 7 nguyên tử X nặng bằng 2 nguyên tử sắt. X là 
A. O	B. Zn.  	C. Fe.  	D. Cu.
Câu 29: Nguyên tử Ca so với nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn?
A . nặng hơn 0,4 lần.  	B. nhẹ hơn 2,5 lần. 	 C.   nhẹ hơn 0,4 lần.  	D.    nặng hơn 2,5 lần.
Câu 30: Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị
A.  đơn vị cacbon (đvC).	B. đơn vị oxi	C. gam.	 D.kilogam.
Câu 31: Khối lượng thực của nguyên tố Oxi là:
A. 2,656 gam  	B. 1,656.10-23 gam  	C . 2,656 . 10-23 gam   	D.3,656 . 10-23 gam
Câu 32: Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử natri nhưng nhẹ hơn nguyên tử nhôm. X là 
  A.    Mg 	 B.    Mg hoặc K  	C.    K hoặc O  	D.   Mg hoặc O
Câu 33: 5 nguyên tử X thì nặng bằng nguyên tử Brom. X là
 A.    C.	 B.    Mg.  	C.    O.  	D.    N.
Câu 34: Kí hiệu hóa học của nhôm là
A. Al	 B. Ar  	C. Au  	D. Ag
Câu 35: 4N nghĩa là 
A. 4 phân tử Nitơ. 	 	B. 4 nguyên tử Nitơ.  	C. 4 nguyên tố Nitơ.
Câu 36: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon. Nguyên tử X đó có nguyên tử khối và kí hiệu hóa học là
  A. 24 - Mg.	 B. 16 - O  	C. 56 - Fe	  D. 32 - S
Câu 37: Đặc điểm cấu tạo của hầu hết đơn chất phi kim là
A. các nguyên tử chuyển động đôi khi tại chỗ, đôi khi tự do.
B. các nguyên tử sắp xếp tự do và trượt lên nhau.
C. các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
D. các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2), ở thể khí.
Câu 38: Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên số đơn chất là
  A. 1 hoặc 2 hoặc nhiều hơn.  	B    2. 	 C    1.	  	D    không xác định được.
Câu 39: Để tạo thành phân tử của một hợp chất tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tố ?
  A. 4.  	B. 3.  	C. 1.  	D. 2.
Câu 40: Đơn chất cacbon là một chất rắn màu đen, các đơn chất hiđro và oxi là những chất khí không màu, rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hidro, oxi. Như vậy, rượu nguyên chất phải là
A. 1 hỗn hợp.  	B  1 phân tử.  	C    1 dung dịch.  	D    1 hợp chất.
Câu 41: Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
A. kích thước.	B. nguyên tử cùng loại hay khác loại.
C. hình dạng.  	D. số lượng nguyên tử.
Câu 42: Cho các dữ kiện sau:
(1) Khí hidro do nguyên tố H tạo nên	(2) Khí canbonic do 2 nguyên tố C và O tạo nên
(3) Khí sunfurơ do 2 nguyên tố S và O tạo nên	(4) Lưu huỳnh do nguyên tố S tạo nên.
Hãy chọn thông tin đúng:
  A. (1) (2) : đơn chất  	B. (1) (4) : đơn chất  	
 C. (1) (2) (3) : đơn chất  	D. (2) (4) : đơn chất
Câu 43: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị
  A. oxi.  	B. kilogam  	C. gam.	D. cacbon.
Câu 44: Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là
  A. KClO3.  	B. H2O.  	C. H2SO4.  	D. O3.
Câu 45: Câu sau gồm 2 ý: Khí oxi là một đơn chất vì nó được tạo bởi 2 nguyên tố oxi. Phương án đúng là:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.  	B. Cả 2 ý đều đúng.	C. Ý 1 sai, ý 2 đúng.  D   Cả hai ý đều sai.
Câu 46: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Nguyên tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A. Cacbon và hidro.	B. Cacbon và oxi.	C. Cacbon, hidro và oxi.	D. Hidro và oxi.
Câu 47: Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108 đvC. Hợp chất có công thức là:
  A. NO2.  	B. NO.  	C. N2O3.  	D. N2O5.
Câu 48: Phân tử khối của hợp chất CaSO4 là:
  A. 108.	 B. 60.  	C. 88	  D. 136.
Câu 49: Hợp chất Natri cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3 thì tỉ lệ các nguyên tố theo thứ tự Na : C : O là
  A. 2 : 0 : 3.  	B. 1 : 2 : 3.  	C. 2 : 1 : 3.  	D. 3 : 2 : 1
Câu 50: Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là
  A. 46.  	B. 27.  	C. 54.  	D. 23.
Câu 51: Phân tử khối của hợp chất tạo bởi 2 Fe; 3S; 12 O là
 A. 418.	B. 416.	C. 400.	D. 305.
Câu 52: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ loại hạt
    A. electron.                              	 C. proton.
    B. nơtron.                                 	D. proton và nơtron. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_chuong_i_mon_hoa_hoc_8.docx