Bài ôn tập môn hóa 12 - Chương 7: Sắt – Crom

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5400Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập môn hóa 12 - Chương 7: Sắt – Crom", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ôn tập môn hóa 12 - Chương 7: Sắt – Crom
TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 2
CHƯƠNG 7: SẮT – CROM 
(50 câu)
Mức độ biết
Câu 1. Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
A. 26Fe3+ (Ar) 3d5 	B. 26Fe (Ar) 4s13d7 
C. 26Fe2+ (Ar) 4s23d4 	D. 26Fe2+ (Ar) 3d44s2.
Câu 2. Dung dịch muối FeCl3 KHÔNG tác dụng được với kim loại nào dưới đây?
A. Fe.	B. Ag. 	C. Cu.	D. Zn.
Câu 3. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào KHÔNG đúng?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Hợp chất crom (III) có một số tính chất hóa học giống hợp chất của nhôm.
D. Hợp chất crom (VI) có một số tính chất giống hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 4. Phản ứng nào sau đây không chứng minh được tính chất oxi hoá của hợp chất sắt (III) :
	A. Sắt (III) clorua tác dụng với sắt 	B. Fe2O3 tác dụng với nhôm
	C. Sắt (III) clorua tác dụng với đồng 	D. Sắt (III) nitrat tác dụng với dd Bazơ
Câu 5. Chất nào dưới đây là chất khử các oxit sắt trong lò cao?
A. Al. 	B. H2. 	C. CO D. Na.
Câu 6. Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào đúng?
A. 24Cr3+: [Ar]3d3. 	B. 24Cr2+: [Ar]3d34s1 
C. 24Cr: [Ar]3d44s2. 	D.24Cr2+: [Ar]3d24s2.
Câu 7: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ? 
	 A. dd H2SO4(l). 	 B. dd HNO3. 	 C. dd NaOH. 	 D. dd HCl
Câu 8: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là: 
	 A. HCl và CaCl2. 	 	B. CuSO4 và HCl. 	 
	C. MgCl2 và FeCl3. 	 	D. CuSO4 và ZnCl2. 
Câu 9: Nhỏ từ từ dd H2SO4 loãng vào dd Na2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ: 
	 A. màu da cam sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam. 
 C. màu vàng sang màu da cam.	 D. không màu sang màu vàng
Câu 11. Crom và sắt có thể tan hết trong dung dịch :
	A. NaOH B. FeCl2 C. H2SO4 đặc nguội D. H2SO4 loãng
Câu 12: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào?
 A. +2	 B. +3	 C. +4	 D. +6
Câu 13 : Dãy các kim loại nào sau đây không tác dụng với các dd HNO3 và H2SO4 đặc nguội?
      	A. Cr, Fe, Sn  B. Al, Fe, Cr  C. Al, Fe, Cu  D. Cr, Ni, Zn
Câu 14: Cho các chất: Cr, Cr2O3, Cr(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dd NaOH. Những trường hợp xảy ra phản ứng là
	A/ 5.	B/ 6.	C/ 4.	D/ 3.
Câu 15: Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là 
A/ +2, +4, +6. B/ +1, +2, +4, +6.	C/ +2, +3, +6 D/ +3, +4, +6.
Câu 16 : Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3ml nước và lắc đều được dd Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào dd Y được dd Z. Màu của Y và Z lần lượt là:
      A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh.  B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam
      	C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh.  D. màu vàng chanh, màu nâu đỏ.
B. Mức độ Hiểu
Câu 1: Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 bay lên. Vậy trong hổn hợp X có những chất sau:
A. Al, Fe, Fe3O4, Al2O3. B. Al, Fe, Al2O3
C. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3 D. Al, Fe, FeO, Al2O3
Câu 2: Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:
A. HCl, FeCl2, FeCl3 B. HCl, FeCl3, CuCl2 
C. HCl, CuCl2 D. HCl, CuCl2, FeCl2.
Câu 3: Lấy m gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH, phản ứng xong người ta thu được V(lít) khí hidro . Chất bị hoà tan là: 
A. Al, Al2O3 B. Fe2O3 , Fe C. Al, Fe2O3 D. Al, Al2O3 , Fe2O3.
Câu 4: Để hòa tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là:
A. (1) bằng (2)	B. (1) gấp đôi (2)
C. (2) gấp đôi (1)	D. (1) gấp ba (2)
Câu 5: Cho 40 gam hỗn hợp Ag, Au, Cu, Fe, Ze tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M. Tính V:
A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. Giá trị khác.
Câu 6: Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:
A. HCl loãng B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. HNO3 loãng.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,49 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có1,344 lít H2 (đktc) thoát ra . Khối lượng muối sunfat khan là:
A. 4,25 g B. 5,37 g C. 8,25 g D. 8,13 g 
Câu 8: Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+ . Chất X chỉ có tính khử , chất Y chỉ có tính oxi hoá. chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hoa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Fe2+ và Fe3+ B. Fe2+, Fe và Fe3+ 
C. Fe3+, Fe và Fe2+, D. Fe, Fe3+ và Fe2+.
Câu 9: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FrO, CaO,tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Thể tích H2 là:
A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 6,72 lít D. 11,2 lít.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây cho biết bản chất của quá trình luyện thép: 
	A. Khử quặng sắt thành sắt tự do. 	
	B. Chuyển CaO khó nóng chảy thành CaSiO3 dễ nóng chảy để loại ra khỏi gang. 	
	C. Thực hiện sự khử ion sắt thành sắt. 	
 D. Oxi hoá các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P, C) thành oxit, nhằm giảm hàm lượng của của chúng
Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 12: . Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây: 
	A. Zn. 	B. Fe. 	C. Ag. 	D. Cu. 
Câu 13: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh.
C. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh.
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh.
Câu 14. Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiđerit), Fe2O3 (hemantit đỏ), Fe3O4 (manhetit), FeS2 (pirit), chất chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là:
A. Fe2O3.	B. FeS2.	C. FeCO3 D. Fe3O4.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Crom là nguyên tố thuộc ô thứ 24, chu kì IV, nhóm VIB, có cấu hình electron [Ar] 3d54s1
B. Nguyên tử khối crom là 51,996; cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện.
C. Khác với kim loại phân nhóm chính, crom có thể tham gia liên kết bằng electron của cả phân lớp 4s và 3d.
D. Trong hợp chất, crom có các mức oxi hóa đặc trưng là +2, +3 và +6. 
Câu 16: Nhận xét nào dưới đây không đúng ?
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa oxi hóa, vừa khử; Cr(VI) có tính oxi hóa.
B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính; 
C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4- có tính bazơ.
D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.
Câu 17: So sánh nào dưới đây không đúng?
A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. 
B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.
D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước. 
Câu 18: Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng?
A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.
B. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.
C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu lục thẫm.
D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.
Câu 19: Khi cho 11,2 gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m2 gam muối. So sánh thấy
A. m1 = m2 = 25,4 gam 
B. m1 = 25,4 gam và m2 = 26,7 gam
C. m1 = 32,5 gam và m2 = 24,5 gam 
D. m1 = 32,5 gam và m2 = 25,4 gam
Câu 20: Trong số các loại quặng sắt: FeCO3 (xiderit), Fe2O3 (hematit), Fe3O4 (hematit), FeS2 (pirit). Chất chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là 
A. FeCO3 , 	B. Fe2O3, 
C. Fe3O4, 	D. FeS2. 
C. Mức độ vận dụng
Câu 1: Cho 4,032 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,944 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
	A. Fe	B. Mg	C. Al	D. Zn
Câu 2. Cho m gam Fe và Fe2O3 tác dụng với 1,6 lít dd HNO3 1M, pứ hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO (đkc), dd A và 2,8g sắt. Giá trị m là
	A. 54,4	B. 51,6	C. 44,5	D.69,8
Câu 3: Cho 13,92 gam một oxit sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO2 (đktc). CTPT của oxit sắt?
A. FeO.	B. Fe2O3.	C. Fe3O4. 	D. không xác định
Câu 4. Để 8,4 gam bột Fe nguyên chất trong không khí 1 thời gian thu được chất rắn A nặng m g gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 loãng thấy có 2,24 lít khí duy nhất NO thoát ra (đktc) và thu được dung dịch chỉ có muối sắt duy nhất. Giá trị của m là:
A.1g	B. 9,6g	C. 10,5g	D. 10,08g
Câu 5: . Cho 0,22 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối khan thu được bằng:
 A. 31,92 gam	B. 2,70 gam	C. 3,63 gam	D. 20 gam
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 31,32 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 4,872 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
	A. 52,2.	B. 48,4.	C. 54,0.	D. 87.
Câu 7.Cho 22,4 g Fe tác dụng với 4,8g S ở nhiệt độ cao trong đk không có không khí , phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được chất rắn X . Hoà tan toàn bộ X trong dd H2SO4 loãng dư thu được bao nhiêu lit khí?
A. 1.12 lit. 	B. 8,96 lit. 	C. 3,36 lit . 	D. 4,48 lit.
Câu 8: Cho 4,8 gam một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 44,1gam dd H2SO4 loãng 20%. CTPT của oxit sắt?
A. FeO.	B. Fe2O3.	C. Fe3O4. 	D. không xác định
Câu 9: Chia 11.5g hh bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần đều nhau
P1: tác dụng với lượng dư dd HCl, thu được 2,8 lit khí (đktc)
P2: tác dụng với lượng dư dd NaOH, thu được 1,68 lit khí (đktc). Thành phần % của Fe trong hh ban đầu
	A. 25,57%	B. 26,22%	C. 27,34%	D. 48,69%
Câu 10: Hòa tan 9,02 g hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Sục từ từ CO2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62g kết tủa. thành phần %(m) của Cr(NO3)3 trong A là
 A. 52,77%.	 B. 63,9%.	 C. 47%.	 D. 53%.
D. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Từ 1 tấn quặng sắt cromit (có thể viết tắt FeCrO4) người ta điều chế được 216 kg hợp kim ferocrom (hợp kim Fe-Cr) có chứa 65% Cr. Giả sử hiệu suất của quá trình là 90%. Thành phần %(m) của tạp chất trong quặng là
A. 33,6%.	B. 27,2%.	C. 30,2%	D. 66,4%.
Câu 2: Theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (do cục y tế dự phòng và môi trường quy định) hàm lượng sắt tối đa cho phép 0,5 mg/l. Khi phân tích một loại nước giếng ở Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội cho kết quả: 1 lít nước có nồng độ ion sắt là 2.10-4.M. Vậy hàm lượng sắt có trong mẫu phân tích là
 A. dưới mức cho phép.	 B. bằng mức cho phép.	
 C. vượt mức cho phép.	 D. không kết luận được.
Câu 3 : A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
	A. 27. 	B. 34. 	C. 25. 	D. 31
Câu 4:Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. M đứng trước hiđro trong dãy điện hóa. Tỉ lệ mol của M và Fe trong hh là 1:2. Cho 20,85g hhA tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 15,12 lít Cl2. Lượng A trên tác dụng với HCl thì thu được 11,76 lít H2 (các chất khí đo ở đktc). Xác định kim loại M, % về khối lượng M trong hh ban đầu.
	A. Zn; 80,58%	B. Al; 19,42%	C. Mg; 19,42%	D. Na; 80,58%
Câu 5: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là ( Hiệu suất của các phản ứng là 100% )
 A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG 7-LVO2.doc