Bài giảng Tiết 8: Kiểm tra 45 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1168Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 8: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 8: Kiểm tra 45 phút
Ngày soạn: 05/10/2013
Ngày giảng: 08/10/2013
Tiết 8: 
 KIỂM TRA 1 TIẾT
MỤC TIÊU :
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT 
Mục đích:
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 8 về các nội dung như: đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài một vật, đo thể tích chất lỏng, chất rắn.. .
Biết được khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các tác dụng của lực, trọng lực, lực đàn hồi và đơn vị của lực.
Đối với giáo viên: Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh. Nắm được kết quả học tập của học sinh để có sự điều chỉnh trong thời gian tiếp theo.
 II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra: 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đơn vị đo 
4 tiết
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
5. Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường (ví dụ: độ dài bàn học, kích thước của quyển SGK,...) 
6. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước bằng bình tràn.
Số câu hỏi
2
1
1
1
6
Số điểm
0,5đ
2,0đ
0,25đ
1,0đ
3,25đ
2. Khối lượng 
1 tiết
7. Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
8. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25đ
0,25đ
 0,5đ
3. Lực, hai lực cân bằng, trọng lực, kết quả tác dụng cùa hai lực
9. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. 10. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
11. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
12. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
13.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. 
14. Vận dụng để xác định được trọng lượng của một vật
15. Vận dụng cách đổi từ trọng lượng ra khối lượng để xác định sức nặng của vật
Số câu hỏi
2
3
1
1
8
Số điểm
 0,5đ
0,75đ
2,0đ
2,0đ
5,5đ
TS câu hỏi
6
7
2
16
TS điểm
3,25đ
3,75đ
3,0đ
10,0đ
 IV. ĐỀ KIỂM TRA : 
ĐỀ LẺ
I.TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)
Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (mỗi đáp án đúng được 0,25đ)
Câu 1: Giới hạn đo của một thước là:
 A. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
 C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài tuỳ ta chọn.
Câu 2: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước thì ta cần những dụng cụ nào?
A. Bình tràn. B. Bình tràn, bình chia độ.	 C. Đĩa, bình tràn.	 D. Bình chia độ. 
Câu 3: Để đo chiều dài của một vật ( khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất ?
A .Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm. B .Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1cm. 
C .Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1mm. D .Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5 cm.
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn bằng:
A. thể tích còn lại trong bình tràn. B. thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
C. thể tích bình tràn. D. thể tích bình chứa.
Câu 5: Đơn vị đo của khối lượng là:
 A. k m	B. km2	 C. kg	 D. N
Câu 6: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho biết điều gì?
A. Trọng lượng của hộp sữa.	 B. Trọng lượng của sữa trong hộp.
 C. Khối lượng của hộp sữa.	 D. Khối lượng của sữa trong hộp
Câu 7: Trọng lực có chiều như thế nào?
A. Trái sang phải B. Phải sang trái	 C. Từ dưới lên trên D. Từ trên xuống dưới
Câu 8: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng
D. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 9: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
 A. Lực của em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.
 B. Lực của một lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.
 C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
 D. Lực của quả nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật.
Câu 10: Bạn Ngân đang nằm trên võng và dùng một sợi dây cột vào một gốc cây để kéo khi Ngân muốn đưa võng. Như vậy Ngân đã tác dụng một lực gì vào sợi dây?
 A. Lực đàn hồi. B. Lực ma sát C. Lực ép D. Lực kéo.
Câu 11: Chọn câu đầy đủ nhất trong các trường hợp sau: Khi dùng chân đá vào quả bóng thì:
 A. quả bóng bay đi B. quả bóng bị biến dạng.
 C. quả bóng sẽ lăn tròn. D. quả bóng bị biến dạng và dịch chuyển.
Câu 12: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi xuống đất là do:
 A. sức đẩy của không khí	B. lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó
 C. lực đẩy của tay	D. sức đẩy của không khí và lực đẩy của tay.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Nêu tên các lực tác dụng vào viên gạch, chỉ rõ phương và chiều của từng lực? Viên gạch đứng yên chứng tỏ điều gì?
Câu 2: (2 điểm)
 a. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
 b.Trong mỗi trường hợp dưới đây, lấy 1 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
 - Vật đang chuyển động bị dừng lại.
 - Vật bị biến dạng.
Câu 3: (1 điểm) Người ta dùng một bình chia độ có ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu ? 
Câu 4: (2 điểm) Một vật khối lượng 250g, có trọng lượng là bao nhiêu ?
ĐỀ CHẴN
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)
Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (mỗi đáp án đúng được 0,25đ)
Câu 1: Giới hạn đo của một thước là:
A. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước	 B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
 C. độ dài tuỳ ta chọn. D. độ dài lớn nhất ghi trên thước 
Câu 2: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước thì ta cần những dụng cụ nào?
A. Bình tràn, bình chia độ B. Bình tràn	 C. Đĩa, bình tràn	 D. Bình chia độ.
Câu 3: Trong số các thước sau, thước nào thích hợp nhất đề đo chiều dài của sân bóng dài 30m?
A. Thước cuộn có GHĐ 3m và ĐCNN 1mm B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1cm
C.Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm D.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN1mm
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn bằng:
 A. thể tích còn lại trong bình tràn B. thể tích bình tràn.
 C. thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. thể tích bình chứa.
Câu 5: Đơn vị đo của khối lượng là:
 A. kg	 B. km2	 C. km	 D. N
Câu 6: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho biết điều gì?
 A. Trọng lượng của hộp sữa.	 B. Trọng lượng của sữa trong hộp.
 C. Khối lượng của sữa trong hộp D. Khối lượng của hộp sữa.	 
Câu 7: Trọng lực có chiều như thế nào?
 A. Trái sang phải B. Phải sang trái	 C. Từ trên xuống dưới D. Từ dưới lên trên 
 Câu 8: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 B. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
 C. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
 D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 Câu 9: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?
 A. Lực của em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.
 B. Lực của một lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.
 C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
 D. Lực của quả nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật.
Câu 10: Bạn Ngân đang nằm trên võng và dùng một sợi dây cột vào một gốc cây để kéo khi Ngân muốn đưa võng. Như vậy Ngân đã tác dụng một lực gì vào sợi dây?
 A. Lực đàn hồi. B. Lực ma sát C. Lực kéo D. Lực ép 
Câu 11: Chọn câu đầy đủ nhất trong các trường hợp sau: Khi dùng chân đá vào quả bóng thì:
 A. quả bóng bay đi B. quả bóng bị biến dạng.
 C. quả bóng sẽ lăn tròn. D. quả bóng bị biến dạng và dịch chuyển.
Câu 12: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi xuống đất là do:
 A. sức đẩy của không khí	B. lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó
 C. lực đẩy của tay	D. sức đẩy của không khí và lực đẩy của tay.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Nêu tên các lực tác dụng vào viên gạch, chỉ rõ phương và chiều của từng lực? Viên gạch đứng yên chứng tỏ điều gì?
Câu 2: (2 điểm)
 a. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
 b.Trong mỗi trường hợp dưới đây, lấy 1 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
 - Vật đang dừng lại bỗng chuyển động 
 - Vật bị biến dạng
Câu 3: (1 điểm) Người ta dùng một bình chia độ có ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của hòn đá là bao nhiêu ? 
Câu 4: (2 điểm) Xác định trọng lượng của một vật có khối lượng 7,5kg ?
VI. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI:
 I. TRẮC NGHIỆM : (3,0đ)
 Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Số câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề lẻ 
C
B
B
B
C
D
D
D
B
D
D
B
Đề chẵn 
D
A
B
C
A
C
C
B
B
C
D
B
 II.TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu
Đáp án
Số điểm
Câu 1
 - Viên gach chịu tác dụng của hai lực : trọng lực và lực cản của mặt đất.
 - Trọng lực phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
 - Lực cản của mặt đất phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
1 điểm
0.5điểm
0.5điểm
Câu 2
 a. Lực tác dụng lên, một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
 b.(lẽ) - Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng hẳn.
 - Ta dùng tay ép hoặc kéo lò xo thì lò xo bị biến dạng( hình dạng của lò xo bị thay đổi so với trước khi bị lực tác dụng)
b.(Chẵn) – Khi xe đạp đang đứng yên ,nếu ta dùng chân đạp thì xe sẽ chuyển động 
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm 
Câu 3
 Thể tích của hòn đá:
 100cm3 – 55cm3 = 45cm3
1 điểm
Câu 4
Đề lẻ: Trọng lượng của vật có khối lượng 250g là: 2,5N
Đề chẵn: Trọng lượng của vật có khối lượng 7,5kg là: 75N
2 điểm
2 điểm
Ngày.....tháng.....năm 2013
PHT, kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docde_8_tuan_VL6.doc