Bài giảng Tiết 49: Bài 29: Oxi – Ôzon (tiết 1)

doc 37 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết 49: Bài 29: Oxi – Ôzon (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 49: Bài 29: Oxi – Ôzon (tiết 1)
Ngày soạn:.............................................
CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH
Tiết 49: Bài 29: OXI – OZON (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- HS hiểu được oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
2. Kĩ năng:
 - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
 - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
 - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
3. Thái độ: 
 - Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo của O2
-GV yêu cầu HS :
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác định vị trí của oxi trong BTH?
+ Cho biết số electron lớp ngoài cùng?
+ Viết công thức cấu tạo của O2? 
+ Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết gì?Tại sao?
- Hs trả lời
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
A. OXI
I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO 
O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4
-Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA
=>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
-CTCT:;CTPT : O2
Hoạt động 2: Tính chất vật lý của O2
-GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu sắc, mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng hay nhẹ hơn không khí)
- HS: Trả lời
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
-Oxi là chất khí không màu, không mùi và không vị, hơi nặng hơn không khí
-Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -1830C
- Khí oxi ít tan trong nước
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của O2
- GV yêu cầu HS từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố Cl,F?
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và mức độ tính chất của nó?
HS: Trả lời
ĐAĐ: Cl<O<F
-GV yêu cầu HS cho biết số oxh của oxi trong các phản ứng ?
*Viết ptpư:
-Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2.
- GV biểu diễn phản ứng đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2.
-HS: Dự đoán sản phẩm và viết pthh:
- Gv giải thích thêm về phản ứng giữa Fe và oxi
- GV yêu cầu hs viết phương trình
à Thông tin về phản ứng này, tỉ lệ thể tích 2:1 gây nguy hiểm
-GV yêu cầu HS viết các phản ứng sau:
+ Đốt cháy S trong bình đựng khí O2.
+ Đốt cháy C trong bình đựng khí O2.
+ Đốt cháy P trong bình đựng khí O2.
- HS viết pt
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI
-Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm) 
ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98 
’Oxi có tính oxi hóa mạnh.
*Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, có tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Phương trình, Ag ở điều kiện thường, ...)
Vd:
2. Tác dụng với hiđro:
Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1 à Nổ
3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen)
- GV yêu cầu HS viết phản ứng đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, viết ptpư?
*Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng trên
-Vai trò của oxi trong các phản ứng trên là:chất oxi hóa.
- GV cho HS viết một số phản ứng khác
4. Tác dụng với hợp chất
*Etanol cháy trong không khí:
*CO cháy trong không khí
àOxi là chất oxi hóa.
(Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt)
Hoạt động 4 : ứng dụng của O2
- GV yêu cầu HS qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng dụng của oxi trong đời sống và trong CN?
-GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? Lấy vài ví dụ?
-HS trả lời
IV/ ỨNG DỤNG 
-Oxi duy trì sự sống và sự cháy
-Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực: công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ
Hoạt động 5 : Điều chế O2
-GV nêu phương pháp điều chế Oxi trong PTN và trong CN?
HS: viết pthh.
- GV giới thiệu sản xuất trong công nghiệp bằng hình ảnh.
 - HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét
V/ ĐIỀU CHẾ OXI
1. Trong phòng thí nghiệm.
*Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt.
Vd:
 2KMnO4 àK2MnO4 +2MnO2 +O2 
2. Trong công nghiệp.
a. Từ không khí:
 Không khí
 Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH) Loại bỏ hơi nước (-250C ) 
Không khí khô
 Hóa lỏng không khí
 Không khí lỏng
 N2 Ar O2
-1960C -1860C -1830C
b. Từ nước.
Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay NaOH tăng tính dẫn điện của nước).
4.Củng cố:
-Chứng minh oxi là một chất oxi hóa mạnh qua các phản ứng hóa học
5.Dặn dò: 
- Làm BTVN 2à5 /T127và 6/T128 
- Chuẩn bị phần ozon
Rút kinh nghiệm: 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.................................................	 
Tiết 50: Bài 29: OXI – OZON (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết được ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. 
- HS hiểu được ozon có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ)
2. Kĩ năng:
 - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của ozon.
 - Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
3.Thái độ: 
 - Nhận thức được tầm quan trọng của oxi-ozon trong đời sống và có ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Câu 1: Hoàn thành dãy phản ứng sau:
Câu 2: Chứng minh Oxi là chất oxi hóa mạnh
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của ozon
-GV cho HS biết ozon là dạng thù hình của oxi.
-GV yêu cầu HS cho biết công thức của ozon?
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK hãy cho biết những tính chất vật lí của ozon?
- HS trả lời
B. OZON.(O3)
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
- O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;
- Hóa lỏng -1120C.
- Tan trong nước nhiều hơn O2
- Phân tử O3 kém bền hơn.
- Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng:
O3 O2 + O
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của ozon
GV đưa ra 2 phản ứng
Từ pư trên, yêu cầu HS có thể rút ra nhận xét gì về tính chất hóa học của ozon
-Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh hơn oxi. 
2. Tính chất hóa học:
Ozon có tính oxi hóa rất mạnh.
(Mạnh hơn oxi) 
*Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường
Ag + O2 Không phản ứng.
2Ag + O3 Ag2O + O2 
O2 +KI +H2Oàkhông pư
O3 +2KI +H2Oà2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh- Nhận biết ozon)
Hoạt động 3: Ozon trong tự nhiên
-GV yêu cầu HS nêu sự tạo thành ozon trong tự nhiên?
- HS trả lời
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.
-Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông.
 Tia tử ngoại
 3 O2 2 O3
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh được tác hại của tia này.
Hoạt động 4: ứng dụng của ozon
-Từ SGK, yêu cầu HS hãy cho biết ứng dụng của ozon?
HS: 
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.
-Tẩy trắng trong công nghiệp.
-Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại
III. ỨNG DỤNG CỦA OZON
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất.
Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím chiếu xuống trái đất gây hại cho con người và động vật, thực vật.
4.Củng cố:
-So sánh tính chất hoá học O2 và O3
- Cho 4,48 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra?
5.Dặn dò: 
- Làm BTVN 2à5 /T127
Rút kinh nghiệm 
...........
Ngày soạn:...............................................
Tiết 51: Bài 30: LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- HS biết hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, ứng dụng.
-HS hiểu được lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
2.Kĩ năng: 
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ: Hứng thú trong học tập môn hóa học 
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh	
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:
Câu 2: Chứng minh Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của S, từ đó suy ra vị trí của S trong BTH
S(z =16):1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 
àS thuộc :chu kì 3, nhóm VIA 
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
- Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
- Kí hiệu: 
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 
- Độ âm điện: 2,58
Hoạt động 2: Tính chất vật lý của lưu huỳnh
- GV yêu cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí và cấu tạo của tinh thể ở hai dạng thù hình , ( SGK) từ đó nhận xét về tính bền, khối lượng riêng , nhiệt độ nóng chảy:
+Đều cấu tạo từ các vòng S8.
+ bền hơn .
+Khối lượng riêng của nhỏ hơn .
+Nhiệt độ nóng chảy của lớn hơn .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH
- Có 2 dạng thù hình:
+Lưu huỳnh tà phương: .
+Lưu huỳnh đơn tà : .
- Chất rắn, màu vàng
- Nóng chảy ở 113oC
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của lưu huỳnh
- GV cho HS các số oxi hóa của S, từ đó yêu cầu HS cho biết tính chất cơ bản của S?
-Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S
- Hs nhận xét, viết pthh
àXác định số oxi hóa của lưu huỳnh trước và sau phản ứng?
- Gv thông tin về phản ứng của Hg với S à Xử lí Hg bị rơi
- GV cung cấp cho HS, ngoài phản ứng với kim loại, S còn thể hiện tính oxi hóa thông qua phản ứng tác dụng với H2
- GV yêu cầu HS cho biết lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản ứng với chất có tính chất đã học từ bài trước.
- GV trình diễn thí nghiệm: S + O2
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
-Hs viết ptpư
- GV thông tin về phản ứng của S với chất oxi hóa mạnh như Flo, yêu cầu HS viết ptrinh phản ứng.
- Ngoài ra S còn phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6 
àNguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.
1. Tính oxi hoá: 
a. Tác dụng với kim loại: à Muối sunfua 
 (Nhôm sunfua)
 (Sắt(II) sunfua)
 (ở nhiệt độ thường)
b. Tác dụng với hiđro:
2. Tính khử: 
a. Tác dụng với phi kim
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4, HNO3, ...)
 S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
 S + 6HNO3 ® H2SO4 + 6 NO2 + 2H2O
Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh
-GV yêu cầu HS cho biết trong tự nhiên S tồn tại những dạng nào?
- Có mấy phương pháp điều chế S?
-GV yêu cầu HS nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương pháp hóa học: H2S; 
+ Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí 
+ Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế này thu hồi được 90% lượng S trong các khì thải độc hại SO2 , H2S. Giúp bảo vệ môi trường và chống ô nhiễm không khí.)
IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
1. Phương pháp vật lí.
-Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất.
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
2. Phương pháp hóa học
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí 
 2H2S +O2 →2S + 2H2O
*Dùng H2S khử SO2.
 2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
Hoạt động 5: ứng dụng của lưu huỳnh
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút ra ứng dụng của lưu huỳnh?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu ứng dụng
V. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
-90% S dùng điều chế H2SO4
-10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp
4.Củng cố: 
- Chứng minh S có đồng thời tính oxi hóa và tính khử
5.Dặn dò:
- Làm BT 1->5 trang 132 sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
\
Ngày soạn:........................................................
Tiết 52 : BÀI 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
2.Kĩ năng: 
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.
Hoá chất: Dây thép, S bột, Oxi, que diêm, Fe bột
 Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo, bài tường trình
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: : GV kiểm tra lí thuyết trong quá trình thực hành 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Thí nghiệm 1
GV hướng dẫn TN
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ trên mặt đoạn dây thép.
-Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lò xo để tăng thêm diện tích tiếp xúc.
-Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu dây thép và đốt nóng mẩu than trước khi cho vào bình đựng khí oxi. Mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ làm sắt nóng lên.
-Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ tinh để khi phản ứng xảy ra những giọt thép tròn chảy xuống không làm vỡ lọ.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất oxi.
-Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình khí oxi.
-HT: Dây thép bị nung cháy trong khí oxi sáng chói không thành ngọn lửa, không khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung tóe ra xung quanh như pháo hoa đó là Fe3O4.
-Ptpư: t0
3Fe + 2O2 à Fe3O4 
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-Trong phản ứng Fe+S nên dùng lượng S nhiều hơn lượng Fe để tăng diện tích tiếp xúc. Cần dùng ống nghiệm trung tính chịu nhiệt cao.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của lưu huỳnh.
-Cho một ít hỗn hợp bột sắt và S vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra
-HT: Hỗn hợp bột Fe và S trong ống nghiệm có màu xám nhạt. Khi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp và tạo thành hợp chất FeS màu xám đen.
Ptpư: t0
Fe + S à FeS
Hoạt động 3: Thí nghiệm 3
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng rộng, dung tích khoảng 100ml, S được đun nóng trong muỗng hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh
-Đốt S cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi.
-HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều cháy ngoài không khí, tạo thành khói màu trắng đó là SO2 có lẫn SO3.
Ptpư : t0
 S + O2 à SO2
4.Củng cố
- HS viết tường trình
Ngày ..thángnăm.
Họ và tên..Lớp.
Tổ thí nghiệm
Tường trình hoá học bài số.
Tên bài.
Tên thí nghiệm
Phương pháp tiến hành 
Hiện tượng
Giải thích – Viết phương trình
5.Dặn dò: 
- Hoàn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành
- Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3 
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:............................................	 
Tiết 53:	 BÀI 32: HIĐRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -
LƯU HUỲNH TRIOXIT(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) 
2.Kĩ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S
- Tính thể tích khí H2S
3.Thái độ: 
 - Ý thức được sự độc hại của H2S
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh	
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Chứng minh S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử qua các phản ứng hóa học
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của H2S
- GV cho biết hidro sunfua là chất khí có trong quả trứng thối, và yêu cầu HS cho biết tính chất vật lý của H2S: màu sắc, mùi
- GV yêu cầu HS cho biết tỉ khối của so với không khí?
- Tính tan trong nước?
- Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có ở khí ga, xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy. 
HS: trả lời
I. Hiđro sunfua H2S
1. Tính chất vật lí: 
- Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
- Rất độc và ít tan trong nước 
- Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của H2S
- GV cho biết khí hidro sunfua khi tan trong nước cho dung dịch, tên gọi của axít H2S?
HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric 
- GV yêu cầu HS cho biết H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra những muối nào? =>Viết ptpư của H2S tạo nên muối trung hòa và muối axít.
HS: trả lời
- GV yêu cầu HS cho biết số oxi hóa của S trong H2S, từ đó cho biết tính chất hóa học 
-GV: H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì?
HS: S-2 àS0 à S+4
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S
-Đk T0 cao tạo SO2 
- GV cho một số phản ứng, HS xác định vai trò các chất và cân bằng
2 Tính chất hoá học: 
a. Tính axít yếu: 
*Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu (yếu hơn axít cacbonic)
- Có thể tạo ra 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS
+ Muối axít: NaHS, Ba(HS)2.
Vd: H2S + NaOH " NaHS + H2O
 H2S + 2NaOH " Na2S + 2H2O
b. Tính khử mạnh:
- Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-2) 
àH2S có tính khử mạnh.
 S-2 " S0 + 2e 
 S-2 " S+4 + 6e 
2H2S + SO2 à 3S + 2H2O
H2S + Cl2 à 2HCl + S 
H2S +4Cl2+4H2Oà8HCl + H2SO4 
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế H2S
- GV yêu

Tài liệu đính kèm:

  • doc3333.doc