Tuần 34 – Ngày dạy: 29/4/2013 TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KỲ II 1. Mục tiêu: - Kiểm tra toàn bộ kiến thức của HS từ đầu học kỳ II đến nay - Sửa chữa những sai sót nhỏ cho các em - Rèn tính cẩn thận nghiêm túc khi làm bài 2. Ma trận đề Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL Điện học (8 tiết) 1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 3. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. 4. Nêu được dòng điện là gì? 5. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 6. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 7. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 8. Nắm được quy ước về chiều dòng điện. 9. Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. 10. Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 11. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. 12. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 13. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 14. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 15. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 16. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 17. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 18. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 19. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 20. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 21. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. 22. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 23. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 24. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. Số câu hỏi 2 1 2 1 2 2 10 Số điểm 1,0 1,5 1,0 1,5 1,0 4,0 10 TS câu hỏi 3 3 4 10 TS điểm 2,5đ=25% 2,5đ=25% 5đ=50% 10,0 (100%) 3. NỘI DUNG ĐỀ ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần. D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần. Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. Câu 4. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. Hình 1 V A B C D V V + - + - + + + - V - + - - + + - - - + D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 5. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng? Hình 2 A. B. C. D. B. TỰ LUẬN. Câu 1: Nêu qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 2: a, Kể tên 2 thiêt bị điện nhà em hay dùng và hai chất dẫn điện b, Em hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử mà em đã được học . A A Câu 3 vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Câu4 Cho mạch điện như hình vẽ a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy Am pe kế 1 chỉ 0,24A và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt ( đứt dây tóc ) ,thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng không ? Tại sao ? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? Đề 2 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. Hình 1 V A B C D V V + - + - + + + - V - + - - + + - - - + D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 2. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ Câu 3. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng? Hình 2 A. B. C. D. Câu 4. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần. D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần. Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. B. TỰ LUẬN. Câu 1: Nêu qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 2: a, Kể tên 2 thiêt bị điện nhà em hay dùng và hai chất dẫn điện b, Em hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử mà em đã được học . A A Câu 3 vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Câu4 Cho mạch điện như hình vẽ a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy Am pe kế 1 chỉ 0,24A và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt ( đứt dây tóc ) ,thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng không ? Tại sao ? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? 4. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM(đề 1) A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B D C A C B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1/ Qui tắc an toàn khi sử dụng điện: -Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. -Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. -Không tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng -Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 a,KÓ tªn 2 thiÕt bÞ ®iÖn: Tivi; tñ l¹nh 2 chÊt dÉn ®iÖn : ®ång, nh«m b,Nêu được 4 ý về cấu tạo nguyên tử - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương - Xung quanh hạt nhân có êlectrôn mang điện âm chuyển động tạo thành lớp vỏ . - Tổng các điện tích âm của các êlêctrôn có trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .nên bình thường nguyên tử trung hoà về điện - Êlêctrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác . 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 A V Câu 3( 2đ) + vẽ Đ1 ; Đ2 ; K và ampekế mắc nối tiếp , đúng 1đ + vẽ vôn kế mắc song song với đèn Đ2 , đúng 0.5đ + vẽ đúng yêu cầu mạch điện . 0.5đ Câu4 (2đ) a) + dùng dấu mũi tên biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch 0,5đ A A + + + dùng dấu (+) biểu diễn chốt dương của am pe kế đúng 0,5đ b) xác định đúng I1 = 0,24 A I = 0,56 A I2 = I – I1 = 0,32 A c) + Đèn Đ1 tiếp tục sáng + vì mạch điện qua đèn Đ1 vẫn kín + lúc đó số chỉ của hai ampe kế là như nhau Họ và tên:.. Kiểm tra học kỳ II (tiết 35) Lớp 7 Môn vật lý 7 Điểm Lời phê của cô giáo ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần. D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần. Câu 3. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. Câu 4. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. Hình 1 V A B C D V V + - + - + + + - V - + - - + + - - - + D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 5. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng? Hình 2 A. B. C. D. B. TỰ LUẬN. Câu 1: Nêu qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 2: a, Kể tên 2 thiêt bị điện nhà em hay dùng và hai chất dẫn điện b, Em hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử mà em đã được học . A A Câu 3 vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Câu4 Cho mạch điện như hình vẽ a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy Am pe kế 1 chỉ 0,24A và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt ( đứt dây tóc ) ,thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng không ? Tại sao ? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? Họ và tên:.. Kiểm tra học kỳ II (tiết 35) Lớp 7 Môn vật lý 7 Điểm Lời phê của cô giáo Đề 2 A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau Câu 1. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. Hình 1 V A B C D V V + - + - + + + - V - + - - + + - - - + D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. Câu 2. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ Câu 3. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp (hình 2), sơ đồ mạch điện nào không đúng? Hình 2 A. B. C. D. Câu 4. Đơn vị đo hiệu điện thế là A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện trong mạch A. bằng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. B. bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thành phần. C. bằng tích giữa các cường độ dòng điện qua các đoạn mạch thành phần. D. bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch thàn phần. Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. B. TỰ LUẬN. Câu 1: Nêu qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu 2: a, Kể tên 2 thiêt bị điện nhà em hay dùng và hai chất dẫn điện b, Em hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử mà em đã được học . A A Câu 3 vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Câu4 Cho mạch điện như hình vẽ a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy Am pe kế 1 chỉ 0,24A và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ2 bị tắt ( đứt dây tóc ) ,thì đèn Đ1 có tiếp tục sáng không ? Tại sao ? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: