Bài giảng Tiết: 18 - Bài 12: Phân bón hoá học

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2648Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết: 18 - Bài 12: Phân bón hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết: 18 - Bài 12: Phân bón hoá học
Tiết:18 	 Bài 12: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1. Kiến thức
Biết được: 
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại 
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
 2. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. 
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
3. Trọng tâm
- Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam.
2. Học sinh: -Xem lại các bài muối amoni, muối nitrat, muối photphat.
-Mẫu vật: các loại phân kali, đạm, lân, hỗn hợp.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 
 - PP đàm thoại, thuyết trình, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (3 phút)Ổn định lớp: Trật tự, Sĩ số lớp
- Kiểm tra vở soạn bài của 1 số học sinh.
Hoạt động 2: ( 10 phút)
- Hs cho biết thế nào là phân đạm? Được chia làm mấy loại? Cho biết đặc điểm của từng loại? Cách sử dụng?
- Gv nhận xét ý kiến của Hs.
- Hs cho biết đặc điểm của phân đạm amoni?
- Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không? Tại sao?
- Hs cho biết phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau?
- Hs cho biết vùng đất chua nên bón phân gì? Vùng đất kiềm thì nên bón loại phân nào cho thích hợp?
- Hs cho biết tại sao Urê được sử dụng rộng rãi?
- Hs cho biết giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn?
I. Phân đạm 
- Phân đạm: là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng dưới dạng ion hoặc
- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật. Làm cho cây phát tiển nhanh cho nhiều hạt, củ, quả.
- Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng %N trong phân.
1. Phân đạm amoni
- Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
- Điều chế: NH3 + Axit tương ứng
- Vd: NH3 + HCl ® NH4Cl
2. Phân đạm Nitrat 
- Là các muối Nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2 
- Điều chế: Muối cacbonat + HNO3 ®
- Vd: CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
3. Urê: - CTPT : (NH2)2CO, 46%N
- Điều chế: CO2 + 2NH3 ® (NH2)2CO + H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu Phân lân (14 p)
- Hs cho biết phân lân là gì? Có mấy loại phân lân? Cách đánh giá độ dinh dưỡng?
- Hs cho biết nguyên liệu để sản xuất phân lân?
- Hs cho biết phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào? Chúng thích hợp cho những loại cây nào? Tại sao?
- Hs cho biết Supe photphat đơn và supe photphat kép giống và khác nhau như thế nào?
- Hs giải thích tại sao gọi là đơn, kép?
- Hs cho biết tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón?
II. Phân lân 
- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat .
- Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng.
- Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. 
- Nguyên liệu: quặng photphoric và apatit.
1. Super photphat: Thành phần chính là Ca(H2PO4)2
a. Supe photphat đơn 
– Chứa 14 -20% P2O5. 
– Điều chế: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc® 2CaSO4
 + Ca(H2PO4)2
b. Supe potphat kép
- Chứa 40-50% P2O5. Sản xuất qua 2 giai đoạn:
+ Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ® 2H3PO4+ 3CaSO4
+ Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy 
- Thành phần: hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê (Chứa 12 - 14% P2O5).
- Không tan trong nước, thích hợp cho loại đất chua.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Phân kali (5 phút)
- Hs cho biết thế nào là phân Kali? Những loại hợp chất nào được dùng làm phân kali?
- Hs cho biết phân kali cần thiết cho cây như thế nào? Loại cây nào đòi hỏi nhiều phân kali hơn ?
III. Phân kali
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+. 
- Tác dụng: tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. 
- Đánh giá bằng hàm lượng % K2O.
Hoạt động 4: Phân hỗn hợp và phân phức hợp (5 phút)
- Hs cho biết Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau như thế nào?
- Hs cho biết có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào? Cho ví dụ?
IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
1. Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK.
- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N :P : K nhất định tuỳ theo loại đất trồng.
2. Phân phức hợp: Sản xuất bằng sự tương tác hoá học của các chất.
Hoạt động 5: Phân vi lượng (3 pht)
- Hs cho biết thế nào là phân vi lượng?
- Hs giải thích tại sao phải bón phân vi lượng cho đất?
V. Phân vi lượng 
- Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như B, Zn , Mn , Cu , Mo  Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ.
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc hữu cơ.
Hoạt động 6: Củng cố. (5 phút)
- Gv: Cho HS làm bài tập 1/ SGK/58.
- Hs : Biết hòa tan các mẫu phân vào nước, vì tất cả đều tan tốt trong nước.
Dùng thuốc thử : dd Ba(OH)2 dư
+ Có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra: (NH4)2SO4
+ Khí mùi khai thoát ra: NH4Cl
+ Còn lại : NaNO3
Bài tập 1/ SGK/58
Nhận biết các mẫu phân : (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3
- Hòa tan 3 mẫu phân vào nước vừa đủ, sao cho các mẩu phân đều tan hết.
- Thuốc thử : dd Ba(OH)2 dư
+ Có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 dư®BaSO4 + 2NH3 +2H2O
+ Khí mùi khai thoát ra: NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 dư®BaCl2 + 2NH3 +2H2O
+ Còn lại : NaNO3
Hoạt động 7: (1 phút) Dặn dò
BTVN: 1,2,3,5,6,8 SGK/61,62. Và đề cương. Chuẩn bị nội dung luyện tập và kiểm tra 15p
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docPHAN_BON_HOA_HOC.doc