Bài giảng Tiết 1 – Tuần 1: Bài mở đầu

doc 85 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết 1 – Tuần 1: Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 1 – Tuần 1: Bài mở đầu
Ngày soạn :17/ 08 /2015
Ngày giảng: 6a1 :19/ 08 /2015
 6a2 : 21/ 08 /2015
Tiết 1 – Tuần 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
Học sinh nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em cần phải biết cách học môn địa lí như thế nào.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế vào địa phương vào bài học.
3. Thái độ :
Yêu thích môn học, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: sgk, sgv, giáo án ....
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 
 6a1:.......... 
 6a2:.........
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài Mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Nội dung của môn địa lí lớp 6
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, còn lại chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi .
HS: Đọc thông tin 
? Môn địa lí lớp 6 đề cập đến những nội dung gì? (Đất đá, không khí, nước, sinh vật .....)
HS:Trả lời, nhận xét bổ sung.
GV: Chốt lại 
HS: Khuyết tật viết được nội dung mục này.
Chuyển ý: Vậy để học được tốt môn địa lí 6 thì chúng ta cần học môn địa lí như thế nào.
Hoạt động 2:
Cần học môn địa lí như thế nào?
GV: Học địa lí là học những đặc điểm tự nhiên đó là những đặc điểm bên ngoài tự nhiên vì vậy chúng ta phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ và nhất là kí hiệu bản đồ. Cuốn sgk này được trình bày cả 2 loại kênh chữ và kênh hình ....
HS: Lắng nghe, ghi những nội dung chính vào trong vở.
1. Nội dung của môn địa lí lớp 6
Môn địa lí lớp 6 bao gồm những nội dung sau: Thành phần tự nhiên của Trái đất (Đất đá, không khí, sinh vật...)
Và nội dung về bản đồ.
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
Tìm hiểu thực tế địa phương và khai thác kiến thức tử bản đồ và kênh chữ trong sgk.
 4. Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi cuối sgk.
 5. Dặn dò : 
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài trả lời các câu hỏi trong sgk và đọc trước bài mới “Chương I: Trái Đất”
- Mỗi tổ chuẩn bị một hành tinh trong hệ mặt trời.
Ngày soạn : 24 / 08 /2015
Ngày giảng 6a1 : 26/ 08 /2015
 6a2 : 28/ 08 /2015
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
TIẾT 2 - TUẦN 2 
BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây. Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam: Nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ.
- Xác định: Kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, tây. Vĩ tuyến Bắc, Nam, Nửa cầu Tây, Đông, nửa cầu Bắc, Nam trên bản đồ và quả địa cầu.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Quả địa cầu, hình vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất.
2. HS: Mỗi tổ chuẩn bị 02 hành tinh trong hệ mặt trời ( 8 hành tinh) Tương đương 04 tổ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 
6a1:. 
6a2:...
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
GV: Yêu cầu học sinh đọc TT trong SGK. 
HS: Đọc thông tin.
GV: Yêu cầu mỗi tổ lên dán các hành tinh theo đúng vị trí trong hình 1 của SGK và đặt CH.
? Em hãy cho biết trong hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh? Trái Đất của chúng ta nằm ở vị trí thứ mấy tính từ mặt trời trở ra?
HS: Lên bảng chỉ và nhận xét. 
GV: Chuẩn lại và chốt.
GV: Liên hệ ( TĐ là một khối cầu vĩ đại, nhưng mặt trời còn lớn hơn rất nhiều. Đường kính MT lớn gấp 109 đường kính của TĐ, mặt trời cách TĐ: 150 triệu km nếu đi bộ 5km/h thì đi liên tục suốt ngày đêm ròng rã 3.400 năm mới tới MT,. Máy bay nếu bay với vận tốc 800km/h thì cũng phải mất 23 năm mới tới.).
Hoạt động 2:
Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
GV: Yêu cầu hs thông tin trong SGK.
HS: Đọc thông tin.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 2 sgk ( Kích thước của TĐ) cho biết.
? Bán kính và đường xích đạo của TĐ.
HS: Trả lời, GV chốt.
GV: Liên hệ với chương trình ở tiểu học và hỏi một số học sinh lên xác định phương hướng trên Trái Đất.
GV: Treo hình vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất. ( Yêu cầu học sinh gấp hết SGK).
HS: Học sinh đọc nội dung hình vẽ và cho biết các khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây.
GV: Dần dần hình thành các khái niệm từ học sinh khi đọc hình vẽ.
.
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
- Hệ mặt trời gồm MT và 8 hành tinh quay xung quanh mặt trời.
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời, theo thứ tụ xa dần mặt trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Hình dạng: Trái Đất hình cầu.
- Kích thước: 
+ Bán kính: 6.370 km
+ Xích đạo: 40.076 km
- Kinh tuyến: Là các đường thẳng nối cực Bắc đến cự Nam TĐ, có độ dài bằng nhau.
- Vĩ tuyến: Là các vòng tròn nằm ngang vuông góc với các kinh tuyến, có độ dài khác nhau. Dài nhất là xích đạo và ngắn nhất là 2 cực TĐ.
- Vĩ tuyến gốc: Là xích đạo (00 ). Đi qua đài thiên văn Grinuyt của nước Anh.
- Nửa cầu Bắc: Từ xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: Từ xích đạo về cực Nam.
- Bán cầu Đông: Từ Kinh tuyến gốc 00 đến kinh tuyến 1800 về phía Đông.
- Bán cầu Tây: Từ Kinh tuyến gốc 00 đến kinh tuyến 1800 về phía Tây.
4. Củng cố:
- Học sinh đọc bài đọc thêm, trả lời các câu hỏi trong SGK(Trang 8), làm bài tập thực hành.
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới. (Tỉ Lệ Bản Đồ).
- Xem lại 7 đơn vị đo độ dài.
- Làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành.
-Chuẩn bị hình 10, hình 11.
Ngày soạn : 07 / 09 /2015
Ngày giảng 6a1 : 09/ 09 /2015
 6a2: 11/ 09 /2015
TIẾT 3 – TUẦN 4
BÀI 2: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Các dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kĩ năng
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay 
( Đường thẳng) và ngược lại.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo.
 	II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, giáo án, chuẩn kiến thức, SGK, SGV.
2. HS: Mỗi tổ 1 bản đồ có tỉ lệ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 
6a1:.... 
6a2:....
2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho TĐ và ghi lên đó: Cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, nửa cầu Bắc, Nam.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
GV:Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu cuối SGK tìm “Khái niệm bản đồ”
GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin 
Trong SGK, trả lời câu hỏi.
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng.
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu học sinh lên bảng đọc tỉ lệ bản đồ.
Hoạt động 2
Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
GV: Dựa vào thông tin trong sgk trả lời câu hỏi.
? Muốn tính các khoảng cách trên thực địa thì chúng ta phải làm như thế nào?
HS: Trả lời, nhận xét.
GV: Chốt lại kiến thức.
HS: Căn cứ vào hình 8 trong SGK hãy.
? Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn.
? Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (Đoạn từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng ).
HS: Tính toán sau đó lên bảng làm .
GV: Chuẩn kiến thức.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
*Khái niệm bản đồ: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:
+Tỉ lệ thước: Tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa .
VD: 10km
+Tỉ lệ số: Là một phân số luôn có tuer số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
VD:Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100.000 cm trên thực địa hay 1km trên thực địa.
 2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
a.Muốn tính các khoảng cách trên thực địa thì chúng ta phải làm như sau:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm vào cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ.
+ Đoc trị số trên thước.
b. Thực hành:
Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.(5,5cm) Trên thực địa.
Tỉ lệ bản đồ là:1:7.500.
Giải:
1cm trên bản đồ tương ứng với 7.500cm trên thực địa.(theo tỉ lệ bản đồ).Theo đề bài ra trên bản đồ là 5,5cm sẽ tương ứng với x(cm) trên thực địa.
x(cm)=( 5,5(cm) x 7.500): 1(cm)=41.2500cm
Các ý còn lại tiếp tục tính tương tự như trên.
4. Củng cố:
HS Làm các bài tập trong SGK Trang 14.
5. Dặn dò: GV dặn dò HS
+ Về nhà học bài cũ đọc trước bài mới .(PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.) .
+Làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành.
+Học sinh về nhà vẽ được trước các hướng chính trên bản đồ. ( Hình 10 trong SGK).
Ngày soạn : 14 / 09 /2015
Ngày giảng: 6a1: 16/ 09 /2015
 6a2: 18/ 09 /2015 
TIẾT 4 – TUẦN 5
BÀI 3: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ
TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết phương hướng trên bản đồ ( 8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
+ Đối với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ các hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kĩ năng
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
3. Thái đô
 - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, Lược đồ các nước khu vực Đông Nam á.
2. HS: Chuẩn bị hình 10, hình 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
 6a1:. 
 6a2:.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính khoảng cách từ thủ đô HN đến thủ đô Malaixia.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Phương hướng trên bản đồ
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh hình 10 SGK.
HS: GV yêu cầu HS lên bảng vẽ nhanh hình 10 trong SGK.
HS: Tự nhận xét và GV chốt lại.
GV: Yêu cầu HS khai thác TT sau đó cho biết.
? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào đâu? (Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến).
? Nếu như bản đồ không có kinh, vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào đâu? ( Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc bản đồ để xác định hướng bắc sau đó xác định các hướng còn lại).
HS: Trả lời,nhận xét ,bổ sung.
GV: Chuẩn kiến thức.các hướng trên bản đồ được quy định như ở hình 10.
Hoạt động 2:
Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý.
HS: Dựa vào hình 11 và kênh chữ mục 2, cho biết.
? Vị trí của điểm C là chỗ giao nhau của 2 đường KT,VT nào?(KT200T và VT 100 B ).
? Kinh độ của 1 điểm là gì?
? vĩ độ của 1 điểm là gì?
HS:Trả lời nhận xét ,bổ sung,.
GV:Chốt lại.
? Tọa độ địa lí của 1 điểm là gì?
? Tọa độ địa lý của điểm C là bao nhiêu? 
 C [200T;100B] 
GV: Lưu ý về 2 cách viết tọa độ địa lí của một điểm cho HS.
C1: C [200T;100B]
C2: C (200T;100B)
HS: Trình bày kết quả,Giáo viên giúp HS chuẩn xác kiến thức.
1. Phương hướng trên bản đồ
- Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng chính.
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào đường kinh tuyến ,vĩ tuyến.
- Các hướng trên bản đồ được quy định như sau:
Tây Bắc Bắc Đông Bắc
:
Tây Nam Nam Đông Nam
 2.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý.
*Kinh độ,vĩ độ:
- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến KT gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến VT gốc(xích đạo)
* Tọa độ địa lí của 1 điểm là kinh độ vĩ độ của điểm đó.
*Bài tập:
a.
+ HN đến Viêng chăn là: Hướng Tây Nam.
+ HN đến Gia-các-ta: Gần chính hướng nam,chếch khoảng 30 về hướng đông nam.
+ HN đến Ma-ni –la: Gần chính hướng Đông - Đông Nam,chếch khoảng 30 về hướng đông.
b. Tọa độ địa lí của các điểm A, B, C. trên hình 12 SGK.
 A (1300Đ;100B)
 B (1100Đ;100B)
 C (1300 Đ;00 )
c. (1400 Đ;00 ) là điểm E
 (1300 Đ;100 N) là điểm Đ.
d. Xác định hướng từ O đến A,B,C,D.
-Từ O đến A hướng Bắc.
 -Từ O đến B hướng Đông.
-Từ O đến C gần chính hướng nam..
-Từ O đến D hướng Tây.
4. Củng cố:
 - HS:Trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK.
5. Dặn dò:
- HS về nhà làm bài tập thực hành “Phương hướng trên bản đồ kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa lí”. Trong tâp bản đồ địa lí 6.
Ngày soạn : 21 / 09 /2015
Ngày giảng: 6a1 : 23/ 09 /2015
 6a2 : 25/ 09 /2015 
TIẾT 5 – TUẦN 6
BÀI 4: BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết làm các bài tập về tỉ lệ bản đồ
- Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.
+ Đối với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ các hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kĩ năng
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
3. Thái đô
 - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, Lược đồ các nước khu vực Đông Nam á, các bài tập.
2. HS: xem lại nội dung kiến thức các bài 2,3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
 6a1:. 
 6a2:.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính khoảng cách từ thủ đô HN đến thủ đô Malaixia.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Gv đọc yêu cầu bài tập 1: 
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1:200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Hs nghe yêu cầu bài tập.
Gv ghi tóm tắt nội dung bài tập lên bảng.
Hs suy nghĩ , sau đó gv goi 1,2 hs lên bảng làm.
Hs còn lại làm bt vào vở.
Hs làm xong, gv yêu cầu hs khác nx, sau đó gv chốt.
Hoạt động 2:
Gv đọc yêu cầu bài tập 2: 
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Hs nghe yêu cầu bài tập.
Gv ghi tóm tắt nội dung bài tập lên bảng.
Hs suy nghĩ , sau đó gv goi 1,2 hs lên bảng làm.
Hs còn lại làm bt vào vở.
Hs làm xong, gv yêu cầu hs khác nx, sau đó gv chốt.
Hoạt động 3
Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô một số nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình
12( SGK – Tr16) , hãy cho biết các
hướng bay từ :
 - Hà nội đến Viêng Chăn
 - Hà Nội đến Gia- Các- Ta
 - Hà Nội đến Ma- Ni- La
1. Bài tập 1
* 5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
 + 10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
 - Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km
 - 5cm trên BĐ ứng với:5X200000cm thực tế =1000000cm=10km
 2. Bài tập 2
Ta có:KCBĐ x Tỉ lệ = KCTĐ
Vậy: KCTĐ : KCBĐ = Tỉ lệ.
Mà khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km = 10.500.000cm : 15 = 700.000
=> Bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 700.000
HĐ 3: Bài tập 3.
+ HN đến Viêng chăn là: Hướng Tây Nam.
+ HN đến Gia-các-ta: Gần chính hướng nam,chếch khoảng 30 về hướng đông nam.
+ HN đến Ma-ni –la: Gần chính hướng Đông - Đông Nam,chếch khoảng 30 về hướng đông.
4. Củng cố:
 - HS:Hoàn thiện tất cả các bài tập vào vở.
5. Dặn dò:
- HS về nhà xem lại nội dung các bài tập đã làm trên lớp và cuối các bài đã học. Đọc trước nội dung bài 5: ”Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.” 
Ngày soạn : 29 / 09 /2014
Ngày giảng: 6a1: 1/10 
 6a2: 3/10 
TIẾT 6 – TUẦN 7
BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. 
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ba loại kí hiệu thường được sủ dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:kí hiệu điểm ,kí hiệu đường,kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ;kí hiệu hình học,kí hiệu chữ,kí hiệu tượng hình.
-Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ;thang màu,đường đồng mức.
.2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3. Thái đô
 - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. HS: Học sinh chuẩn bị hình 16 trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 
6a1:. 
6a2:.
2. Kiểm tra bài cũ: :? Nêu cách xác định tọa độ địa lí của một điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
Các loại kí hiệu bản đồ
GVGiới thiệu : Tất cả các hình vẽ ,màu sắc thể hiện trên bản đồ là kí hiệu bản đồ. Như vậy, kí hiệu bản đồ rất đa dạng và nhiều loại.
HS:quan sát bản đồ treo tường,hình 14,15 SGK và kênh chữ trong mục 1SGK để trả lời câu hỏi.
?Kí hiệu bản đồ là gì?
?Kí hiệu bản đồ có vai trò như thế nào?
?Để thể hiện các đối tượng địa lí người ta dùng các loại và dạng kí hiệu nào?
GV? Quan sát hình 14 trong SGK em hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu điểm,đường,diện tích.
 Hoạt động 2
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
HS:đọc thông tin trong sgk.
GV:Ngoài cách thể hiện địa hình bằng thang màu mà em đã biết,người ta còn dùng các đường đồng mức để thể hiện địa hình,dựa vào sgk em hãy cho biết:
?Đường đồng mức là gì?
HS:quan sát hình 16 sgk trả lời câu hỏi.
?Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?Ở hai sườn phía đông và phía tây sườn nào có độ dốc cao hơn.
GV:Chuẩn lại kiến thức.
1.Các loại kí hiệu bản đồ.
* Định nghĩa: KH BĐ là những dấu hiệu quy ước(màu sắc,hình vẽ)thể hiện các sự vật,hiện tượng địa lí trên bản đồ.
*Vai trò: Phản ánh vị trí các đối tượng địa lí trong không gian,cũng như đặc điểm số lượng và cấu trúc của chúng.
*có 3 loại:
KH điểm,KH đường,KH diện tích.
*có 3 dạng kí hiệu:Hình học,chữ và tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
a.Dùng thang màu
b.Dùng đường đồng mức(đường đẳng cao)
*Định nghĩa:Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
-Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.
 4.Củng cố:
 HS:Trả lời các câu hỏi ,bài tập trong SGK.
 5.Dặn dò:
 HS về nhà làm bài tập thực hành trong tâp bản đồ địa lí 6.
Ngày soạn : 07/10/2014 
Ngày giảng 6a1:10/10 
 6a2:11/10 
Tiết 7 – Tuần 8
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
-Ôn tập lại những kiến thức từ tiết 2 đến tiết 5.
 2.Kĩ năng:
-Xác định được phương hướng ,tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ.
-Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ.
 3.Thái độ:
Yêu thích môn học 
II. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.
 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số
 6a1:.... 
 6a2:....
 2.Kiểm tra bài cũ:(không)
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung chính
GV: Yêu cầu hs hệ thồng lại toàn bộ nội dung kiến thức từ tiết 2 đến tiết 5.
HS:Trả lời ,nhận xét,bổ sung
GV:Chốt lại kiến thức theo sơ đồ tư duy.
GV:yêu cầu hs làm bài tập trong vở thực hành địa lý.
HS:Làm bài tập
 4.Củng cố:
- Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i kiến thøc bµi «n tËp.
- Gi¶i ®¸p th¾c m¾c cña häc sinh ( nÕu cã)
 5.Dặn dò:
HS VÒ nhµ «n tËp.giê sau kiÓm tra 1 tiÕt 
Ngày soạn :14/10/2014
Ngày giảng: 6a1: 18/10
 6a2: 17/10
Tiết 8 – Tuần 9
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về vị trí và hình dạng kích thước của Trái Đất,tỉ lệ bản đồ,phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý,kí hiệu bản đồ.
 2. Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học.
 3. Thái độ:Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác khoa học.
II. CHUẨN BỊ
 1.GV: đề kiểm tra.
 2.HS: thước kẻ ,compa,bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
 6a1:............. 
 6a2:.............
 2. Kiểm tra:
 * Xây dựng ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề(nội dung,chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Vị trí hình dạng và kích thước của Trai Đất
Biết vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ
25%TSĐ = 2,5 điểm
20%TSĐ =0,5 điểm
80% TSĐ =2 điểm
.....% TSĐ =....điểm
.....% TSĐ =....điểm
Tỉ lệ bản đồ
Định nghĩa đơn giản về bản đồ
Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại.
25%TSĐ = 2,5 điểm
20%TSĐ =0,5 điểm
.....% TSĐ =...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_6_cuc_chuan.doc