Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Khánh Thành

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Khánh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Khánh Thành
PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH
TRƯỜNG PTCS KHÁNH THÀNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2016-2017
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
A. ĐỀ RA
Câu 1: 4.0 điểm
Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN ?
Câu 2: 6.0 điểm
 Hình dạng lãnh thổ của nước ta có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải? 
 Em hãy cho biết:
 -Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
 -Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
 -Tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
 Câu 3: 5.0 điểm
 Khí hậu Việt Nam đa dạng và thất thường thể hiện như thế nào? Nguyên nhân.
 Câu 4: 5.0 điểm
 Cho bảng số liệu:
 Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001.
 (Đơn vị: USD)
Quốc gia
Cô - oét
Hàn Quốc
Trung Quốc
Lào
GDP/người
19.040
8.861
911
317
 a. Vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước ở Châu Á.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích
...................................................HẾT...................................................
B. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Khi trở thành thành viên của ASEAN, chúng ta có những thuận lợi đồng thời cũng gặp không ít khó khăn :
* Thuận lợi :
- Về quan hệ mậu dịch : Tác động tăng trưởng trong buôn bán với các nước ASEAN đạt khá cao. Tỉ trọng giá trị buôn bán với các nước trong hiệp hội lớn. Mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta sang các nước là gạo. Mặt hàng nhập khẩu chính từ các nước là xăng dầu, phân bón, hàng điện tử 
- Về hợp tác phát triển kinh tế : Dự án phát triển hành lang Đông Tây tại khu vực sông Mê Công tạo điều kiện khai thác tài nguyên và nhân công tại những vùng còn khó khăn của nước ta giúp người dân phát triển kinh tế - xã hội, xóa được đói nghèo .
* Khó khăn :
- Do sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế nên năng suất lao động của ta thường thấp, chất lượng hàng hóa sản xuất chưa cao, giá hang cao khó cạnh tranh lại với hàng hóa các nước khác sản xuất .
- Các nước Đông Nam Á có nhiều mặt hàng giống nhau dễ xảy ra cạnh tranh trong xuất khẩu .
- Sự khác biệt trong thể chế chính trị với các thủ tục hành chính khác nhau nhiều khi dẫn đến các trở ngại trong việc kí các hợp đồng kinh tế, các giấy phép ..
0.25
1.0
1.0
0.75
0.5
0.5
2
*Điều kiện tự nhiên:
-Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260 km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động.
-Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên.
-Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
*Giao thông vận tải:
-Đối với giao thông vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không
-Mặt khác, giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển.
-Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, địch họa. Đặc biệt là tuyến giao thông Bắc – Nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
*Các vịnh, đảo, nước ta:
-Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, diện tích: 568 km2 thuộc tỉnh Kiên Giang.
-Vịnh Hạ Long dược UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.
-Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa, cách bờ biển Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa) 248 hải lý (460 km) và cấu tạo bằng san hô.
1.0
0.5
0.5
0.75
0.75
1.0
0.5
0.5
0.5
3
*Tính đa dạng:
- Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian:
Theo không gian: Từ Bắc – Nam, Đông – Tây chia ra 4 miền khí hậu:
+ Miền khí hậu phía Bắc: Từ Hoành Sơn trở ra, có mùa đông rất lạnh tương đối ít mưa, mùa hè nóng nhiều mưa. Vùng núi cao thường có băng tuyết, sương muối, sương giá.(Miền này còn có sự phân hoá ra 2 miền khí hậu là Đông Bắc, Tây Bắc)
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Từ Hoành Sơn tới mũi Dinh: Cũng có một mùa đông khá lạnh. Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông
+ Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm Nam bộ và Tây Nguyên, có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc 
+ Miền khí hậu biển đông: Khí hậu gió mùa hải dương
Theo thời gian: Một năm có hai mùa khí hậu: miền bắc có một mùa đông lạnh, mùa hè nóng. Miền nam có hai mùa mưa khô rõ rệt. Giữa hai mùa chính còn có các thời kì chuyển tiếp (Xuân, Thu)
- Nguyên nhân 
+ Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, địa hình đa dạng tạo ra sự phân hoá theo không gian
+ Gió mùa và vị trí của hai miền Nam Bắc tạo ra sự phân hoá theo thời gian
*Tính thất thường: 
- Có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão...
- Nguyên nhân: do nhịp điệu gió mùa tạo ra, ảnh hưởng của nhiễu loạn khí hậu toàn cầu: En Ni-nô, La Ni-na
0.25
0.25
0.75
0.5
0.5
0.25
1.5
0.5
0.5
4
a .Vẽ biểu đồ:
Yêu cầu: vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, ghi chú đầy đủ:
- 4 cột
- Tên: biểu đồ thể hiện GDP đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2001
b .Nhận xét, giải thích:
+Nhận xét
-Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) giữa các nước không đồng đều.
-Cô - oét là nước có GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc,Trung Quốc và thấp nhất là Lào. +Giải thích:
-Cô – oét: do có nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước công nghiệp đầu tư,khai thác àtrở thành nước có thu nhập bình quân đầu người cao.
-Hàn Quốc: là nước công nghiệp mới, có mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
-Trung Quốc: tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu àtốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
-Lào : là nước đang phát triển,nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
2.0
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_dia_8_nam_hoc_2016_2017.doc