Bài giảng Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

doc 146 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
10/8/2014
CHƯƠNG I 
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:	
Kiến thức:
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Kỹ năng:
- Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Thái độ:
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận, có ý thức tự giác học tập, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. các hoạt động dạy học:
A. ổn định: (1 ph) Sĩ số:
B. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
1) Hai góc đối đỉnh.
2) Hai đường thẳng vuông góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4) Hai đường thẳng song song. 
5) Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
6) Từ vuông góc đến song song.
7) Khái niệm định lý.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
GV: Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
y’
x
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. 
3
1
2
4
O
y
x’
c
b
2
1
d
G
a
- GV: Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3.- GV: Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2. 
Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2 không phải là hai góc đối đỉnh
- GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV: Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại.
- GV: Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. Yêu cầu làm?2 Sgk/81.
- GV: Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
Cho xÔy, em hãy vẽ góc đđỉnh với xÔy
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
+ Hai gócO1 và O2 được gọi là hai góc đối đỉnh.
+ G1 và G2 không đối đỉnh.
- Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở. Nhận xét: 
* O1 và O3 có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là hai tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
* G1 và G2 chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2. Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
+ Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
 x y’
 O
 y x’
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
- Yêu cầu nêu dự đoán.
- Yêu cầu làm?3 thực hành đo 
- Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
- Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
- Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
- Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
 Hình 1: Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o Þ Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oÞ Ô2= Ô4
Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o (góc kề bù) (1)
Ô3+ Ô2= 180o (góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)=> Ô1 + Ô2= Ô3 +Ô2Þ Ô1= Ô3
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
- GV: Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Bài 1 và bài 2 SGK/82 gọi HS trả lời bằng miệng.
D. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Bài 1 SGK/82: 
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2 SGK/82:
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
10/8/2014
TiẾT 2 Luyện tập
I. Mục tiêu: 	
Kiến thức: Nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Kỹ năng: 
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình,và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. các hoạt động dạy học:
A. ổn định: (1 ph) Sĩ số: 
B. Kiểm tra (10 ph).
+ Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+ Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+ Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
- Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
C. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV: Yêu cầu đọc đề bài 6/83
- GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
- GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Yêu cầu tóm tắt bài toán:
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
- Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm lời giải cho bài toán.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở.
Gợi ý: 
+ Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+ Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+ Tính được Â4? Vì sao?
GV: Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng 
nhau phải nêu lý do.
- Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
- Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
- GV: Đưa bài mẫu lên bảng phụ để học sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình.
- GV: Yêu cầu làm BT 8/83
- GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
- GV:
+ Hai góc có đối đỉnh không?
+ Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
- GV: Yêu cầu HS đọc BT9/83
- GV: Hỏi:
+ Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? 
+ Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+ Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+ Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
Bài 6/83 SGK:
Cho: xx’ yy’ = ; Â1 = 47o
Tìm: Â2 =?; Â3 =?; Â4 =?
- Cách vẽ:	
+ Vẽ góc xÂy = 47o.
+ Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A. x
3
2
 y’ 
1 470
A4
xÂy = Â1 = 47o
 x’ 
 y 
Giải
Â3 = Â1 = 47o (đối đỉnh).
Â2=180o-Â1=180o-47o=133o (Â2, Â1 kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (đối đỉnh).
y’
z’
BT (7/83 SGK): Giải
2
x
1
Ô1 = Ô4 (đđ); 
6
4
O
Ô2 = Ô5 (đđ); 
5
y
Ô3 = Ô6 (đđ)
x’
z
xôz = x’ôz’ (đđ); 
yôx’ = y’ôx (đđ); zôy’ = z’ôy (đđ)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
BT 8/83 SGK.
 y z y y’
 70o 
 70o 70o 70o 
x O x x’ 
BT 9/83 SGK
- HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
+ Vẽ tia Ax.
+ Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
+ Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là: 
xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’;
y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’.
 y
 x A x'
 y’
Hoạt động 2: Củng cố
Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
+ Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- GV: Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
Bài 7/74 SBT: 
Câu a đúng;
Câu b sai
- Dùng hình bác bỏ câu sai.
D. Hướng dẫn về nhà: (2 ph).
- HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
17/8/2014
Tiết 3 §2. Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: 	
 Kiến thức: 
+ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Kỹ năng:
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+ Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
- HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. các hoạt động dạy học:
A. ổn định (1 ph): Sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
Câu hỏi: 
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+ Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
C. Bài mới
- GV: Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc
- Yêu cầu làm ?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cho suy luận: ?2.
+ Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
- GV: HS vẽ hình theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+ Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
- Gọi 1 HS trình bày lời giải; HS khác sửa chữa bổ xung nếu cần.
- GV: Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN.
- GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’yy’
?1:
+ Gấp tờ giấy hai lần.
+ Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+ Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
Nhận xét: Được 4 góc vuông.
?2.
Cho: xx’ yy’ = ; xÔy = Ô1= 90o 
y
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao?
1
Ô4 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
2
x’
x
Ô2 = Ô3 = 180o - Ô1 = 90o
3
4
 (Ô2, Ô3 cùng kề bù với Ô1)
y’
Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
- GV: Hỏi: 
+ Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- GV: Yêu HS cầu làm ?3. 
- GV: Y/c 1HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
- GV: Cho hoạt động nhóm làm ?4.
- Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a
- GV: Theo dõi và hdẫn các nhóm vẽ hình.
- GV: Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
- Gọi HS nhận xét bài của vài nhóm.
- GV: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
- GV: Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
(HS đứng tại chỗ trả lời)
- Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu cần.
- Vẽ phác a a’ a’
 ?3 
 a
?4: NX: Có thể điểm O Î a, có thể O Ï a.
.
TH1: O a
TH2: a
 . O
- HS: Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’với đường thẳng a.
- Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
* BT 11/86 SGK.
a)cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a a’
c)có một và chỉ một
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV: Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
- Giới thiệu: xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
- GV: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
- GV: Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối xứng qua xy.
- GV: Hỏi: 
+ Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+ Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+ Còn có cách thực hành nào khác?
+ Gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
- Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
A
B
x
y
I
- Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I
I nằm giữa A và B
IA = IB
Đường thẳng xyđoạn AB tại IÞ xy là đường trung trực của đoạn AB.
- Định nghĩa: Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm.
- Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
Hoạt động 4: củng cố
- Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
- Yêu cầu trả lời BT 12 tr.86 SGK.
- Yêu cầu làm BT 14 tr.86 SGK (Lưu ý lấy đơn vị là dm để dễ vẽ hơn)
- GV: Gọi HS thao tác vẽ trên bảng.
* BT 12 SGK/86
a)đúng
b)sai
* Bài 14 SGK/86
Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
Xác định trung điểm I của CD
Vẽ đường thẳng a vuông góc với CD tại I
 a
 C	I	 D
D. Hướng dẫn về nhà(2 ph).
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- BTVN: 	Bài 13, 15, 16 SGK/86, 87
Bài 10, 11SBT/75.
17/8/2014
Tiết 4 Luyện tập
A. Mục tiêu : HS
- Kiến thức - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng các dụng cụ để vẽ hình.
-Thái độ: - Bước đầu làm quen với suy luận logic. 	
B. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
	Học sinh : Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
	1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB = 4cm, hãy vẽ đường trung trực của AB.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên, học sinh
Nội dung kiến thức 
- HS thực hiện yêu cầu vẽ hình theo sự mô tả bằng lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV quan sát, sửa sai, uốn nắn cách vẽ hình cho các HS dưới lớp.
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận để đưa ra các trình tự vẽ hình.
- Một vài HS đưa ra phương án của mình, GV chốt lại phương án dễ thực hiện nhất.
- HS tiến hành vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
? Cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS tiến hành vẽ đoạn thẳng AB, BC theo đúng độ dài trong hai trường hợp:
 + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 + Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS vẽ các đường trung trực d1, d2 của các đoạn thẳng AB, BC trong từng trường hợp trên.
A
C
B
O
x
y
d1
d2
450
Bài 18 (SGK-Trang 87).
Bài 19: (SGK-Trang 87).
A
B
d1
d2
O
C
600
Bài 20: (SGK-Trang 87).
/
/
//
//
A
B
C
A
B
C
d1
d2
d1
d2
4. Củng cố 	- Khái niệm hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
	- Khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng
5. Hướng dẫn học ở nhà	
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT-Trang 75).
- Xem trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.
- Chuẩn bị các loại thước, thước đo góc.
24/8/2014
Tiết 5 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu: 	
Kiến thức:
- Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Kỹ năng:
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. các hoạt động dạy học:
A. ổn định lớp (1 ph) Sĩ số:
B. Kiểm tra: 
- Thế nào là hai dường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? 
- Nêu cách vẽ?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: góc so le trong, góc đồng vị
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng 
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
- GV: Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
- GV đánh số các góc như hình vẽ.
- Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â1và B; Â4 và B.
- GV: Gthiệu các cặp góc đồng vị: Â1và B; Â2 và B; Â3 và B; Â4 và B.
- GV: Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
- GV: Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Yêu cầu làm bài 21 SGK/89 
- Giáo viên vẽ hình và yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. R
 P N O
 T
 I
1. Góc so le trong, góc đồng vị 
- HS: 
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
c
a
b
A
B1
 2 
 3 
 4 
 4 
 2 
 1 
 3 
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
- HS: 
Có 4 góc đỉnh A, 
4 góc đỉnh B.
a) Cặp góc so le trong:
 Â1 và B; Â4 và B2
b) Cặp góc đồng vị:
Â1 và B1; Â2 và B2; 
Â3 và B3; Â4 và B4.
- HS làm ?1 vào vở.
BT 21 SGK/89:
a) so le trong. 
b) đồng vị.
c) đồng vị.
d) so le trong.
Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi
a
b
3
2
1
4
3
2
1
4
c
A
B
hai đường thẳng và một cắt tuyến
- GV: Yêu cầu HS vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau: 
- GV: Yêu cầu đo các góc còn lại, sắp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp.
- GV: Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?
Đo: 
 = 1350
Hoạt động 3: Tập suy luận
- GV: Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại Â1, B. Â2, B4.
- GV: Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
- GV: Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
- GV: Hỏi: Biết A4 =B2 = 45o. 
Có thể suy ra Â1 =?; B3=? Vì sao?
- GV: Vậy nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? 
- GV nêu t/c như SGK (ghi ra bảng phụ).
2. Tính chất: 
?2. Cho: ca=; cb=; 
A4 =B2 =450
 Tìm: a) Â1=?; B3 =? So sánh
 b) Â2 =? So sánh Â2 và B2.
 c)Viết tên cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải:
a) Â1 = 180o – 45o = 135o.
 B3= 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4, B3 kề bù với B2.
b) Â2 = Â4 = 45o (đđ). Þ Â2 = B2 = 45o.
c) Cặp góc đồng vị còn lại:
Â1 = B1 =135o; Â2 = B2 = 45o; 
Â3 = B3 = 135o; Â4 = B4 = 45o.
- Trả lời: 
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
A
B
2
1
4
3
2
1
4
3
400
Hoạt động 4: Củng cố
- GV: Đưa Bài 22 Sgk/89 lên bảng phụ.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+ Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
- Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
- GV: Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã học và nhận xét trên.
Bài 22 SGK/89: 
 Các cặp góc 
trong còn lại 
Â1 = B3 
= 180o – 40o 
= 140o.
-Các cặp góc trong cùng phía:
Â1 + B2 = 180o.
Â4 + B3 = 180o.
- HS: Phát biểu tổng hợp tính chất Sgk/89.
D. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
+ BTVN: 23 SGK/89; 16, 17, 18, 19, 20 SBT/75; 76; 77.
+ Đọc trước bài hai đường thẳng song song
24/8/2014
TiẾT 6 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
I. Mục tiêu: 	
Kiến thức: 
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
- Biết các tính chất của hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”.
Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke (2 loai), bảng phụ.
- HS: Thước thẳ

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_li_tron_bo_lop_7.doc