Bài giảng Bài 1: Vị trí kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn cấu tạo của kim loại

docx 201 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1632Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bài 1: Vị trí kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn cấu tạo của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Bài 1: Vị trí kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn cấu tạo của kim loại
BÀI 1: VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
I. VỊ TRÍ
- Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA
- Các nhóm B (IB→VIIIB)
- Họ lantan và actini (2 hàng cuối bảng HTTH)
II. CẤU TẠO KIM LOẠI
Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e)
Cấu tạo tinh thể
- Kim loại có cấu tạo mạng tinh thể
+ Ion kim loại ở nút mạng
+ Electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể
- Các kiểu mạng tinh thể phổ biến( 3 kiểu)
+ Lục phương: 
* 74% ion kim loại + 26% không gian trống
* Kim loại : Be, Mg, Zn
+ Lập phương tâm diện
* 74% ion kim loại + 26% không gian trống
* Kim loại : Cu, Ag, Au, Al
+ Lập phương tâm khối
* 68% ion kim loại + 32% không gian trống
* Kim loại : Li, Na, K
3. Liên kết kim loại: Là lực hút tĩnh điện giữa Ion kim loai và electron tự do
Chú ý: - Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí trong BTH
+ Số hiệu ( Z = số e = số p ) ↔ SỐ THỨ TỰ Ô
+ Số lớp ↔ Chu kỳ
+ Số e lớp ngoài cùng ↔ Số thứ tự nhóm (nhóm chính) ↔ Hóa trị cao nhất với oxi
 - Mối quan hệ cấu hình e của ion và Z
+ Cation: Znguyên tử = eion + điện tích
+ Anion: Znguyên tử = eion – điện tich
 - Cách viết cấu hình electron
BÀI 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I./ TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Kim loại có những tính chất vật lí chung :Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Ánh kim
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Chú ý: - nhiệt độ càng cao → dẫn điện giảm (do ion dương cản trở e)
 - Vàng (dẻo nhất), Bạc (dẫn điện tốt nhất), Thủy ngân (thể lỏng, to thấp nhất), W (to cao nhất), Cr (cứng nhất)
II./ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa
Nguyên nhân: Ít e lớp ngoài cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.
M ---> Mn+ + ne
1./ Tác dụng với phi kim:
Thí dụ:	2Fe + 3Cl2 2FeCl3
	Cu + Cl2 CuCl2
	4Al + 3O2 2Al2O3
	Fe + S FeS
	Hg + S HgS
2./ Tác dụng với dung dịch axit:
a./ Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: (trừ các kim loại Cu , Ag , Hg , Au không có phản ứng) sản phẩm là muối và khí H2.
Thí dụ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b./ Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au không phản ứng) sản phẩm là muối + sản phẩm khử + nước.
KL hoạt động hóa học mạnh
KL Trung bình và yếu
H2SO4 đặc, to
S, SO2
SO2 
HNO3
Loãng, to
NH4NO3, N2, N2O, NO
NO
Đặc, to
NO2
 Thí dụ: 3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
	Fe + 4HNO3 (loãng) Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
	Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O 
*Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
3./ Tác dụng với nước: các kim loại Li , K , Ba , Ca , Na phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo bazơ và khí H2
M + n H2O M(OH)n + n/2 H2
Thí dụ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
4./ Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
 	Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
III. DÃY ĐIỆN HÓA
1./ Dãy điện hóa của kim loại:
Nguyên tắc sắp xếp: Từ trái sang phải: 
+ Tính khử kim loại giảm dần
+ Tính oxi hóa ion kim loại tăng dần
K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+
 Tính oxi hóa ion kim loại tăng
K Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Au
 Tính khử kim loại giảm
2./ Ý nghĩa của dãy điện hóa:
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chát khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Chiều phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu (Qui tắc )
PTPU: Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
Cu2+
Oxi hóa mạnh
Fe
Khử mạnh
Cu
Khử yếu
Fe2+
Oxi hóa yếu
BÀI 3: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I./ KHÁI NIỆM:
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
	M Mn+ + ne
II./ CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
1./ Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2./ Ăn mòn điện hóa học:
a./ Khái niệm: ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
b. Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: (hội tụ đủ 3 điều kiện)
- Có 2 điện cực khác chất
- 2 điện cực tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp)
- 2 điện cực phải đặt trong môi trường chất điện li (không khí ẩm hoặc axit)
c. Cơ chế ăn mòn:
Cực âm (anot) = kim loại mạnh = quá trình oxi hóa = kim loại bị ăn mòn
M → Mn+
Cực dương(catot) = kim loại yếu (hoặc PK) = quá trình khử 
2H+ + 2e→ H2 
O2 + 2H2O + 4e→ 4OH-
Tóm lại: Nếu ăn mòn điện hóa thì kim loại mạnh bị ăn mòn trước
III./ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI: 
a./ Phương pháp bảo vệ bề mặt: bôi, sơn, mạ, tráng.= vật liệu bền với môi trường
b./ Phương pháp điện hóa:Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại có tính khử mạnh hơn. Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta gắn vào những mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá kẽm (Zn).
BÀI 4: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I./NGUYÊN TẮC:
Khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne ----> M
II./ PHƯƠNG PHÁP: 3 phương pháp
1./ PHƯƠNG PHÁP THỦY LUYỆN: dùng điều chế những kim loại yếu ( Cu , Ag , Hg )
* Nguyên tắc : Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối
Thí dụ: Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
2./ PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN: dùng điều chế những kim loại trung bình và yếu (Zn , Fe , Sn , Pb , Cu , Ag, Hg)
* Nguyên tắc : Dùng các chất khử mạnh như: C , CO , H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Thí dụ: PbO + H2 Pb + H2O
	Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
3./ PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN:
a. Khái niệm: Sự điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra tại bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất điện li hay chất điện li ở trạng thái nóng chảy.
- Điện cực nối với cực âm của máy phát điện (nguồn điện một chiều) gọi là cực âm hay catot (catod). 
- Điện cực nối với cực dương của máy phát điện gọi là cực dương hay anot (anod). 
- Tại bề mặt của catot luôn luôn có quá trình khử xảy ra, là quá trình trong đó chất oxi hóa nhận điện tử để tạo thành chất khử tương ứng. 
- Tại bề mặt anot luôn luôn có quá trình oxi hóa xảy ra, là quá trình trong đó chất khử cho điện tử để tạo thành chất oxi hoá tương ứng.
b. Phân Loại: 2 LOẠI
1. Điện phân nóng chảy: điều chế những kim loại mạnh (K , Na , Ca , Mg , Al.). Có 3 trường hợp:
* Điện phânnóng chảy muối halogenua của kim loại mạnh.( MXn)
Phương trình tổng quát: 2MXn 2M + nX2
Phương trình điện phân:
* Điện phânnóng chảy oxit kim loại mạnh ( M2On)
Phương trình tổng quát: 2M2On 4M + nO2
* Điện phânnóng chảy bazo của kim loại mạnh M(OH)n
Phương trình tổng quát: 4M(OH)n 4M + nO2 +2n H2O
2. Điện phân dung dịch: điều chế kim loại trung bình và yếu( đứng sau Al)
*. Sơ đồ điện phân dung dịch
 Catôt (-) 	 Chất Anôt (+)
 Ion dương (ion kim loại) Ion dương, ion âm Ion âm (anion axit)
 H2O	 H2O H2O
Quá trình khử:	Quá trình oxi hóa
Ion kim loại từ Li+ ® Al3+: không bị điện phân mà nước Thứ tự các anion bị điện phân: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O 
bị điện phân
2H2O + 2e ® H2 + 2OH (pH >7) S2- → S + 2e
 2X- → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I)
 4OH- + 4e → O2 + 2H2O
 Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch Anion SO42-, NO3- CO, PO: không bị điện phân mà 
 Mn+ + ne → M nước bị điện phân: 
 2H2O - 4e → O2 + 4H+ (pH<7)
*Một số phương trình điện phân dung dịch phải học thuộc: 
1. Điện phân dung dịch NaCl
 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2. Điện phân dung dịch CuSO4
 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
3. Điện phân dung dịch AgNO3
 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + O2 + 4HNO3
4. Điện phân dung dịch CuCl2
 CuCl2 Cu + Cl2
* ĐỊNH LUẬT FARADAY :TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT THOÁT RA Ở CÁC ĐIỆN CỰC. 
 → n chất thoát ra = → n e cho hoặc nhận = 
Trong đó:
 + m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực
 + A: Khối lượng mol nguyên tử 
 + n: Số e cho hoặc nhận
 	 + I: Cường độ dòng điện (Ampe)
 	 + t: Thời gian điện phân (Giây)
 + F: Hằng số điện phân = 96500
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1. Các ion và nguyên tử nào sau đây đều có cấu hình e là:1s22s22p6?
A. Na+;Mg2+,Al3+,Cl- , Ne	B. Na+, Mg2+Al3+,Cl- , Ar
C. . Na+;Mg2+,Al3+, F- , Ne	D. K+, Ca2+ ,Cu2+ ,Br - ,Ne
Câu 2. So sánh với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại 
	A. thường có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn
	B. thường có bán kính của nguyên tử nhỏ hơn
	C. thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn
	D. thường dễ nhận e trong phản ứng hóa học
Câu 3. Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
	A. 1s22s22p6	B. 1s22s22p63s23p4	
C. 1s22s22p63s23p5 	D. 1s22s22p63s1
Câu 4. Sắt là nguyên tố:
A. nguyên tử có cấu hình e:4s23d6 	 B. tính khử yếu
C. không bị nhiễm từ	D. nhóm d.
Câu 5. Fe3+có cấu hình e là:
A. 3d34s2	B. 3d5	C.3d6	D. 3d6 4s2
Câu 6. Liên kết trong MTT kim loại là liên kết:
	A. Cộng hoá trị	B. ion	C. Kim loại	D. Cho nhận
Câu 7. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do:
Các e tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại
Sự cho và nhận e giữa các nguyên tử kim loại.
Sự góp chung e giữa các nguyên tử kim loại.
Lực hút tỉnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại.
Câu 8. Khi T0 tăng tính dẫn điện của kim loại sẽ thay đổi theo chiều:
	A. tăng	B. giảm	C. k0 đổi	D. Không xđ
Câu 9: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vàng. 	B. Bạc. 	C. Đồng. 	D. Nhôm.
Câu 10: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vàng. 	B. Bạc. 	C. Đồng. 	D. Nhôm.
Câu 11: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vonfam.	B. Crom	C. Sắt	D. Đồng
Câu 12: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
 	A. Liti.	B. Xesi.	C. Natri.	D. Kali.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vonfam.	B. Sắt. 	C. Đồng. 	D. Kẽm.
Câu 14: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất ( có khối lượng riêng nhỏ nhất ) trong tất cả các kim loại ?
 	A. Natri	B. Liti	C. Kali	D. Rubidi
Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?
A. tính bazơ. 	B. tính oxi hóa. 	C. tính axit. 	D. tính khử.
Câu 16: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là?
A. Al và Fe. 	B. Fe và Au. 	C. Al và Ag. 	D. Fe và Ag.
Câu 17: Cặp chất không xảy ra phản ứng là?
A. Fe + Cu(NO3)2. 	B. Cu + AgNO3. 	C. Zn + Fe(NO3)2. 	D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 18: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch?
A. NaCl loãng. 	B. H2SO4 loãng. 	C. HNO3 loãng. 	D. NaOH loãng
Câu 19: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch?
A. FeSO4. 	B. AgNO3. 	C. KNO3. 	D. HCl.
Câu 20: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với?
A. Ag. 	B. Fe. 	C. Cu. 	D. Zn.
Câu 21: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. 	B. AlCl3. 	C. AgNO3. 	D. CuSO4.
Câu 22: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là?
A. CuSO4 và HCl. 	B. CuSO4 và ZnCl2. 	C. HCl và CaCl2. 	D. MgCl2 và FeCl3.
Câu 23: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là?
A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 24: Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. 	B. Cu(NO3)2. 	C. Fe(NO3)2. 	D. Ni(NO3)2.
Câu 25: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch?
A. HCl. 	B. H2SO4 loãng. 	C. HNO3 loãng. 	D. KOH.
Câu 26: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là?
A. Al. 	B. Na. 	C. Mg. 	D. Fe.
Câu 27: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO 3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. 	B. 4. 	C. 7. 	D. 6.
Câu 28: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
	A. Zn, Cu, Mg	B. Al, Fe, CuO	C. Fe, Ni, Sn	D. Hg, Na, Ca
Câu 29: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. 	B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. 	D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 30: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là?
A. Cu + dung dịch FeCl3. 	B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. 	D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 31: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là?
	A. Mg	B. Al	C. Zn	D. Fe
Câu 32: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại?
	A. K	B. Na	C. Ba	D. Fe
Câu 33: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư?
	A. Kim loại Mg	B. Kim loại Ba	C. Kim loại Cu	D. Kim loại Ag
Câu 34: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là? 
	A. Cu và dung dịch FeCl3	B. Fe và dung dịch CuCl2
	C. Fe và dung dịch FeCl3	D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2
Câu 35: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)?
A. Fe, Cu. 	B. Cu, Fe. 	C. Ag, Mg. 	D. Mg, Ag.
Câu 36: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. 	B. Fe, Mg, Al. 	C. Fe, Al, Mg. 	D. Al, Mg, Fe.
Câu 37: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là?
A. Na, Ba, K. 	B. Be, Na, Ca. 	C. Na, Fe, K. 	D. Na, Cr, K.
Câu 38: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại? 
A. Fe. 	B. Ag. 	C. Mg. 	D. Zn. 
Câu 39: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là? 
A. 4. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 2. 
Câu 40: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là? 
A. Ag. 	B. Au. 	C. Cu. 	D. Al. 
Câu 41: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là ?
A. 5. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 42: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch?
A. H2SO4 đặc, nóng. 	B. H2SO4 loãng. 	C. FeSO4. 	D. HCl.
Câu 43: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là 
A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. 
Câu 44: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là ?
A. Na. 	B. Mg. 	C. Al. 	D. K. 
Câu 45: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dd có chứa 2 muối: FeCl3 và AlCl3. Số phản ứng xảy ra là?
 A. 2	B. 5	C. 4	D. 3
Câu 46: Cho 4 cặp oxi hoá - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hoá và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?
 A. Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag	B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu
 C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe	D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag
Câu 47: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hoá của các ion kim loại giảm dần theo dãy nào sau đây?
 A. Cu2+; Fe3+; Fe2+	B. Fe3+; Cu2+; Fe2+	C. Cu2+; Fe2+; Fe3+	D. Fe2+; Cu2+; Fe3+
Câu 48: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là phương pháp nào?
 A. Điện phân dung dịch với điện cực trưo đến khi hết màu xanh
 B. Chuyển 2 muối thành hiđrôxit, oxit kim loại rồi hoà tan bằng H2SO4 loãng
 C. Thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh
 D. Thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn
Câu 49: Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc, chì có thể dùng cách nào sau đây?
 A. Hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HCl dư
 B. Hoà tan loại thuỷ ngân này trong axit HNO3 loãng, dư, rồi điện phân dung dịch.
 C. Khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 loãng, dư rồi lọc dung dịch
 D. Đốt nóng loại thuỷ ngân này là hòa tan sản phẩm bằng axit HCl
Câu 50: Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp thêo chiều
 A. Tăng dần tính khử của kim loại, giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại
 B. Giảm dần tính khử của kim loại, tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
 C. Tăng dần tính khử của kim loại, tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại
 D.Giảm dần tính khử của kim loại, giảm dần tính oxi hóa của ion kim loại
Câu 51: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tưng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+ tính khử giảm dần theo thứ tự Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra?
 A. Cu+FeCl2	B. Fe+CuCl2	C. Zn+CuCl2	D. Zn+FeCl2
Câu 52: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta dùng lần lượt các kim loại nào?
 A. Cu, Fe	B. Pb, Fe	C. Ag, Pb	D. Zn, Cu
Câu 53: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau 1 thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?
A. Ancol etylic.	B. Dây nhôm.	C. Dầu hoả.	D. Axit clohydric.
Câu 54: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. 	B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. 	D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Câu 55: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
	A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 56: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
 A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Fe bị ăn mòn điện hóa. C. Fe bị ăn mòn hóa học. D. Sn bị ăn mòn hóa học.
Câu 57: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Cu. 	B. Zn. 	C. Sn. 	D. Pb.
Câu 58: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 3.
Câu 59: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
	A. I, II và III.	B. I, II và IV.	C. I, III và IV.	D. II, III và IV.
Câu 60: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Zn - Cu là: Cu2+ + Zn Cu + Zn2+. Trong pin đó
 A. Cu2+ bị oxi hoá.	 B. Cu là cực âm.	C. Zn là cực âm.	D. Zn là cực dương.
Câu 61: Trong phản ứng Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Câu diễn tả đúng là?
Fe là chất oxi hóa 	C. Cu2+ là chất khử
Fe oxi hóa được Cu2+ thành Cu 	D. Cu2+ oxi hóa được Fe thành Fe2+ 
Câu 62: Phản ứng nào sau đây thể hiện Fe có tính khử mạnh hơn Cu?
 A. Fe + Cu2+ " Cu + Fe2+ B. Fe2+ + Cu " Cu2+ + Fe C. Fe3+ + 3e " Fe D. Fe " Fe2+ + 2e
Câu 63: Những kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe3+?
 1. Mg 2. Al 3. Na 4. Cu 5. Zn. 
 A. 1, 2, 3, 5 	 B. 1, 2, 5 	 C. 2, 4, 5 	 D. 1, 3, 5
Câu 64: Những kim loại nào sau đây đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối Cu2+
1). Mg 2). Ag 3). Fe 4). Zn 5). Pb. 
 A. 1, 2, 3 	 B. 3, 4, 5 	C. 1, 3, 4 	 D. 2, 5 
Câu 65: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hoá?
 A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl	B. Thép cacbon để trong không khí ẩm
 C. Đốt dây Fe trong khí O2	D. Cho kim loại cu vào dung dịch HNO3 loãng
Câu 66: Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm,

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_hoa_vo_co_12_day_du_chi_viec_in.docx