Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
1
ĐỀ THAM KHẢO
Số 01
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
---------------------------------
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Chỉ dùng thêm một dung dịch làm thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ khí mất nhãn đựng riêng biệt các khí:
etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2. Cho sơ đồ phản ứng: A + H2SO4 đặc
0t Muối B + H2O + SO2
Chọn các chất A, B thích hợp và viết PTHH cho mỗi trường hợp sau:
a) ddB ddH SO2 4m m b) SO H SO (ph2 2 4
1n n
3
ản ứng)
c) H O H SO (ph2 2 4n n ản ứng) d) SO H O B2 2n n n
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp rắn gồm NaCl, MgCl2, BaCl2. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
2. Thí nghiệm điều chế và thu khí axetilen trong phịng thí nghiệm
được mơ tả như hình vẽ bên.
a) Cho biết hĩa chất chứa trong các dụng cụ (1),(2),(3) và viết PTHH
xảy ra trong bình (2)
b) Chất chứa trong bình (3) cĩ tác dụng gì?
c) Vì sao thu được khí axetilen theo phương pháp như hình vẽ ?
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Hỗn hợp A gồm FeCO3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4. Hịa tan hết m(gam) hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc,
nĩng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch B chỉ chứa một chất tan. Biết trong B cĩ tỷ lệ số nguyên tử
O 17
H 10
.
a) Viết các phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính C% của chất tan trong dung dịch B.
2. Một hỗn hợp khí A (điều kiện thường) gồm một hidrocacbon (X) mạch hở và H2. Cho 17,6 gam hỗn hợp A vào dung
dịch nước brom, sau khi phản ứng hồn tồn thấy dung dịch brom nhạt màu và khối lượng brom tham gia phản ứng là
96,0 gam. Khi đốt cháy hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp A, dẫn sản phẩm cháy vào nước vơi trong thì tồn bộ sản phẩm
cháy bị hấp thụ hết và thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch cịn lại tăng thêm m gam so
với nước vơi ban đầu. Đun sơi dung dịch thì thu thêm tối đa 50 gam kết tủa nữa.
a)Tìm cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo của hidrocacbon (X).
b) Xác định % thể tích mỗi chất trong A và tính m.
Câu 4 (2,5 điểm):
1. Cĩ 72,125 gam hỗn hợp X gồm NaCl, Na2CO3, Na2O. Chia X làm 3 phần:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M, giải phĩng V lít CO2 (đktc).
- Phần 2 (khối lượng bằng phần 1): Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng, nung kết tủa đến
khối lượng khơng đổi thì chất rắn giảm 4,4 gam.
- Phần 3: Hịa tan vào nước dư, sục tiếp CO2 dư vào thu được 281,25 gam dung dịch cĩ tổng nồng độ muối bằng 10%.
Tính V và khối lượng mỗi chất trong 72,125 gam hỗn hợp X.
2. Nung 14,38 gam hỗn hợp gồm KClO3, KMnO4 một thời gian được rắn A và 1,344 lít khí (đktc). Cho dung dịch HCl
đặc dư vào A đến khi phản ứng hồn tồn thấy cĩ 3,36 lít khí (đktc). Cho rằng các khí tạo thành đều thốt hết khỏi
dung dịch. Tính phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 5 (1,5 điểm): Khi phân tích m gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thấy tổng khối lượng hai nguyên tố cacbon và
hidro là 0,46 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam chất A cần vừa đủ 0,896 lit O2 (đktc), hấp thụ tồn bộ sản
phẩm cháy vào bình chứa dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 1,9 gam.
a) Tính m và xác định CTPT của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn khối lượng mol của glucozơ.
b) Khi cho m (gam) A ở trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc) với số mol khí bằng số mol của A. Mặt
khác, m(gam) A tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH nồng độ 1/22,4 (mol/lit). Tính V và xác định CTCT cĩ thể
cĩ của A.
-----HẾT------
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
2
ĐỀ THAM KHẢO
Số 02
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
..
Câu I (2,0 điểm):
1. Xác định cơng thức hĩa học tương ứng với mỗi chữ cái A, B, D . trong các sơ đồ dưới đây và viết phương trình
hĩa học, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu cĩ):
(A) + H2O (B) + (D)
(B) + H2O (E)
(E) (F) + (A)
; (F) + Na (L) + (M)
; (M) + (D) H2O
; (L) + H2O (F) + (Q)
Biết: (B), (E), (F), (L) là các chất hữu cơ. (A),(D), (M), (Q) là các chất vơ cơ.
2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để:
a) Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2CO3.10H2O.
b) Pha chế 200ml dung dịch CuSO4 0,5M từ nước cất và tinh thể CuSO4.5H2O.
Các dụng cụ thí nghiệm coi như cĩ đủ.
Câu II (2,0 điểm):
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hĩa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho Ba(HCO3)2 và dung dịch NaHSO4
b) Cho Ba vào dung dịch Na2SO4
c) Sục từ từ khí axetilen vào dung dịch chứa AgNO3/NH3.
d) Sục từ từ khí etilen vào dung dịch thuốc tím (KMnO4).
2. Cho từ từ đến hết 140 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc đựng sẵn100 ml dung dịch chứa AlCl3 0,3M và HCl 0,4M
đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn.
a) Viết các phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 theo số mol NaOH.
Câu III (2,0 điểm):
1. Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl và NaNO3 sau phản ứng thu được 125
gam dung dịch Y chỉ chứa muối (trong đĩ nồng độ muối nattri là 4,212%) và thốt ra 896ml (đktc) hỗn hợp khí Z
khơng màu gồm 2 khí cĩ tỷ khối so với H2 bằng 7,5 (trong đĩ cĩ một khí khơng cháy khi đốt trong khơng khí). Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2. Hịa tan hồn tồn 18,8 gam hỗn hợp A gồm M2O và MHCO3 (M là kim loại kiềm) trong dung dịch HCl dư, sau khi
kết thúc phản ứng, thu lấy dung dịch đem cơ cạn cẩn thận thì được 33,075 gam rắn B. Nung nĩng B đến khối lượng
khơng đổi thì khối lượng chất rắn giảm 12,6 gam.
Xác định M, rắn B và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu IV (2,5 điểm):
1. Một hidrocacbon A cĩ tổng số nguyên tử trong phân tử bằng bằng 1,0625 lần tổng số liên kết trong phân tử. Trộn A
với một hidrocacbon B theo tỷ lệ số mol tương ứng bằng 2:3 thì thu được một hỗn hợp cĩ tỷ khối hơi so với khí hidro
bằng 30.
a) Xác định cơng thức phân tử mỗi hidrocacbon A,B
b) Viết CTCT của A, B. Biết rằng: khi cho A + Cl2 (ánh sáng) thì thu được 4 dẫn xuất monoclo. Chất B cĩ cấu tạo
mạch hở và khi hấp thụ trong dung dịch AgNO3/NH3 thì xuất hiện kết tủa.
2. Hịa tan m gam hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 thành 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M
vào A thì thu được 1,008l khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được 15 gam chất
rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn.
a) Xác định m
b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B.
Câu V (1,5 điểm):
Thực hiện phản ứng este hĩa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH sau một thời gian, tách bỏ nước thì thu được
hỗn hợp X gồm este, axit và rượu. Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hồn tồn thu được 1,736 lít CO2 (đkltc) và 1,26 gam
H2O. Mặt khác, nếu lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thì trong hỗn hợp thu được
sau phản ứng cĩ b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hĩa hơi hồn tồn thì thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,32 gam khí oxi ở cùng điều kiện.
a) Xác định cơng thức cấu tạo của axit và rượu ?
b) Tính b và hiệu suất phản ứng este hĩa.
----Hết----
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
3
ĐỀ THAM KHẢO
Số 03
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút ( khơng kể thời gian giao đề )
Câu 1 (4,0 điểm):
1. Xác định các chất tương ứng với các chữ cái trong ngoặc ( ): X, A, B, C, D, E, G, H, I và viết các phương
trình hĩa học xảy ra theo sơ đồ sau:
(A) + H2O (B) + (X) (1) ;
(C) + NaOH ot , xt (X) + (E) (2) ;
(A) + HCl (D) + (X) (3) ;
(A) + NaOH + H2O (G) + (X) (4);
(E) + (D) + H2O (B) + (H) + (I) (5) ;
(G) + (D) + H2O (B) + (H) (6) .
Biết phân tử X được tạo nên bởi 5 nguyên tử của hai nguyên tố, tổng số proton trong X bằng 10.
2. Trong phịng thí nghiệm cĩ các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2,
Zn(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thêm chất chỉ thị phenolphtalein hãy nhận biết mỗi dung dịch. Viết các
phương trình hĩa học để minh họa (nếu cĩ).
Câu 2 (3,0 điểm): Hịa tan hồn tồn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z {gồm hai khí A,B; A BM M ;
A Bn : n 3 : 2 ). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa E và dung dịch F( khơng
màu). Lọc lấy E rồi nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cơ cạn
dung dịch F được chất rắn Q. Nung Q đến khối lượng khơng đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản
ứng xảy ra hồn tồn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Tính C% mỗi chất tan trong dung dịch Y.
c. Xác định cơng thức hĩa học của các khí trong Z và tính V.
Câu 3 (2,0 điểm): Hỗn hợp A gồm rượu etylic, axit axetic, etyl axetat được chia làm 3 phần:
- Phần 1{nặng 2,82 gam}: cho tác dụng với NaHCO3 dư, kết thúc thí nghiệm cĩ 0,224 lít khí (đktc).
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,04 gam KOH đun nĩng.
- Phần 3 (khối lượng gấp đơi phần 1): cho tác dụng với lượng dư Na, phản ứng hồn tồn thu được 0,448 lít
khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 4 (5,0 điểm):
1. Cho m(gam) Al2(SO4)3 phản ứng hồn tồn với 17,5 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được
7,77 gam kết tủa. Tính m.
2. Hỗn hợp X nặng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg. Đốt cháy X trong bình chứa V1 lít khí Cl2 đến khi
phản ứng hồn tồn thu được rắn Y gồm 4 chất. Hịa tan tồn bộ rắn Y trong một lượng dư dung dịch chứa
đồng thời HCl và H2SO4 lỗng, phản ứng xong thu được V2 lít H2. Mặt khác nếu trộn V1 lít Cl2 với V2 lít H2
rồi chiếu sáng thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Z. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Câu 5 (2,5 điểm): Cĩ 2,36 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức (A) và este (B) được tạo bởi axit A và một
rượu đơn chức (C). Cho X tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,3M ( vừa đủ) đun nĩng, phản ứng hồn thu
được dung dịch Y. Xử lý sản phẩm thì thu được 2,46 gam muối khan và 0,92(gam) hơi rượu.
a. Xác định CTCT của axit (A); este (B) và rượu (C). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp X, viết phương trình phản ứng xảy ra nếu cĩ.
Câu 6 (3,5 điểm): Dẫn 1mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nĩng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp Y gồm 4 khí. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, phản ứng hồn tồn thấy bình tăng 10,8
gam và thốt ra 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z cĩ tỷ khối so với H2 là 8.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng Br2 pư với hỗn hợp Y? Thể tích O2 (đktc) đủ để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp Y.
-------HẾT-------
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các nguyên tố hĩa học và máy tính cầm tay.
Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
4
ĐỀ THAM KHẢO
Số 04
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút ( khơng kể thời gian giao đề )
Câu 1(2,5 điểm): Cho sơ đồ sau:
Biết trong M cĩ chứa 48% khối lượng oxi.
Xác định các chất A, B, D, E, F, G, H, M, Q và viết các phương trình hĩa học.
Câu 2(1,5điểm): Đốt cháy hồn tồn 0,025 mol hỗn hợp hơi gồmcác chất C2H6O, C2H4, C2H2. Hấp thụ hồn
tồn khí sản phẩm vào trong 200ml dung dịch chứa NaOH 0,1M ; Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa
trắng.
a) Viết các phương trình hĩa học của các phản ứng xảy ra.
b)Tính m.
Câu 3(2,0 điểm): Hịa tan hồn tồn 0,36 gam kim loại Mg vào trong 100 gam dung dịch HNO3 4,41 % thì
thu được dung dịch X và một chất khí Y bay ra (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch X tác dụng với 130
ml dung dịch NaOH 0,5M đến khi phản ứng hồn tồn, tách bỏ phần kết tủa rồi cơ cạn phần nước lọc thu
được rắn Z. Nung nĩng Z đến khối lượng khơng đổi thu được 4,34 gam rắn T.
a)Tính % khối lượng của các chất trong T.
b)Xác định CTHH của khí Y và tính C% của Mg(NO3)2 trong dung dịch X.
Câu 4(1,5điểm): Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một ancol đơn chức B. Đốt cháy
hồn tồn 0,25 mol hỗn hợp X thu được lượng CO2 nặng hơn lượng H2O là 7,7 gam. Nếu hấp thụ sản phẩm
cháy vào trong bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng 27,5 gam.
a) Xác định cơng thức phân tửvà viết cơng thức cấu tạo của A,B.
b) Nung nĩng ½ hỗn hợpX với H2SO4 đặc sau một thời gian thu được 2,96 gam este. Tính hiệu suất phản
ứng este hĩa.
Câu 5(1,5điểm): Khử hồn tồn 11,52 gam một oxit sắt: FexOy bằng khí CO dư. Hấp thụ hồn tồn sản
phẩm khí trong dung dịch chứa 13,912 gam Ca(OH)2 kết thúc thí nghiệm lọc chất rắn cân nặng 16 gam. Tìm
cơng thức phân tử của oxit sắt.
Câu 6(1,0 điểm): Hỗn hợp A gồm CH2=CH-CH3; CH2=CH-COOH; C3H5OH. Đốt cháy hồn tồn V1 lít
(đktc) hơi của hỗn hợp A, thu được 30,24 lít khí CO2(đktc). Mặt khác nếu trộn V1 lít A với 0,25 mol H2 rồi
đun nĩng với bột Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng
1,25. Biết rằng 0,1 mol B phản ứng vừa đủ với V2 lít dung dịch Br2 0,2M. Tính V1, V2.
-------HẾT-------
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
5
ĐỀ THAM KHẢO
Số 05
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút ( khơng kể thời gian giao đề )
Câu 1 ( 2,5 điểm):
1.Tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp gồm CO2, CH4, C2H4, C2H2 bằng phương pháp hĩa học. Viết các
phương trình hĩa học xảy ra.
2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hĩa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho một mẫu kim loại Ba vào dung dịch Na2SO4.
(b) Cho một mẫu Cu vào dung dịch lỗng chứa NaNO3 và HCl.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl đặc vào chất rắn KMnO4, đun nĩng. Dẫn khí sinh ra vào bình đựng khí metan
rồi đưa ra ngồi ánh sáng.
(d) Úp một ống nghiệm đựng đầy khí etilen vào chậu thủy tinh đựng dung dịch Br2 ( dung mơi trơ).
Câu 2( 2,0 điểm):
Tiến hành phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt thu được rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được dd Y, phần khơng tan Z và 0,672 lít khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung
dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi thu được 5,1
gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dd H2SO4 đặc nĩng, sau pứ thu được dung dịch E chỉ chứa một loại muối
sắt sunfat và thốt ra 2,688 lít khí SO2(đktc). Các phản ứng đều xảy ra hồn tồn. Tìm cơng thức hĩa học của
oxit sắt.
Câu 3( 1,0 điểm):
Hịa tan 15,18 gam hỗn hợp Q gồm kim loại kiềm (M) và oxit của nĩ vào nước dư. Sau khi phản ứng
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 19,04 gam rắn. Xác định kim loại kiềm (M) và phần trăm khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp Q.
Câu 4( 1,0 điểm):
Hịa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe(OH)3 vào trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được một dung dịch X
trong đĩ tỷ lệ số nguyên tử O : số nguyên tử H trong hỗn lợp là 5: 4.
(a) Viết các phương trình hĩa học của phản ứng.
(b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.
Câu 5( 2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm axit axetic; ancol etylic, axit oxalic (COOH)2. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X thì
dùng đúng 6,72 lít khơng khí (đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm vào V ml dd Ba(OH)2 0,18M thì thu được 15,76
gam kết tủa trắng và khối lượng dung dịch giảm 10,98 gam. Phần dung dịch cịn lại tác dụng tối đa với 100ml
dung dịch H2SO4 0,1M và trong phản ứng khơng thấy khí thốt ra.
Giả sử trong khơng khí cĩ chứa 20% thể tích khí O2, cịn lại là khí N2.
(a) Viết các phương trình phản ứng.
(b) Tính m,V và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X.
Câu 6( 2,5 điểm):
Hỗn hợp khí A gồm C3H6, C4H10, C2H2, H2. Dẫn hỗn hợp A đi qua bột Ni, nung nĩng thu được hỗn hợp
khí B. Đốt cháy hồn tồn B cần vừa đủ V lít O2, dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước
vơi trong, dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 21,45 gam so với dung dịch ban đầu. Nếu dẫn B vào dung
dịch B2 dư (dung mơi trơ) thì thấy cĩ 24 gam brom phản ứng.
Mặt khác: 11,2 lít A làm mất màu tối đa 800 ml dung dịch brom 0,5M ( dung mơi trơ) .
Biết tất cả các phản ứng đều xảy ra hồn tồn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
(a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(b) Tính V và tỷ khối của hỗn hợp khí B so với khí metan.
-----------HẾT----------
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
6
ĐỀ THI THỬ
Số 06
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút ( khơng kể thời gian giao đề )
Câu I (3,0 điểm)
1- Xác định các hợp chất vơ cơ: A,B,D,E, F, G, M và viết các phương trình hĩa học để hồn thành sơ đồ
chuyển hĩa sau:
+ G
+ G A D M
B E
D F M
Biết rằng: A,B,D,E.F,G,M là các hợp chất khác nhau của kim loại natri. Phân tử khối của các chất thỏa
mãn điều kiện sau:
A = 2E – 18 ; D = 2E + 26 ; D + M = 248
2- Một bình chứa hỗn hợp các khí metan, etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit. Hãy trình bày phương pháp hĩa
học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp đĩ. Viết các phương trình hĩa học của phản ứng xảy ra.
Câu II (2,5điểm)
1- Khử m(gam) Fe2O3 bằng dịng khí CO sau một thời gian thu được 12 gam rắn A gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4,
FeO. Hịa tan hồn tồn rắn A thu được trong 61,25 gam dung dịch H2SO4 80% (dư), sau phản ứng thu được
dung dịch B và thốt ra V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 218,75 ml dung dịch NaOH 2M tác
dụng hết với dung dịch B thì thu được 13,375 gam kết tủa. Tính m, V.
2- Hịa tan 5,31 gam hỗn hợp Q gồm Al và Na trong nước dư, sau phản ứng thu khí thốt ra cho đi qua ống
sứ đựng m(gam) CuO dư, nung nĩng thì thu được (m – 2,88) gam rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hồn
tồn. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Q.
Câu III (1,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm pentan C5H12, etylen glycol C2H4(OH)2, etannol C2H5OH, butanol C4H9OH và một axit
cacbonxylic no đơn chức (trong đĩ C5H12 và C2H4(OH)2 cĩ số mol bằng nhau, hỗn hợp A khơng cĩ phản ứng
với dung dịch AgNO3/NH3).
Đốt cháy a(gam) A thì phải dùng đúng 11,76 lít khơng khí (đktc, trong đĩ oxi chiếm 20% thể tích, cịn lại là
nitơ), dẫn khí thốt ra vào bình đựng nước vơi trong dư thì thu được 9 gam kết tủa. Nếu cho a(gam) A vào
500ml dung dịch KOH 0,1M, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(gam) rắn khan. Tính m.
Câu IV (1,5 điểm)
1- Khi điều chế khí CO2 từ CaCO3và dung dịch HCl thì khí CO2 thu được thường cĩ lẫn hơi nước và khí
hidro clorua. Hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm để loại bỏ hơi nước và HCl nhằm thu được CO2 tinh
khiết. Viết các phương trình hĩa học nếu cĩ.
2- Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch nhơm
sunfat, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị
hình bên.
a) Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hĩa
học.
b) Tính các giá trị của a,b.
0
NaOHn
Al(OH)3
m
b0,36
6,24 (g)
a (g)
Câu V (1,5 điểm)
Dẫn hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon no A và một hidrocabon khơng no B (A,B đều mạch hở) vào
bình nước brom chứa 20 gam brom. Sau phản ứng hồn tồn thấy khối lượng bình brom tăng lên 3,5 gam,
sản phẩm sinh ra chỉ cĩ một chất hữu cơ và đồng thời cĩ 7,3 gam khí thốt ra khỏi bình. Đốt cháy hồn tồn
khí thốt ra thu được 21,56 gam khí CO2.
a) Xác định cơng thức phân tử của các hidrocacbon trong X và tính tỷ khối của X so với H2.
b) Cho A tác dụng khí Cl2 (tỷ lệ số mol tương ứng bằng 1:2), viết phương trình hĩa học (dạng cơng thức
cấu tạo thu gọn).
------Hết------
Biên soạn đề: Thầy Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai
7
ĐỀ THAM KHẢO
Số 07
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút ( khơng kTài liệu đính kèm: