Tư duy giải nhanh bài tập Hóa Học

pdf 43 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2546Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tư duy giải nhanh bài tập Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tư duy giải nhanh bài tập Hóa Học
 1 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
CHUYÊN ĐỀ 1: 
CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH QUAN TRỌNG 
1.1. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT) 
A. PHƢƠNG PHÁP 
1. Bảo toàn nguyên tố trong 1 chất 
Ta có: 
nguyªn tö chÊtn n (sè nguyªn tö cña nguyªn tè ®ã)  
Ví dụ: 
3 4 3 4
BTNT.Fe BTNT.O
3 4 Fe Fe O O Fe O
Trong Fe O : n 3n ; n 4n    
2. Bảo toàn nguyên tố cho 1 phản ứng 
Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau 
Ví dụ: 
3 3 3 2 2
Al + HNO Al(NO ) N O H O    
3 3 3 3 3 2
BTNT.Al BTNT.N
Al Al(NO ) HNO Al(NO ) N O
n n ; n 3n 2n     
3. Bảo toàn nguyên tố cho hỗn hợp nhiều chất phản ứng 
Ví dụ 1: 
3 3
3 2
23 2
Al(NO ) NOFe
HNO muèi H O
N OCu Cu(NO )
 
     
 
3 3 3 2
3 3 3 3 2 2
BTNT.Al BTNT.Cu
Fe Fe(NO ) Cu Cu(NO )
BTNT.N
HNO Al(NO ) Cu(NO ) NO N O
n n ; n n
n 3n 2n n 2n
   
    
Ví dụ 2: 3
2 2 4 3HNO
2
2 4
FeS Fe (SO )
NO H O
Cu S CuSO
     
 
2 2 2 4 3 4
BTNT.S
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
2n n 3n n    
4. Bảo toàn nguyên tố cho toàn bộ quá trình phản ứng (BTNT đầu→cuối) 
Ví dụ 1: 
0
2
2 2HCl d­ NaOH d­ t
3 4 2 3KK(O )
3 3
FeCl Fe(OH)
Fe O Fe O
FeCl Fe(OH)
     
 
3 4 2 3
BTNT.Fe (®Çu cuèi)
Fe O Fe O
3n 2n
  
Ví dụ 2: 
3HNOCO
3 3
3 42 3
2 3
Fe
FeOFeO
Fe(NO )
Fe OFe O
Fe O



 
  
 

2 3 3 3
BTNT.Fe (®Çu cuèi)
FeO Fe O Fe(NO )
n 2n n
   
 2 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
 Dưới đây tác giả xin giới thiệu những câu hỏi đơn thuần về bảo toàn nguyên tố. Thông thường 
BTNT là những ý nhỏ trong hướng giải của câu hỏi khó. Do đó để làm tốt những câu hỏi khó thì 
điều cần thiết là ta nắm vững lí thuyết và vận dụng tốt các phương pháp giải nhanh như BTNT, 
BTKL, BTE 
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng vừa đủ 
với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung 
dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 
m gam chất rắn C. Giá trị của m là: 
 A. 70. B. 72. C. 65. D. 75. 
Hướng dẫn giải: 
Phân tích hướng giải: 
+ Nung kết tủa ta cần lưu ý: Fe(OH)2 + O2 
0
2
t
KK(O )
Fe2O3 + H2O. 
+ Dễ thấy bài toán liên quan đến số mol của nguyên tố Fe → Dấu hiệu của BTNT.Fe. 
0
2 4
2)
2 3 2 3 3 4
2 3
4 2H SO NaOH d­ t
2 3KK(O
2 4 3 3
BTNT.Fe (®Çu cuèi)
Fe O (cuèi) Fe Fe O (®Ç
0,3 mol
2 3
0,15 mol
3 4
0,1 mol
u) Fe O
Fe O
FeSO Fe(OH)
A Fe O
Fe (SO ) F
Fe 
Fe O
Fe
e(OH)
2n n 2 3n
O
n
n
 




  
    
 



   
 (cuèi)
0,3 2.0,15 3.0,1
0,45 mol m = 72 gam §²p ²n B
2
 
   
Lời bình: Với những câu hỏi đơn giản như này, khi thành thạo ta không cần viết sơ đồ phản ứng 
và nhìn nhận BTNT (đầu → cuối). 
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 
mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung 
dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung 
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là 
 A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9.46. 
Hướng dẫn giải: 
 3 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
0 0
3
2
0,06 mol
3 4
0,01 mol
2 3
0,
3 3
015 mol
0,02 mol
2 3NHt HCl d­ t
2 2 KK(O )
2 3
3 3
m gam
AlCl Al(OH)
Al O
X Y Z FeCl Fe(OH)
Fe O
FeCl Fe(OH
Al 
Fe O 
Fe O
)
FeO 




 
  
      
  
 



2 3
3 4 2 3
2 3
Al(X)BTNT.Al (®Çu cuèi)
Al O
Fe O Fe O (X) FeOBTNT.Fe (®Çu cuèi)
Fe O (cuèi)
n
n 0,03 mol
2
3n 2n n
n 0,04 mol
2


  
 
  
Câu 3: Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau : 
 - Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa. 
 - Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: 
 A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. 
Hướng dẫn giải: 
2
33
2
2 3
BTNT.C
CaCOCO (X)
BTNT.C
CO CO (X)
20
PhÇn 1: n n 0,2 mol
100
PhÇn 2: n n 0,2 mol V 22,4.0,2 4,48 lÝt


    
      
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch 
HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải 
phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là: 
 A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180 
Hướng dẫn giải: 
32 2 4 3HNO
2
2 4
FeS : x mol Fe (SO )
NO H O
Cu S : 0,045 mol CuSO
    
 
2
2 4 3 4 2
FeSBTNT.Fe BTNT.Cu
Fe (SO ) CuSO Cu S
n
n 0,5x mol; n 2n 0,09 mol
2
      
2 2 2 4 3 4
BTNT.S
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
2n n 3n n 2x 0,045 3.0,5x 0,09
x 0,09 mol §²p ²n C
       
  
Câu 5: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung 
 4 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm 
BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi 
được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là : 
 A.111,84 và 157,44 B.112,84 và 157,44 
 C.111,84 và 167,44 D.112,84 và 167,44 
Hướng dẫn giải: 
0
2
3 2 3
t
2 KK(O )
44
Fe(OH) Fe O
KÕt tña Cu(OH) x gam CuO
BaSOBaSO
 
 
 
 
 
2 2 2
2 3
2 2 2
4 2 2 2
4
CuFeS Cu FeSBTNT.Fe
Fe O
BTNT.Cu
CuO CuFeS Cu FeS
BTNT.S
BaSO CuFeS Cu FeS
BaSO
F
n n 0,15 0,09
n 0,12 mol
2 2
n n 2n 0,15 2.0,09 0,33 mol
n 2n 2n 2.0,15 2.0,09 0,48 mol
m m 233.0,48 111,84 gam
x = m
 
   
     
     
  

2 3 4e O CuO BaSO
m m 160.0,12 80,0,33 233.0,48 157,44 gam


     
→ Đáp án D 
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu 
được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu 
được là 46,8 gam. Giá trị của x là 
 A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. 
Hướng dẫn giải: 
2 2CO H O
2 3
KOH d­
24 3
4
46,8
KAlO Al(OH) : 0,6 mol
78Al : a mol
0,3 mol
HAl C : b mol
CH
 

  

 


BTNT.Al (®Çu cuèi)
a b 0,3 a 0,2
b 0,1a 4b 0,6
   
  
   
4 4 3 2
BTNT.C BTE Al
CH Al C H
3n
n 3n 0,3 mol; n 0,3 mol
2
      
2 4H CH
x n n 0,6 mol §²p ²n B     
 5 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Câu 7: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 2 , sau 
phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , 
thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a 
gam nhận giá trị nào ? 
A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6 
Hướng dẫn giải: 
3 2
3 3
BTNT.Cu
3 2 Cu(NO )
BTNT.Fe
3 4 3 3 Fe(NO )
Cu(NO ) n x molCuO : x mol
a gam 41 gam 
Fe O : 2x mol Fe(NO ) : n 6x mol
188x 242.6x 41 x 0,025 mol 
a = 80.0,025+232.2.0,025 = 13,6 gam §²p ²n D
   
 
  
    
 
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 
trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu 
được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu 
suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là 
 A. 2,04 gam B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam. 
Hướng dẫn giải: 
  
0
2 2
2 3 2 3
CO d­ +H ONaOH d­ t
2 3 2 3
2 3
BTNT.Al (®Çu cuèi) Al
Al O (Z) Al O (A)
Z
Al
A X NaAlO Y Al(OH) Z Al O
Al O
n 0,27 2,04
n n 0,025 mol
2 2.27 102
m 102.0,025 2,55 gam §²p ²n D



  

     
   
 6 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP 
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 
loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho 
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến 
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: 
 A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam. 
Câu 10: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong HCl dư thu được hỗn hợp dung dịch 
muối Y1 và khí Y2. Cho dung dịch Y1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí 
đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn Z. Thành phần % của Fe trong hỗn hợp ban 
đầu là: 
 A. 58,03% B. 26,75% C. 75,25% D. 50% 
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa 
đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. 
Tìm a: 
 A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12 
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm y mol FeS2 và 4 gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được 
dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá 
trị của x là: 
 A. 0,4 gam B. 6 gam C. 8 gam D. 2 gam 
Câu 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) 
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất 
rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn 
hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 
1
3
 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. 
 A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012. 
Câu 14: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 
 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nh từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được 
kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị 
của là 
 A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344. 
Câu 15: 7,68 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch 
HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem 
nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là: 
 A. 7 gam B. 7,5 gam C. 8 gam. D. 9 gam 
 7 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Câu 16: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4, loãng dư, 
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất 
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: 
 A.18 B.20 C.36 D.24. 
Câu 17: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và 
Fe2O3. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản 
phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là 
 A. 6,16. B. 10,08. C. 11,76. D. 14,0. 
Câu 18: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung 
dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 
vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong 
hỗn hợp ban đầu. 
 A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam 
Câu 19: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và 
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn 
Y. Giá trị của m là 
 A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. 
HƢỚNG DẪN GIẢI 
Câu 9: 
2 3 2 3
BTT.Fe (®Çu cuèi) FeO
Fe O (cuèi) Fe O (X)
n 0,4
n n 0,1 0,3 mol
2 2
m 160.0,3 48 gam §²p ²n D
     
   
Câu 10: 
Phân tích hướng giải: 
+ Khi cho Y1 vào dung dịch NaOH dư thì AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 tối đa sau đó tan hết trong 
NaOH dư → Kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)2. 
+ Khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Fe2O3 (vì 
Fe(OH)2 + O2 (KK) 
0tFe2O3 + H2O) 
 8 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
2 3
BTNT.Fe (®Çu cuèi)
Fe(X) Fe O
Fe(X)
8
n 2n 2. 0,1 mol
160
56.0,1
%m .100% 50% §²p ²n D
11,2
   
   
Câu 11: 
32 2 4 3HNO
2
2 4
FeS : 0,12 mol Fe (SO )
NO H O
Cu S : a mol CuSO
    
 
2
2 4 3 4 2
2 2 2 4 3 4
FeSBTNT.Fe BTNT.Cu
Fe (SO ) CuSO Cu S
BTNT.S
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
n
n 0,06 mol; n 2n 2a mol
2
2n n 3n n 2.0,12 a 3.0,06 2a
a 0,06 mol §²p ²n C
     
       
  
Câu 12: 
3
2
2 4 3
4 2
2 2 2 4 3 4
2
2 4 3HNO
2
42
FeSBTNT.Fe
Fe (SO )
BTNT.Cu
CuSO Cu S
BTNT.S
FeS Cu S Fe (SO ) CuSO
FeS : x mol
Fe (SO )
NO H O4
CuSOCu S : 0,025mol
160
n
n 0,5x mol; 
2
n 2n 2.0,025 0,05 mol
2n n 3n n 2x 0,025 3.0,



   
 

  
   
       5x 0,05
x 0,05 mol y 120.0,05 6 gam §²p ²n B

     
Câu 13: 
2
0
BTE
Fe H
0,01 mol
CO
t
2 3 2 3
0,03 mol
3 4
0,
Fe n n 0,028 mol
22,4FeO
FeO : x mol
4,784 gam A
Fe O Fe O : y mol
(x y)
Fe O : mol
3
6272


   
 
 
 
 
  


BTNT.Fe
(x y)
56.0,028 72x 160y 232. 4,784
x 0,0123
(x y) y 0,006
0,028 x 2y 3. 0,01 2.0,03
3

    
  
      

3 4Fe O
0,012 0,006
n 0,006 mol §²p ²n A
3

    
Câu 14: 
 9 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
0
3 2
2
NH H O t
3 3 2 3
2,04x mol 0,02 molHCl d­
102
2 3
2
y mol
2
BTNT.Al
BTE Al
H
X AlCl Al(OH) Al O
Al
1,56 gam 
Al O
H
H O
27x 102y 1,56 x 0,02
y 0,01x 2y 2.0,02
3n
n 0,03 V 22,4.0,03 0
2
 



 
 


   
  
   
      ,672 lÝt §²p ²n A
Câu 15: 
2 2
2 3
BTNT.H BTNT.OHCl
H O O(X) H O
Fe(X) Fe(X)
Fe(X)BTNT.Fe (®Çu cuèi)
Fe O (cuèi)
n 0,26
n 0,13 mol; n n 0,13 mol
2 2
m 7,68 16.0,13 5,6 gam n 0,1 mol
n
n 0,05 mol m = 160.0,05 = 8 gam
2

      
     
   
→ Đáp án C 
Câu 16: 
2 3
BTNT.Fe (®Çu cuèi)
2 3 Fe O Fe
BTNT.Mg (®Çu cuèi)
MgO Mg
1 1 11,2
Fe O n .n . 0,1mol
2 2 56
m gam 
2,4
MgO n n 0,1 mol
24
m 160.0,1 40.0,1 20 gam §²p ²n B



   

    

    
Câu 17: 
2 3O HNO :0,5.1,6 0,8 mol
2 3 3 3 2
9,8 gam
3 4
FeO
Fe X Fe O Fe(NO ) NO H O
Fe O
  


    


3 3
3 3 3
BTNT.Fe
Fe(NO ) Fe
BTNT.N
NO HNO Fe(NO )
9,8
n n 0,175 mol
56
n n 3n 0,5.1,6 3.0,175 0,275 mol
V 22,4.0,275 6,16 lÝt §²p ²n A
   
     
   
Câu 18: 
 10 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Sục CO2 vào dung dịch Y không thấy có kết tủa xuất hiện → Y không có NaAlO2 
→ Y chứa NaCl và AlCl3. 
3
BTNT.Na
NaCl
HCl BTNT.Al
3 AlCl
3
NaCl n x mol
YNa : x mol
X AlCl : n (y 0,1) mol
Al:y mol
Al(OH) : 0,1 mol

  
 
    

BTNT.Cl
X
Al(X)
x 0,5x 3(y 0,1) 0,8 mol
y 0,2m 23x 27y 16,9
m 27.0,2 5,4 gam §²p ²n D
     
  
   
   
Câu 19: 
3 3 3 2
BTNT. Fe BTNT. N
Fe(NO ) Cu(NO ) d­
BTNT. Ag
BTNT. Cu
X gåm: n = 0,04 mol; n = 0,02+0,1.2-0,04.2=0,07 mol
Ag: 0,02 mol
 Y gåm: m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam §²p ²n C 
Cu: 0,03 mol

  
 
 11 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
A. PHƢƠNG PHÁP 
1. Dấu hiệu của phƣơng pháp 
 Hầu hết các bài toán hóa học đều liên quan tới khối lượng. Do đó,việc ta áp dụng BTKL trong 
hóa học là rất phổ biến. Những dấu hiệu áp dụng BTKL rất đơn giản đó là: 
+ Bài toán cho nhiều dữ kiện liên quan đến khối lượng. 
+ Bài toán cho dữ kiện khối lượng không đổi được về mol (khối lượng hỗn hợp, hoặc khối lượng 
của chất chưa rõ công thức phân tử). 
2. Các dạng bảo toàn khối lƣợng thƣờng gặp 
a) Bảo toàn khối lƣợng cho một chất: 
Khối lượng của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tố trong chất đó 
Ví dụ: 
x y x y zFe O Fe O C H O C H O
m m m ; m m m m     
b) Bảo toàn khối lƣợng cho hỗn hợp muối 
Khối lượng của hỗn hợp muối bằng tổng khối lượng của cation và anion trong muối 
( BTKL muèi cation(muèi) anion(muèi)m m m   ) 
Ví dụ: Hỗn hợp X chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 
3 2
3
BTKL
X Fe Cu NO
m m m m      
c) Bảo toàn khối lƣợng cho một phản ứng: 
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản 
ứng 
 Xét phản ứng: A B C D   ; BTKL
A B C D
m m m m    
d) Bảo toàn khối lƣợng cho hỗn hợp nhiều chất phản ứng 
Ví dụ 1: 
0t
2 3 2
2 3
3 4
Fe
FeO
Fe O CO X CO
Fe O
Fe O



  


2 3 2
BTKL
Fe O CO X CO
m m m m    
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt 
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm được chất rắn B nặng 4,784 gam. Khí đi ra kh i ống sứ hấp 
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 4,6 gam kết tủa. Tìm phần trăm khối lượng của FeO 
trong A: 
 A. 68,97% B. 68,03% C. 31,03% D. 13,03% 
Hướng dẫn giải: 
1.2. BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG 
(BTKL) 
 12 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
Phân tích hướng giải: 
+ Bài toán tìm % khối lượng nói chung ta đặt ẩn cho số mol chất cần tìm % khối lượng. 
+ Ca(OH)2 dư nên tạo ra muối trung hòa CaCO3. 
0
2
2 3
2
CO
4,784 gam 3 4
t
2 3
2 3
Ca(OH) d­
2 3
BTNT.C
CO p­ CO CaCO
BTKL
A CO p­ B CO
A
Fe
FeO
BFeO : x mol
Fe O0,04mol A
Fe O : y mol
Fe O
CO CaCO
4,6
n n n 0,046 mol
100
m m m m 72x 160y 28.0,04 4,784 44.0,046
n x






 
 
 
    
        
 
FeO
FeO (A)
A
y 0,04 x = 0,01 ; y = 0,03
m 72.0,01
%m .100% .100% 13,33% §²p ²n D
m 72.0,01 160.0,03
 
    

Câu 2: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân 
hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng 
vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 
lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là 
 A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%. 
Hướng dẫn giải: 
Phân tích hướng giải: 
+ Bài toán có dữ kiện khối lượng không đổi được về mol → Là dấu hiệu của BTKL. 
+ Bài toán có nhiều dữ kiện số mol → Là dấu hiệu của BTNT. 
 13 
ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC 
https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 
BTKL
KCl (trong Y) KCl (trong Y)
BTNT.K
KCl (trong Z) KCl (trong X) KCl (trong X)
KCl (trong X)
29,8
82,3 0,3.111 0,6.32 m n 0,4 mol
74,5
0,4 0,3.2 n 5n n 0,2 mol
0,2.74,5
%m .100 18,10% §²p ²n B
82,3
      
     
   
Câu 3: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe2O3, FeO và Fe3O4 nung 
nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dung 
dịch Ca(OH)2 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTU_DUY_GIAI_NHANH_BAI_TAP_HOA_HOC_ThS_Tran_Trong_Tuyen.pdf