Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn: Hoá học khối 9

pdf 137 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1413Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn: Hoá học khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn: Hoá học khối 9
 1 
kế hoạch bồi dưỡng hsg 
môn: Hoá Học 9 
Stt Tên chuyên đề Số tiết 
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải 
toán hoá học thông dụng. 
1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số 
phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 
12 
II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 
1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 
2 Bài tập pha trộn dung dịch các chất 08 
III Tính theo PTHH: Xác định công thức - Tính khối lượng, thể 
tích, nồng độ và thành phần % của các chất. 
1 Xác định công thức của các chất vô cơ 04 
2 
a/ Bài tập Oxit tác dụng với dung dịch axít 
b/ Bài tập Oxít tác dụng với dung dịch bazơ 
c/ Bài tập hỗn hợp Oxít 
04 
04 
08 
3 Bài tập dung dịch axit tác dụng với kim loại 04 
4 Bài tập dung dịch axít tác dụng với bazơ 
(hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ) 
12 
5 Bài tập dung dịch axít tác dụng với muối 04 
6 Bài tập dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối 04 
7 Bài tập hỗn hợp kim loại 08 
8 Bài tập hỗn hợp muối 08 
9 Bài tập tổng hợp của chủ đề tính theo PTHH. 08 
IV Nhận biết – phân biệt, tách – tinh chế, điều chế các chất vô cơ 
theo yêu cầu. Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hoá. 
1 Bài tập nhận biết – phân biệt các hợp chất vô cơ 04 
2 Bài tập tách – tinh chế các chất vô cơ 04 
3 Điều chế các chất vô cơ 04 
4 Viết và hoàn thành các phương trình hoá học để thực hiện sơ 
đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng 
04 
V Hiđrocacbon – Dẫn xuất của hiđrôcacbon 
1 Viết công thức cấu tạo 03 
2 Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ 04 
3 Viết phương trình hoá học – sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản 
ứng 
04 
4 Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ 04 
5 Tính theo PTHH: Tính độ rượu, nồng độ và thành phần % về 
khối lượng, thể tích của các chất hữu cơ trong hỗn hợp. 
a Bài tập hỗn hợp hiđrôcacbon 04 
b Bài tập hỗn hợp rượu 04 
c Bài tập hỗn hợp axit hữu cơ 04 
d Bài tập tổng hợp 08 
Chuyên đề 1: Viết phương trình hoá học 
 2 
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng hoá hợp. 
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. 
Ví dụ: 
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r) 
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd) 
2/ Phản ứng phân huỷ. 
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. 
Ví dụ: 
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k) 
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k) 
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng thế. 
- Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của 
một nguyên tố trong hợp chất. 
Ví dụ: 
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
2/ Phản ứng oxi hoá - khử. 
- Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự 
nhường electron và sự nhận electron. 
Ví dụ: 
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h) 
Trong đó: 
- H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác) 
- CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác) 
- Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác) 
- Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác) 
III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng giữa axit và bazơ. 
- Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được là muối và nước. 
Ví dụ: 
2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l) 
NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l) 
Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl2 (dd) + 2H2O (l) 
Trong đó: 
Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch). 
 3 
- Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lượng vừa đủ. 
- Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nước. 
Ví dụ: 
NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l) 
2/ Phản ứng gữa axit và muối. 
- Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một 
chất khí hoặc một chất điện li yếu. 
Ví dụ: 
Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k) 
BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd) 
Lưu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trường axit. 
3/ Phản ứng giữa bazơ và muối. 
- Đặc điểm của phản ứng: 
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước) 
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí 
hoặc một chất điện li yếu. 
+ Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lưỡng tính phản ứng với dung 
dịch bazơ mạnh. 
Ví dụ: 
2NaOH (dd) + CuCl2 (dd) ----> 2NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r) 
Ba(OH)2 (dd) + Na2SO4 (dd) ---> BaSO4 (r) + 2NaOH (dd) 
NH4Cl (dd) + NaOH (dd) ---> NaCl (dd) + NH3 (k) + H2O (l) 
AlCl3 (dd) + 3NaOH (dd) ----> 3NaCl (dd) + Al(OH)3 (r) 
Al(OH)3 (r) + NaOH (dd) ---> NaAlO2 (dd) + H2O (l) 
4/ Phản ứng giữa 2 muối với nhau. 
- Đặc điểm của phản ứng: 
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước) 
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí 
hoặc một chất điện li yếu. 
Ví dụ: 
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ----> AgCl (r) + NaNO3 (dd) 
BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd) ----> BaSO4 (r) + 2NaCl (dd) 
2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) + 3Na2CO3 (dd) ----> 2Fe(OH)3 (r) + 3CO2 (k) + 6NaCl (dd) 
Các phương pháp cân bằng một phương trình phản ứng. 
1/ Cân bằng phương trình theo phương pháp đại số. 
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng 
P2O5 + H2O -> H3PO4 
Đưa các hệ số x, y, z vào phương trình ta có: 
- Căn cứ vào số nguyên tử P ta có: 2x = z (1) 
- Căn cứ vào số nguyên tử O ta có: 5x + y = z (2) 
- Căn cứ vào số nguyên tử H ta có: 2y = 3z (3) 
 4 
Thay (1) vào (3) ta có: 2y = 3z = 6x => y = 
2
6x
 = 3x 
Nếu x = 1 thì y = 3 và z = 2x = 2.1 = 2 
=> Phương trình ở dạng cân bằng như sau: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng. 
Al + HNO3 (loãng) ----> Al(NO3)3 + NO + H2O 
Bước 1: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d trước các chất tham gia và chất tạo thành (Nếu 2 
chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn) 
Ta có. 
a Al + b HNO3 ----> a Al(NO3)3 + c NO + b/2 H2O. 
Bước 2: Lập phương trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số nguyên tử ở 2 
vế. 
Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi. 
N: b = 3a + c (I) 
O: 3b = 9a + c + b/2 (II) 
Bước 3: Giải phương trình toán học để tìm hệ số 
Thay (I) vào (II) ta được. 
3(3a + c) = 9a + c + b/2 
2c = b/2 ----> b = 4c ---> b = 4 và c = 1. Thay vào (I) ---> a = 1. 
Bước 4: Thay hệ số vừa tìm được vào phương trình và hoàn thành phương trình. 
Al + 4 HNO3 ----> Al(NO3)3 + NO + 2 H2O 
Bước 5: Kiểm tra lại phương trình vừa hoàn thành. 
2/ Cân bằng theo phương pháp electron. 
Ví dụ: 
Cu + HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 
Bước 1: Viết PTPƯ để xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. 
Ban đầu: Cu0 ----> Cu+ 2 Trong chất sau phản ứng Cu(NO3)2 
Ban đầu: N+ 5 (HNO3) ----> N
+ 4
 Trong chất sau phản ứng NO2 
Bước 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. 
Cu
0
 ----> Cu
+ 2
N
+ 5
 ----> N
+ 4
Bước 3: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử. 
 Cu
0
 – 2e ----> Cu+ 2 
 N
+ 5
 + 1e ----> N
+ 4
Bước 4: Tìm bội chung để cân bằng số oxi hoá. 
1 Cu
0
 – 2e ----> Cu+ 2 
2 N
+ 5
 + 1e ----> N
+ 4
Bước 5: Đưa hệ số vào phương trình, kiểm tra, cân bằng phần không oxi hoá - khử và hoàn 
thành PTHH. 
 Cu + 2HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O 
 + 2HNO3 (đặc) -----> 
Cu + 4HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
3/ Cân bằng theo phương pháp bán phản ứng ( Hay ion – electron) 
 Theo phương pháp này thì các bước 1 và 2 giống như phương pháp electron. 
 5 
Bước 3: Viết các bán phản ứng oxi hoá và bán phản ứng khử theo nguyên tắc: 
+ Các dạng oxi hoá và dạng khử của các chất oxi hoá, chất khử nếu thuộc chất điện li mạnh thì 
viết dưới dạng ion. Còn chất điện li yếu, không điện li, chất rắn, chất khí thì viết dưới dạng 
phân tử (hoặc nguyên tử). Đối với bán phản ứng oxi hoá thì viết số e nhận bên trái còn bán phản 
ứng thì viết số e cho bên phải. 
Bước 4: Cân bằng số e cho – nhận và cộng hai bán phản ứng ta được phương trình phản ứng 
dạng ion. 
Muốn chuyển phương trình phản ứng dạng ion thành dạng phân tử ta cộng 2 vế những lượng 
tương đương như nhau ion trái dấu (Cation và anion) để bù trừ điện tích. 
Chú ý: cân bằng khối lượng của nửa phản ứng. 
Môi trường axit hoặc trung tính thì lấy oxi trong H2O. 
Bước 5: Hoàn thành phương trình. 
Một số phản ứng hoá học thông dụng. 
Cần nắm vững điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch. 
Gồm các phản ứng: 
1/ Axit + Bazơ  Muối + H2O 
2/ Axit + Muối  Muối mới + Axít mới 
3/ Dung dịch Muối + Dung dịch Bazơ  Muối mới + Bazơ mới 
4/ 2 Dung dịch Muối tác dụng với nhau  2 Muối mới 
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không 
tan hoặc một chất khí hoặc phải có H2O và các chất tham gia phải theo yêu cầu của từng phản 
ứng. 
 Tính tan của một số muối và bazơ. 
- Hầu hết các muối clo rua đều tan ( trừ muối AgCl , PbCl2 ) 
- Tất cả các muối nit rat đều tan. 
- Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan. 
- Hầu hết các bazơ không tan ( trừ các bazơ của kim loại kiềm, Ba(OH)2 và Ca(OH)2 tan ít. 
* Na2CO3 , NaHCO3 ( K2CO3 , KHCO3 ) và các muối cacbonat của Ca, Mg, Ba đều tác dụng 
được với a xít. 
NaHCO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + CO2 
Na2CO3 + NaHSO4  Không xảy ra 
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 
Na2CO3 + NaOH  Không xảy ra 
2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 
NaHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + NaOH + H2O 
2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH 
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2  2BaCO3 + 2H2O 
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  BaCO3 + CaCO3 + 2H2O 
NaHCO3 + BaCl2  không xảy ra 
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl 
Ba(HCO3)2 + BaCl2  không xảy ra 
Ca(HCO3)2 + CaCl2  không xảy ra 
NaHSO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + SO2 
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 
 6 
2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O + 2SO2 
Na2SO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2O + SO2 
2KOH + 2NaHSO4  Na2SO4 + K2SO4 + H2O 
(NH4)2CO3 + 2NaHSO4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2 
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
Cu + Fe SO4  không xảy ra 
Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 
Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 
2FeCl2 + Cl2 
0t 2FeCl3 
Một số PTHH cần lưu ý: 
Ví dụ: Hoà tan m( gam ) MxOy vào dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3) 
Ta có PTHH cân bằng như sau: lưu ý 2y/x là hoá trị của kim loại M 
MxOy + 2yHCl  xMCl2y/x + yH2O 
2MxOy + 2yH2SO4  xM2(SO4)2y/x + 2yH2O 
MxOy + 2yHNO3  xM(NO3)2y/x + yH2O 
VD: Hoà tan m( gam ) kim loại M vào dung dịch a xit (HCl, H2SO4) 
Ta có PTHH cân bằng như sau: lưu ý x là hoá trị của kim loại M 
2M + 2xHCl  2MClx + xH2 
áp dụng: 
 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
2Al + 2*3 HCl  2AlCl3 + 3H2 
 6 
2M + xH2SO4  M2(SO4)x + xH2 
áp dụng: 
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 
Các phản ứng điều chế một số kim loại: 
 Đối với một số kim loại như Na, K, Ca, Mg thì dùng phương pháp điện phân nóng chảy 
các muối Clorua. 
 PTHH chung: 2MClx (r ) 
dpnc 2M(r ) + Cl2( k ) 
(đối với các kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
 Đối với nhôm thì dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, khi có chất xúc tác 
Criolit(3NaF.AlF3) , PTHH: 2Al2O3 (r ) 
dpnc 4Al ( r ) + 3 O2 (k ) 
 Đối với các kim loại như Fe , Pb , Cu thì có thể dùng các phương pháp sau: 
- Dùng H2: FexOy + yH2 
0t xFe + yH2O ( h ) 
- Dùng C: 2FexOy + yC(r ) 
0t 2xFe + yCO2 ( k ) 
- Dùng CO: FexOy + yCO (k ) 
0t xFe + yCO2 ( k ) 
 - Dùng Al( nhiệt nhôm ): 3FexOy + 2yAl (r ) 
0t 3xFe + yAl2O3 ( k ) 
- PTPƯ nhiệt phân sắt hiđrô xit: 
4xFe(OH)2y/x + (3x – 2y) O2 
0t 2xFe2O3 + 4y H2O 
Một số phản ứng nhiệt phân của một số muối 
1/ Muối nitrat 
 Nếu M là kim loại đứng trước Mg (Theo dãy hoạt động hoá học) 
2M(NO3)x  2M(NO2)x + xO2 
 7 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) 
 Nếu M là kim loại kể từ Mg đến Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) 
4M(NO3)x 
0t 2M2Ox + 4xNO2 + xO2 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) 
 Nếu M là kim loại đứng sau Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) 
2M(NO3)x 
0t 2M + 2NO2 + xO2 
 (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
2/ Muối cacbonat 
- Muối trung hoà: M2(CO3)x (r) 
0t M2Ox (r) + xCO2(k) 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
- Muối cacbonat axit: 2M(HCO3)x(r) 
0t M2(CO3)x(r) + xH2O( h ) + xCO2(k) 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
3/ Muối amoni 
NH4Cl 
0t NH3 (k) + HCl ( k ) 
NH4HCO3 
0t NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) 
NH4NO3 
0t N2O (k) + H2O ( h ) 
NH4NO2 
0t N2 (k) + 2H2O ( h ) 
(NH4)2CO3 
0t 2NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) 
2(NH4)2SO4 
0t 4NH3 (k) + 2H2O ( h ) + 2SO2 ( k ) + O2(k) 
Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau: 
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi. 
b) Hoà tan canxi oxit vào nước. 
c) Cho một ít bột điphotpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit. 
d) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
e) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng. 
f) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm. 
g) Dẫn khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong đến dư. 
h) Cho một ít natri kim loại vào nước. 
Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào: 
a) Bị nhiệt phân huỷ? 
b) Tác dụng được với dung dịch H2SO4? 
c) Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? 
Bài 3: Cho các chất sau: canxi oxit, khí sunfurơ, axit clohiđric, bari hiđrôxit, magiê cacbonat, 
bari clorua, điphotpho penta oxit. Chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Hãy viết các 
phương trình hoá học của phản ứng. 
Hướng dẫn: Lập bảng để thấy được các cặp chất tác dụng được với nhau rõ hơn. 
Bài 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết phương trình hoá học(nếu có) của 
các oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit. 
Bài 5: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, 
K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phương trình hoá học xảy ra. 
 8 
Bài 6: Nêu hiện tượng và viết PTHH minh hoạ 
a/ Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 
b/ Cho K vào dung dịch FeSO4 
c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. 
d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy. 
PTHH tổng quát: 
3x Fe2O3 + ( 6x – 4y ) Al 
0t 6 FexOy + ( 3x – 2y ) Al2O3 
Bài 7: Cho thí nghiệm 
MnO2 + HClđ  Khí A 
Na2SO3 + H2SO4 ( l )  Khí B 
FeS + HCl  Khí C 
NH4HCO3 + NaOHdư  Khí D 
Na2CO3 + H2SO4 ( l )  Khí E 
a. Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E. 
b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH 
ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra. 
Bài 8: Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi: 
1/ Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2. 
2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 
3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl. 
4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2. 
5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4. 
6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư 
7/ Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3. 
8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3. 
9/ Cho từ từ đến dư bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. 
10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3 
Một số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 
1. Phương pháp số học 
Giải các phép tính Hoá học ở cấp II phổ thông, thông thường sử dụng phương pháp số 
học: Đó là các phép tính dựa vào sự phụ thuộc tỷ lệ giữa các đại lượng và các phép tính phần 
trăm. Cơ sở của các tính toán Hoá học là định luật thành phần không đổi được áp dụng cho các 
phép tính theo CTHH và định luật bảo toàn khối lượng các chất áp dụng cho cá phép tính theo 
PTHH. Trong phương pháp số học người ta phân biệt một số phương pháp tính sau đây: 
a. Phương pháp tỉ lệ. 
Điểm chủ yếu của phương pháp này là lập được tỉ lệ thức và sau đó là áp dụng cách tính 
toán theo tính chất của tỉ lệ thức tức là tính các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ. 
Thí dụ: Tính khối lượng cácbon điôxit CO2 trong đó có 3 g cacbon. 
 9 
Bài giải 
44)2.16(12
2
CO 
 1mol CO2 = 44g 
Lập tỉ lệ thức: 44g CO2 có 12g C 
xg 3g C 
 44 : x = 12 : 3 
=> x = 11
12
3.44
 
Vậy, khối lượng cacbon điôxit là 11g 
Thí dụ 2: Có bao nhiêu gam đồng điều chế được khi cho tương tác 16g đồng sunfat với một 
lượng sắt cần thiết. 
Bài giải 
Phương trình Hoá học: CuSO4 + Fe - > FeSO4 + Cu 
160g 64g 
16g xg 
=> x = g4,6
160
64.16
 
Vậy điều chế được 6,4g đồng. 
b. Phương pháp tính theo tỉ số hợp thức. 
Dạng cơ bản của phép tính này tính theo PTHH tức là tìm khối lượng của một trong 
những chất tham gia hoặc tạo thành phản ứng theo khối lượng của một trong những chất khác 
nhau. Phương pháp tìm tỉ số hợp thức giữa khối lượng các chất trong phản ứng được phát biểu 
như sau: 
“Tỉ số khối lượng các chất trong mỗi phản ứng Hoá học thì bằng tỉ số của tích các khối 
lượng mol các chất đó với các hệ số trong phương trình phản ứng”. Có thể biểu thị dưới dạng 
toán học như sau: 
22
11
2
1
nm
nm
m
m
 
Trong đó: m1 và m2 là khối lượng các chất, M1, M2 là khối lượng mol các chất còn n1, n2 
là hệ số của PTHH. 
Vậy khi tính khối lượng của một chất tham gia phản ứng Hoá học theo khối lượng của 
một chất khác cần sử dụng những tỉ số hợp thức đã tìm được theo PTHH như thế nào ? Để minh 
hoạ ta xét một số thí dụ sau: 
Thí dụ 1: Cần bao nhiêu gam Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ? 
Bài giải 
PTHH FeCL3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCL 
 10g ? 
Tính tỉ số hợp thức giữa khối lượng Kali hiđrôxit và sắt II clorua 
MKOH = (39 + 16 + 1) = 56g 
gM FeCL 5,162)3.5,3556(3  
 10 
5,162
168
5,162
3.56
3

Fecl
KOH
m
m
* Tìm khối lượng KOH: m ggKOH 3,10
5,162
160
.10  
Thí dụ 2: Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho tương tác với kalihiđrôxit để thu được 
2,5g Kaliclorua? 
Bài giải 
PTHH FeCl3 + 3 KOH - > Fe(OH)3 + 3KCl 
Tính tỉ số hợp thức giữa khối lượng FeCl3 và Kaliclorua 
gM FeCL 5,1623  ; MKCL 74,5g 
5,223
5,162
3.5,74
5,162
4 
KCl
FeCl
m
m
* Tính khối lượng FeCl3: gM FeCL 86,1
5,223
5,162
.5,2
3
 
c. Phương pháp tính theo thừa số hợp thức. 
Hằng số được tính ra từ tỉ lệ hợp thức gọi là thừa số hợp thức và biểu thị bằng chữ cái f. 
Thừa số hợp thức đã được tính sẵn và có trong bảng tra cứu chuyên môn. 
Việc tính theo thừa số hợp thức cũng cho cùng kết quả như phép tính theo tỉ số hợp thức 
nhưng được tính đơn giản hơn nhờ các bảng tra cứu có sẵn. 
Thí dụ: Theo thí dụ 2 ở trên thì thừa số hợp thức là: 
f = 727,0
5,223
5,162
 
=> 86,1727,0.5,2.5,2
3
 fM FeCL 
Vậy, khối lượng FeCl3 là 1,86g 
2. Phương pháp đại số 
Trong các phương pháp giải các bài toán Hoá học phương pháp đại số cũng thường được 
sử dụng. Phương pháp này có ưu điểm tiết kiệm được thời gian, khi giải các bài toán tổng hợp, 
tương đối khó giải bằng các phương pháp khác. Phương pháp đại số được dùng để giải các bài 
toán Hoá học sau: 
a. Giải bài toán lập CTHH bằng phương pháp đại số. 
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có dư. Sau khi 
cháy hoàn toàn, thể tích khí thu được là 1250ml. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thể tích giảm 
còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể 
tích của tất cả các khí đo trong điều kiện như nhau. Lập công thức của hiđrocacbon 
Bài giải 
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phương 
trình sau: 
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1) 
CxHy + (x + )
4
y
O2 -> xCO2 + 
2
y
H2O (2) 
 11

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiao_trinh_pascal.pdf