Chuyên đề : Muối bài tập về kim loại phản ứng với muối

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1718Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề : Muối bài tập về kim loại phản ứng với muối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : Muối bài tập về kim loại phản ứng với muối
CHUYÊN ĐỀ : MUỐI
Bài tập về kim loại phản ứng với muối
Một kim loại phản ứng với một dung dịch muối
Bài 1: Cho một đinh sắt có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc đinh sắt ra rửa nhẹ,làm khô cân lại được 51g
Tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng Cu tạo thành?
Hỏi chiếc đinh sau phản ứng có bao nhiêu g sắt?
( Gỉa sử toàn bộ Cu tạo thành đều bám lên đinh sắt)
Bài 2: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 50 g vào 250 g dung dịch 6% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng?
Bài 3: Cho a g bột sắt vào dung dịch chứa b mol CuSO4 . Sau khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch X và chất rắn Y. Hỏi X,Ycó những chất gì? Bao nhiêu mol?
Bài 4: Nhúng thanh nhôm nặng 3,24g vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M . Sau một thời gian nhấc thanh nhôm ra cô cạn dung dịch sau phản ứng được 6,62g hỗn hợp muối khan. Biết toàn bộ Cu sinh ra đều bám vào thanh kim loại 
Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?
Tính khối lượng thanh kim loại lúc lấy ra khỏi dung dịch?
Bài 5: Cho đinh sắt nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO4 16% ,sau một thời gian nhấc đinh sắt ra cân lại được 102g và còn lại dung dịch B.
a)Tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng?( Gỉa sử toàn bộ Cu tạo thành bám lên đinh sắt)
b) Cho 600g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch B , sau phản ứng kết thúc được kết tủa D ,dung dịch E . Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dung dịch E?
Bài 6: Một thanh kim loại M (hoá trị II) nhúng vào một lít dung dịch FeSO4= thì thấy khối lượng tăng thêm 16g . Nếu nhúng thanh kim loại ấy vào 1lít dung dịch CuSO4 thì khối lượng của thanh tăng thêm 20g
( Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M ; 2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu) 
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch và xác định kim loại M?
Nếu khối lượng ban đầu của thanh kim loại M là 24g chứng tỏ rằng sau phản ứng với dung dịch trên còn dư M? Tính khối lượng thanh kim loại sau 2 phản ứng trên?
Bài 7: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lượng . Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dung dịch Pb(NO3)2 . Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4% . Xác định nguyên tố R?
Bài 8: Cho 4,15 g hỗn hợp bột sắt và nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M . Khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Đem lọc kết tủa A gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84 g và dung dịch nước lọc.Tìm số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A? 
Bài 9: Khuấy kĩ 10 g bột kim loại M (hoá trị II) với V ml dung dịch CuSO40,2M . Phản ứng xong lọc,tách được 7,72g chất rắn A. Cho 1,93g A Tác dụng với lượng dư axit HCl thấy thoát ra 224ml khí (đo ở đktc) 
Cho 5,79g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 19,44g chất rắn . Hãy tính m,V và xác định khối lượng mol nguyên tử của kim loại M ,biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 10 : Người ta thả miếng nhôm nặng 20g vào 240 ml dung dịch CuCl2 0,5mol/l . Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 50% ta lấy miéng nhôm ra rửa sạch , sấy khô thì cân nặng được bao nhiêu g? Cho rằng Cu được giải phóng ra bám hết vào miếng Nhôm.
II.Một kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2 muối
Bài 11: Một thanh kim loại M(II) được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M . Sau khi lấy thanh kim loại M ra và cân lại thấy khối lượng của thanh tăng 1,6g ,nồng độ của dd CuSO4 giảm còn bằng 0,3 M .
Xác định kim loại M?
Lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào 1lit dung dịch chứa AgNO3 0,2 M và CuSO4 0,1M . Thanh M có tan hết hay không?Tính khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng và nồng độ mol của các muối trong dung dịch B( Gỉa sử V dung dịch B vẫn là 1 lit)
Bài 12: Dung dịch A chứa amol CuSO4 và b mol FeSO4 . Xét 3 thí nghiệm sau: 
TN 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A sau phản ứng dung dịch có 3 muối
TN2 : Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A sau phản ứng dung dịch có 2 muối
TN 3 : Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A , sau phản ứng dung dịch có chứa 1 muối
Tìm mối quan hệ giữa c và a,b trong từng thí nghiệm
Nếu a= 0,2 mol ; b = 0,3 mol ; c = 0,4 mol . Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
Bài 13: Cho 12g Mg vào 1 lit dung dịch ÁSO4 và BSO4 có cùng nồng độ là 0,1 M ( Biết Mg đứng trước A, A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học) 
Chứng tỏ rằng A, B kết tủa hêt?
Biết rằng phản ứng cho ra chất rắn C có khối lượng 19,2 g và khi cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,dư thì còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4g.Xác định 2 kim loại A,B?
Bài 14: Cho a g bột kim loại M có hoá trị không đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4 M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta lọc được a + 27,2g chất rắn gồm 3 kim loại và được một dung dịch chỉ chứa một muối tan
Hãy xác định kim loại M và số mol muối nitrat của nó trong dung dịch?

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN_DE_MUOI_hay.doc