Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 996 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 996 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 12 - Mã đề 996 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 996
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:.............................................................................................................................. SBD: .............................
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 2: Cặp ghép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♀AA x ♂AA và ♀aa x ♂aa.	B. ♀AA x ♂ aa và ♀Aa x ♂Aa.
C. ♀Aa x ♂ Aa và ♀aa x ♂AA.	D. ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 3: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 62,5%.	B. 50%.	C. 43,75%.	D. 37,5%.
Câu 4: Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG	(2) ABCFEDG	(3) ABFCEDG	(4) ABFCDEG 
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (3) → (1) → (4) → (1).	B. (1) ← (2) ← (3) → (4).
C. (1) ← (3) → (4) → (1).	D. (2) → (1) → (3) → ( 4).
Câu 5: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
B. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
Câu 6: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng rắn giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 10o C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây thông ở rừng Quốc gia Tam Đảo giảm mạnh sau sự cố cháy rừng năm 2005.
(4) Hàng năm, chim Sẻ thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (1) và (3).	B. (2) và (4).	C. (2) và (3).	D. (1) và (4).
Câu 7: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. có kiểu gen giống nhau.
B. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con bất thụ.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 8: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
B. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. 
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, nuôi con bằng sữa.
C. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và người. 
D. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
Câu 10: Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
A. (1) -> (2) -> (3).	B. (2) -> (1) -> (3).	C. (1) -> (3) -> (2).	D. (3) -> (1) -> (2).
Câu 11: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 12: Ở một loài cây lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định, gen thứ nhất có 2 alen là A và a, gen thứ hai có 2 alen là B và b, di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.	B. 37,5%.	C. 50,0%.	D. 12,5%.
Câu 13: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 15: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
 A. môi trường đất. B. môi trường nước. C. môi trường trên cạn.	 D. môi trường sinh vật.
 Câu 16: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt côaxecva.	B. các tế bào nhân thực.
C. các đại phân tử hữu cơ.	D. các tế bào sơ khai.
Câu 17: Trong quá trình giải mã,
A. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.
C. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
D. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O; A, B, AB, O là các nhóm máu thuộc hệ ABO. Bệnh trong phả hệ là do một gen gồm 2 alen của quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. 
 Quy ước: 
 Nam bình thường
 Nam bị bệnh
 Nữ bình thường
 Nữ bị bệnh
Giả sử gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Xác suất người con là con gái có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng (II.7 và II.8) là
A. 5,56%.	B. 11,11%.	C. 27,78%.	D. 55,56%.
Câu 19: Ở 1 loài thực vật, alen G quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen g quy định thân thấp; alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 2:1:1:2:1:1:1:1.	B. 2:2:1:1:1:1.	C. 3:3:1:1:1:1.	D. 1:1:1:1.
Câu 20: Khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Alen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.
B. Alen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái.
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.
D. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
Câu 21: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F1 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. di truyền ngoài nhân. B. phân li. C. tương tác bổ sung.	D. tương tác cộng gộp.
Câu 22: Cho phép lai P: x , thu được số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Biết tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,32.	B. 0,46.	C. 0,28.	D. 0,22.
Câu 23: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.
B. hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. hiện tượng biến dị tổ hợp.
D. kết quả của hiện tượng đột biến.
Câu 24: Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả ở những đối tượng nào sau đây?
A. Bào tử, hạt phấn.	B. Cây trồng, vi sinh vật.
C. Vật nuôi, vi sinh vật.	D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu 25: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình sao mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu sao mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng sao mã. 
Trong quá trình sao mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) → (4).	B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4).	D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.	B. 0,6Aa + 0,3AA + 0,1aa = 1.
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.	D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
Câu 27: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây : 
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (2) Bệnh phêninkêto niệu.
(3) Hội chứng Đao. (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh bạch tạng.
Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 28: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Ninh Bình.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?
A. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể có cạnh tranh.
B. Hai quần thể có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì khả năng cạnh tranh càng khốc liệt
C. Quần thể (I) và (II) có giao nhau 1 phần ổ sinh thái, nếu quần thể (I) tăng kích thước thì quần thể (II) không bao giờ bị biến động số lượng cá thể.
D. Hai loài có ổ sinh thái không trùng nhau thì không cạnh tranh với nhau.
Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. phiên mã.	B. sau dịch mã.	C. dịch mã.	D. trước phiên mã.
Câu 31: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.
D. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
Câu 32: Ở một loài thú, xét phép lai ♂AADDEE x ♀aaDdee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 3.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 33: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số I; gen thứ ba có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường thứ II. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 405.	B. 135.	C. 400.	D. 500.
Câu 34: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào vi khuẩn và ADN trong nhân ở tế bào thực vật là
A. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
B. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinuclêôtit.
C. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào
nhân sơ là A, U, G, X.
Câu 35: Gen H có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành alen h. Alen h nhiều hơn alen H một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của alen h là:
A. A = T = 249; G = X = 391.	B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390.	D. A = T = 250; G = X = 390.
Câu 36: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
D. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 37: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 110 Ao và 300 Ao .	B. 300 Ao và 3000 Ao.	C. 110 Ao và 3000 Ao.	D. 300 Ao và 110 Ao.
Câu 38: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aakhi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3: 3: 1: 1.	B. 1: 2: 1.	C. 1: 1: 1: 1.	D. 3: 1.
Câu 39: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50HH + 0,30Hh + 0,20hh = 1. 
F1: 0,45 HH + 0,25Hh + 0,30hh = 1. 
F2: 0,40HH + 0,20Hh + 0,40hh = 1.
F3: 0,30HH + 0,15Hh + 0,55hh = 1.
F4: 0,15HH + 0,10Hh + 0,75hh = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 40: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? 
(1) AAAa × AAAa.	(2) Aaaa × Aaaa.	(3) aaaa × aaaa.	(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (3), (4).	B. (2), (3).	C. (1), (4).	D. (1), (2).
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc996.doc