Tuyển tập đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017

doc 77 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017
 TĂNG VĂN Y TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016-2017 
THPT LỤC NAM BẮC GIANG (chỉnh 22/01/2017)
 ĐỀ THI MINH HỌA (2015, 2017), ĐỀ 2015 , ĐỀ 2016 MÔN HÓA VÀ ĐÁP ÁN 
 BÀI TẬP HÓA HỌC DẠNG ĐỒ THỊ VÀ DẠNG BẢNG BIỂU 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA 
NĂM 2015
Môn thi: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; 
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133.
Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12.	B. 13.	C. 11.	D. 14.
Câu 2. Cho phương trình hóa học:
 aFe + bH2SO4 ® cFe2(SO4)3 + dSO2 ­ + eH2O
 Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.	B. 1 : 2.	C. 2 : 3.	D. 2 : 9.
Câu 3. Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3 ?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Câu 4. Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen ?
A. Clo.	B. Oxi.	C. Nitơ.	D. Cacbon.
Câu 5. Thành phần chính của phân đạm ure là
A. (NH2)2CO.	B. Ca(H2PO4)2.	C. KCl.	D. K2SO4.
Câu 6. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây ?
A. CO2.	B. CO.	C. SO2.	D. NO2.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 0,6200 mol.	B. 1,2400 mol.	C. 0,6975 mol.	D. 0,7750 mol.
Câu 8. Phương trình hóa học nào sau đây là sai ?
A. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2.	
B. Ca + 2HCl ® CaCl2 + H2.
C. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu.	
D. Cu + H2SO4 ® CuSO4 + H2.
Câu 9. Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). 
 Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E.	B. X, Y, E, T.	C. E, T.	D. Y, T.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Câu 11. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60.	B. 1,00.	C. 0,25.	D. 1,20.
Câu 12. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ?
A. Cl2.	B. Al.	C. CO2.	D. CuO.
Câu 13. Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. Giấm ăn.	B. Nước vôi.	C. Muối ăn.	D. Cồn 700.
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 15. Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 4 : 3.	B. 25 : 9.	C. 13 : 9.	D. 7 : 3.
Câu 16. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam.	B. 80,9 gam.	C. 84,5 gam.	D. 88,5 gam.
Câu 17. Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
A. P.	B. Fe2O3.	C. CrO3.	D. Cu.
Câu 18. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Gang và thép đều là hợp kim.	
B. Crom còn được dùng để mạ thép.
C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. 
D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang. 
Câu 19. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560.	B. 2,240.	C. 2,800.	D. 1,435.
Câu 20. Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 21. Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là
A. 6,6.	B. 11,0.	C. 13,2.	D. 8,8.
Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 34,1.	B. 28,7.	C. 10,8.	D. 57,4.
Câu 23. Các nhận xét sau:
 (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
 (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. 
Số nhận xét sai là
A. 4.	B. 3.	C. 2.	 D. 1.
Câu 24. Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:
	- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện;
	- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;
	- A tác dụng với C thì có khí thoát ra. 
 A, B, C lần lượt là:
A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.	B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.	D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Câu 25. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 15.	B. 20.	C. 25.	D. 30.
Câu 26. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55.	B. 19,70.	C. 39,40.	D. 35,46.
Câu 27. Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất
A. nicotin.	B. aspirin.	C. cafein.	D. moocphin.
Câu 28. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 29. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là
A. C10H12O.	B. C5H6O.	C. C3H8O.	D. C6H12O.
Câu 30. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là
A. propan-1-ol.	B. propan-2-ol. C. pentan-1-ol. D. pentan-2-ol.
Câu 31. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc ?
A. CH3CHO.	B. C2H5OH.	C. CH3COOH.	D. CH3NH2.
Câu 32. Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,6.	B. 4,8.	C. 5,2.	D. 4,4.
Câu 33. Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với phenol là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 34. Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu ?
A. Nước vôi trong.	B. Giấm ăn.	C. Phèn chua.	D. Muối ăn.
Câu 35. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ.	B. Saccarozơ.	C. Fructozơ.	D. Mantozơ.
Câu 36. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 37. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 38. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0.	B. 90,0.	C. 64,8.	D. 75,6.
Câu 39. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.	 D. 97,5.
Câu 40. Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC ?
A. CH2=CHCl.	B. CH2=CH2.	C. CHCl=CHCl.	D. CHºCH.
Câu 41. Chất nào sau đây là amin bậc hai ?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3.	D. (CH3)3N.
Câu 42. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Câu 43. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.	B. 0,810.	C. 0,756.	D. 0,962.
Câu 44. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43.	B. 6,38.	C. 10,45.	D. 8,09.
Câu 45. Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
 A B + H2O
 A + 2NaOH → 2D + H2O 
 B + 2NaOH → 2D
 D + HCl → E + NaCl
 Tên gọi của E là
A. axit acrylic.	B. axit 2-hiđroxipropanoic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.	D. axit propionic.
Câu 46. Cho dãy các dung dịch: HCOOH, C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol). Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
A. HCOOH.	B. C2H5NH2.	C. C6H5OH.	D. NH3.
Câu 47. Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 48. Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3; m-HCOOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; 
 p-C6H4(OH)2; p-HOC6H4CH2OH; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3.
 Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 49.. Hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và hai axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị
A. 2,75.	B. 4,25.	C. 2,25	D. 3,75
Câu 50. Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 3,2.	B. 7,8.	C. 4,6.	D. 11,0.
-------------------------HẾT--------------------------
Đáp án Đề minh họa – Kỳ thi THPT Quốc gia – năm 2015
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
A
A
A
A
B
D
D
C
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
B
D
A
B
D
D
C
C
B
B
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Đáp án
D
A
C
C
A
C
A
C
A
A
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
A
A
A
A
A
B
A
D
B
A
Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
C
B
A
A
B
C
B
B
A
B
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2015
Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề
-------------------------------
Mã đề thi: 748
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
 H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; 
 Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137.
to
Câu 1 : Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử ?
to
	A. CaCO3 ¾¾® CaO + CO2.	
 B. 2KClO3 ¾¾® 2KCl + 3O2.
to
	C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.	
 D. 4Fe(OH)2 + O2 ¾¾®2Fe2O3 + 4H2O.
Câu 2 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
	A. 14.	B. 15.	C. 13.	D. 27.
Câu 3 : Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
	A. Na2SO4.	B. H2SO4.	C. SO2.	D. H2S.
Câu 4: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?
	A. Ca2+.	B. Ag+.	C. Cu2+.	D. Zn2+.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
	A. 0,15.	B. 0,05.	C. 0,25.	D. 0,10.
Câu 6: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch ?
	A. CuSO4.	B. MgCl2.	C. FeCl3.	D. AgNO3.
Câu 7: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây ?
	A. Al.	B. Na.	C. Mg.	D. Cu.
Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit axit ?
	A. CaO.	B. CrO3.	C. Na2O.	D. MgO.
Câu 9: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
	A. điện phân dung dịch.	
 B. nhiệt luyện.
	C. thủy luyện.	
 D. điện phân nóng chảy.
Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
	(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
	(b) Cho CaO vào H2O.
	(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
	(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
	Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 11: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ?
	A. K.	B. Na.	C. Ba.	D. Be.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
 A. 2,24.	B. 2,80.	C. 1,12.	D. 0,56.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 2,24.	B. 3,36.	C. 1,12.	D. 4,48.
Câu 14: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
	A. 3,36 gam.	B. 2,52 gam.	C. 1,68 gam.	D. 1,44 gam.
Câu 15: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
	A. Ba.	B. Mg. 	C. Ca.	D. Sr.
Câu 16: Chất béo là trieste của axit béo với
	A. ancol etylic.	 B. ancol metylic.	
 C. etylen glicol.	 D. glixerol.
Câu 17: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic, Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
	A. CH4.	B. C2H4.	C. C2H2.	D. C6H6.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 5,2.	B. 3,4.	C. 3,2.	D. 4,8.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
	(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
	(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
	(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
	(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
	Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một ?
 A. CH3NHCH3.	 B. (CH3)3N.	 
 C. CH3NH2.	 D. CH3CH2NHCH3
Câu 21: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
	A. H2N-[CH2]4-COOH.	B. H2N-[CH2]2-COOH.
	C. H2N-[CH2]3-COOH.	D. H2N-CH2-COOH.
Câu 22: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
	A. CH3CHO.	 B. CH3CH3.	
 C. CH3COOH.	 D. CH3CH2OH.
Câu 23: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
	A. CH3OH.	B. CH3CH2OH.	C. CH3COOH.	D. HCOOH.
Câu 24: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic ?
	A. Cu.	B. Zn.	C. NaOH.	D. CaCO3.
Câu 25: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây ?
	A. Giấm ăn.	B. Muối ăn.	C. Cồn.	D. Xút.
Câu 26: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
	A. trùng ngưng	 B. trùng hợp.	
 C. xà phòng hóa.	 D. thủy phân.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?
	A. Chất béo.	B. Tinh bột.	C. Xenlulozơ.	D. Protein.
Câu 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
	A. 25,00%.	B. 50,00%.	C. 36,67%.	D. 20,75%.
Câu 29: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ?
	A. Xenlulozơ.	 B. Saccarozơ.	
 C. Tinh bột.	 D. Glucozơ.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
	B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
	C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
	D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 31 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
	(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.	
	(b) Sục khí F2 vào nước.
	(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
	(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
	(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
	(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
	Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
	A. 6	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 32 : Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 10,23	B. 8,61	C. 7,36	D. 9,15
Câu 33: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, My = 89. Công thức của X, Y 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuyen_tap_de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017.doc