Tuyển tập 22 đề thi Chuyên đề “Đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon” cực hay có lời giải chi tiết

docx 40 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2179Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 22 đề thi Chuyên đề “Đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon” cực hay có lời giải chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập 22 đề thi Chuyên đề “Đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon” cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 22 đề thi chuyên đề “Đại cương về hóa học hữu cơ và hiđrocacbon” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 
Bài 1. Người ta tổng hợp este etyl axetat theo phương trình sau: 
 Người ta thu sản phẩm este etyl axetat bằng phương pháp
A. kết tinh.
B. chưng cất.
C. chiết.
D. lọc.
Bài 2. Hợp chất hữu cơ nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 3. Cho ba hợp chất hữu cơ sau: CH3CH2Br ; CH3CO-O-CH3 và CH3CH2OH.
Tên gọi của ba hợp chất này theo danh pháp gốc chức lần lượt là
A. etyl bromua, metyl axetat và etanol.
B. etyl bromua, metyl axetat và ancol etylic.
C. etan bromua, metyl axetat và ancol etylic.
D. brometan, metyl axetat và ancol etylic.
Bài 4. Cho hỗn hợp hai chất là etanol (ts = 78,3oC) và axit axetic (ts = 118oC). Để tách riêng từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A. Chiết.
B. Chưng cất thường.
C. Lọc và kết tinh lại.
D. Chưng cất ở áp suất thấp.
Bài 5. Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường
A. nhanh và hoàn toàn.
B. chậm và hoàn toàn.
C. chậm và không hoàn toàn theo một hướng.
D. nhanh và không hoàn toàn theo một hướng.
Bài 6. Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu:
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Bài 7. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Bài 8. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 9. Để tách actemisin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n-hexan. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần của tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng?
A. Chưng cất.
B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
C. Chiết.
D. Sắc kí.
Bài 10. Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. Để có các sản phẩm như xăng, dầu hoả, mazut... trong nhà máy lọc dầu đã sử dụng phương pháp tách nào ?
A. Chưng cất thường.
B. Chưng cất phân đoạn.
C. Chưng cất ở áp suất thấp.
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.
Bài 11. Licopen, chất màu đỏ trong quả cà chua chín (C40H56) chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Khi hiđro hoá hoàn toàn liopen cho hiđrocacbon no (C40H82). Hãy xác định số nối đôi trong phân tử licopen:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Bài 12. Hãy chọn các mệnh đề đúng.
1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ.
2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat và hiđrocacbonat, xianua của kim loại và amoni.
3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.
4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ.
5. Đa số hợp chất hữu cơ có bản chất liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phan hủy và ít tan trong nước.
6. Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
A. 1,2,3,5
B. 2,4,5
C. 2,4,5,6
D. 2,5,6
Bài 13. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 4, 5, 6.
Bài 14. Chọn khái niệm đúng nhất về Hoá học hữu cơ.
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống
Bài 15. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Bài 16. Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng thế ?
A. CH2=CH2 + Br2 ---> Br-CH2-CH2-Br
B. C2H6 + 2Cl2 --(askt)--> C2H4Cl2 + 2HCl
C. C6H6 + Br2 --(Fe, to)--> C6H5Br + HBr
D. C2H5OH + HBr --(xt, to)--> C2H5Br + H2O
Bài 17. Cho phản ứng: 2CH3CH2OH --(xt, to)--> CH3CH2OCH2CH3 + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. cộng 
B. thế
C. tách
D. oxi hoá - khử
Bài 18. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P...
Bài 19. Cho các đặc điểm:
(a) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(b) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(c) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(d) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(e) dễ bay hơi, khó nóng chảy.
(f) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Số đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 20. Cho hỗn hợp các ankan đi kèm là nhiệt độ sôi sau: pentan (36oC); heptan (98oC); octan (126oC); nonan (151oC). Có thể tách riêng của các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Chiết
B. Chưng cất
C. Kết tinh
D. Lọc
Bài 21. Các chất trong dãy nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, Br-CH2-CH2-Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, Br-CH2-CH2-Br, CH3Br, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH.
C. Br-CH2-CH2-Br, CH2=CH-Br, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, Br-CH2-CH2-Br, CH2=CH-Br, CH3CH2Br.
Bài 22. Cho phản ứng: 2CH4 ---> C2H2 + 3H2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. thế
B. cộng
C. tách
D. cháy
Bài 23. Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CO2, CaCO3
B. NaHCO3, NaCN
C. CO, CaC2
D. CH3Cl, C6H5Br
Bài 24. Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon ?
A. CaC2, Al4C3
B. CO, CO2
C. C2H2, C6H6
D. HCN, NaCN
Bài 25. Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H4 và C4H8
B. C2H4 và C2H2
C. C2H4 và C3H4
D. C2H4O và C3H6O2
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Người ta thu sản phẩm etyl axetat bằng phương pháp chưng cất vì etyl axetat nhiệt độ sôi thấp và hh CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOCH2CH3 có nhiệt độ sôi khác nhau
Câu 2: Đáp án C
Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tử khác như O, N, S, halogen,... Dẫn xuất của hiđrocacbon lại được phân thành dẫn xuất halogen như CH3Cl, CH2Br-CH2Br,... ; ancol như CH3OH, C2H5OH,... ; axit như HCOOH, CH3COOH,...
→ Đáp án C là dẫn xuất của hiđrocacbon.
Câu 3: Đáp án B
Tên gốc chức: Tên phần gốc + tên phần định chức.
CH3CH2Br: etyl bromua.
CH3COOCH3: metyl axetat.
CH3CH2OH: ancol etylic.
Câu 4: Đáp án B
Tăng dần nhiệt độ của hỗn hợp, etanol sẽ bị bay hơi ở 78,3 độ, cho ngưng tụ phần hơi ta thu được etanol. Chất còn lại trong bình là axit axetic
Câu 5: Đáp án C
Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần xúc tác
Câu 6: Đáp án C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,...). Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 7: Đáp án C
Trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị
Câu 8: Đáp án C
Các chất hữu cơ là: HCHO, CH3COOH, C2H5OH
Câu 9: Đáp án B
Ngâm lá và thân cây trong cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n- hexan → để hòa tan các hợp chất hữu cơ trong n - hexan( dung môi hữu cơ)
Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan → phương pháp chưng cất ( do n-hexan có nhiệt độ sôi thấp )
Tách phần chất lỏng qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua từng phần để thu hồi từng thành phần của tinh dầu → phương pháp chiết, sắc kí
Câu 10: Đáp án B
Xăng, dầu hỏa , mazut có nhiệt độ sôi khác nhau khá lớn ( xăng có ts 4000) nên dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các sản phẩm có nhiệt độ sôi khác nhau.
Lưu ý dầu mỏ không tan trong nước → không dùng chưng cất lôi cuốn hơi nước. Chưng cất dưới áp suất thương để tách các chất có nhiệt độ sôi không khác nhau nhiều ts < 180 0. Chưng cất ở áp suất thấp trong lọc dầu thường được dùng ở giai đoạn xử lý cặn mazut để tách lấy dầu nhờn, parafin
Câu 11: Đáp án D
Nhận thấy trong licopen có π + v = = 13 
C40H56 + 13H2 → C40H82
Cứ 1 mol licopen cần 13 mol H2 để làm no, mà π + v= 13 nên trong licopen không chứa vòng và chỉ chứa 13 liên kết đôi và liên kết đơn
Câu 12: Đáp án D
1. Sai, có các hợp chất chứa C nhưng không phải là hợp chất hữu cơ như CO2, CO...
2. Đúng.
3. Sai. hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong H2O.
4. Sai. Hợp chất hữu cơ nhiều hơn, vì có rất nhiều đồng phân: mạch Cacbon, hình học, nhóm chức ...
5. Đúng
6. Đúng
Câu 13: Đáp án C
1 đúng
2 đúng
3 đúng
4 sai, không có liên kết ion
5 Sai do dễ cháy.
6 phản ứng hóa học xảy ra chậm
Câu 14: Đáp án C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,...). Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 15: Đáp án C
Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị, rất ít khi là liên kết ion
Câu 16: Đáp án A
Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
Các phản ứng C, B, D là phản ứng thế; phản ứng A là phản ứng cộng
Câu 17: Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng một hoặc nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác.
Phản ứng cộng là phản ứng hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác.
Phản ứng tách là phản ứng một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
Bản chất đây là phản ứng thế nhóm OH bằng nhóm OC2H5.
Câu 18: Đáp án A
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C ( nhất thiết phải có C) trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối hidrocacbonat, HCN, muối xianua, muối cacbua....→ Loại C, D
Hợp chất hữu cơ có thể không có nguyên tố H ví dụ CCl4...
Câu 19: Đáp án B
Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị → d sai
Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp → e sai
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau → f sai
Câu 20: Đáp án B
Nhận thấy các ankan có nhiệt độ sôi < 1800 và có nhiệt độ sôi khác nhau → dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các ankan.
Câu 21: Đáp án B
Nhận thấy NaCl, HgCl2 đều là các hơp chất vô cơ → Loại A, D
Hợp chất CH3-CH3 là hợp chất hidrocacbon → Loại C
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ (CO, CO2, muối cabonat,muối hidrocacbonat, HCN, muối xianua, muối cacbua)
Câu 24: Đáp án C
HCN, NaCN, CO, Al4C3, CaC2 đều là các hợp chất vô cơ
Câu 25: Đáp án D
Dẫn xuất hidrocacbon là những hợp chất hữu cơ ngoài H và C còn thêm một số nguyên tố khác như O, N, X( halogen)...
PHƯƠNG PHÁP LẬP CTPT CỦA HCHC – ĐỀ 1
Bài 1. Mục đích của việc phân tích định tính nguyên tố là nhằm xác định:
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ
B. tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. công thức phân tử của hợp chât hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Bài 2. Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O ?
A. Ca(OH)2 khan, dung dịch CuSO4.
B. Dung dịch Ca(OH)2, CuSO4 khan.
C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch CuSO4.
D. Ca(OH)2 khan, CuCl2 khan.
Bài 3. Mục đích của việc phân tích định lượng nguyên tố là nhằm xác định
A. các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
B. tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
C. công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
D. công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Bài 4. Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra. Biết CTPT của Paracetamol trùng với CTĐGN. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử paracetamol là
A. 17.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Bài 5. Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết retinol chứa 1 nguyên tử Oxi, công thức phân tử của retinol là
A. C18H30O.
B. C20H30O.
C. C21H18O.
D. C22H30O.
Bài 6. Hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT của X là
A. C6H6O.
B. C7H6O.
C. C7H8O.
D. C7H8O2.
Bài 7. Khi đốt cháy 0,42 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Hợp chất hữu cơ X trên có thành phần gồm các nguyên tố ?
A. C, H.
B. C, H, O.
C. C, O.
D. H, O.
Bài 8. Cholesterol (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C27H46O, khối lượng mol phân tử của X là M = 386,67 g/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,8667 gam cholesterol rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 1 gam.
B. 2,7 gam.
C. 27 gam.
D. 100 gam.
Bài 9. Cho 25,4 gam este X bay hơi trong một bình kín dung tích 6 lít ở 136,5oC. Khi X bay hơi hết thì áp suất trong bình là 425,6 mmHg. Công thức phân tử của X là
A. C12H14O6.
B. C15H18O6.
C. C13H16O6.
D. C16H22O6.
Bài 10. Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Công thức phân tử của X là
A. C6H6O.
B. C7H6O.
C. C7H8O.
D. C7H8O2.
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam hợp chất hữu cơ X rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam. Biết nCO2 = 1,5 nH2O và tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2.
B. C3H4O.
C. C6H8O.
D. C3H6O2.
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa P2O5 dư và bình 2 chứa NaOH dư. Sau thí nghiệm bình 1 tăng 2,7 gam; bình 2 thu được 21,2 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H3O.
B. C4H6O.
C. C3H6O2.
D. C4H6O2.
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam X (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4:3. Công thức phân tử của X là
A. C4H6O2.
B. C8H12O4.
C. C4H6O3.
D. C8H12O5.
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chứa C, H, Cl thu được 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của X là
A. C2H4Cl2.
B. C3H6Cl2.
C. CH2Cl2.
D. CHCl3.
Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y (chứa C, H, O) cần 0,3 mol O2 tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6O
B. C2H6O2.
C. CH4O.
D. C3H6O
Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là
A. C2H7O2N.
B. C3H7O2N.
C. C3H9O2N.
D. C4H9N.
Bài 17. Công thức phân tử của chất có thành phần 88,89 %C, 11,11 %H, có khối lượng phân tử M < 60 là
A. C4H8.
B. C4H6.
C. C8H12.
D. C3H4.
Bài 18. Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết quả như sau : 32,000 %C ; 6,944 %H ; 42,667 %O ; 18,667 %N về khối lượng. Biết phân tử X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C4H7O2N.
D. C4H9O2N.
Bài 19. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau : %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C = 176 đvC. Công thức phân tử của vitamin C là
A. C10H20O.
B. C8H16O4.
C. C20H30O.
D. C6H8O6.
Bài 20. Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotin. Xác định khối lượng phân tử của nicotin có giá trị khoảng 160. Phân tích nguyên tố định lượng cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,031%C, 8,699%H, 17,27%N. CTPT của nicotin là :
A. C5H7N.
B. C10H14N2.
C. C10H15N2.
D. C9H10ON2.
Bài 21. Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là
A. CH4NS.
B. C2H2N2S.
C. C2H6NS.
D. CH4N2S.
Bài 22. Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.
Bài 23. Polime X chứa 38,4% C, 4,8% H, còn lại là Cl về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. (C2HCl3)n.
B. (C2H3Cl)n.
C. (CHCl)n.
D. (C3H4Cl2)n.
Bài 24. Dạng tơ nilon phổ biến nhất hiện nay là nilon-6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,80% H; 14,4% O. Công thức thực nghiệm của nilon-6 là:
A. C6H9O2N.
B. C6H11ON.
C. C6H9ON.
D. C6H11O2N.
Bài 25. Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa các nguyên tố C, H, O, N; trong đó hiđro chiếm 9,09% ; nitơ chiếm 18,18% (theo khối lượng). Đốt cháy 7,7 gam chất X thu được 4,928 lít CO2 đo ở 27,3oC và 1 atm. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7NO2.
B. C2H7NO2.
C. C2H5NO2.
D. C3H5NO2.
Bài 26. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẫm cháy lần lượt đi qua bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 1,26 gam còn lại 224 ml khí N2 (ở đktc). Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử của X là:
A. C6H7N.
B. C6H7NO.
C. C5H9N.
D. C5H7N.
Bài 27. Oxi hoá hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng chất rắn ban đầu giảm đi 9,6 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O.
B. C2H4O.
C. C2H6O2.
D. C3H8O.
Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được Na2CO3, hơi nước và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là
A. C2H5COONa.
B. HCOONa.
C. CH3COONa.
D. CH2(COONa)2.
Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2Na.
B. C6H5ONa.
C. C7H7O2Na.
D. C7H7ONa.
Bài 30. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là
A. CO2Na.
B. CO2Na2.
C. C3O2Na.
D. C2O2Na.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng phản ứng hóa học đặc trưng.
Câu 2: Đáp án B
Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng dung dịch Ca(OH)2 và CuSO4 khan để nhận biết lần lượt CO2 và H2O:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓trắng + H2O
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
không màu-------------màu xanh
Câu 3: Đáp án B
Phân tích định lượng nhằm xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Người ta phân hủy hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng, phương pháp thể tích hoặc phương pháp khác
Câu 4: Đáp án D
5,285 gam X + CuO dư, dẫn sản phẩm chá

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuyen_tap_22_de_thi_chuyen_de_Dai_cuong_ve_hoa_hoc_huu_co_va_hidrocacbon_cuc_hay_co_loi_giai_chi_tie.docx