Tuyển chọn các đề thi Vật lý vào các trường chuyên THPT trên toàn quốc

pdf 16 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/11/2025 Lượt xem 22Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển chọn các đề thi Vật lý vào các trường chuyên THPT trên toàn quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển chọn các đề thi Vật lý vào các trường chuyên THPT trên toàn quốc
1 
 Dương Đình Tuấn 
 Biên soạn : Dương Đình Tuấn 
(Tài liệu có tham khảo các đề trên internet, gồm tất cả 10 đề, mong các em sẽ cố 
gắng ôn tập.) 
Đặc quyền bới group: “Nhóm luyện thi vào lớp 10 THPT chuyên” (link: 
https://www.facebook.com/groups/265431340583748 ) 
FB: Dương Đình Tuấn ( https://www.facebook.com/tam.quyet.35110 ) 
2 
 Dương Đình Tuấn 
ĐỀ 1 
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN 
TRƯỜNG PHỔ THÔNG PTNK NĂM HỌC 20162017 
Môn thi: Vật lý Ngày thi: 1/04/2017 Thời gian: 150 phút. Đề thi có 2 trang. 
Câu 1( 2 điểm). Có hai vật chuyển động trên cùng một đường thẳng, vận tốc của chúng thay đổi theo 
thời gian được mô tả trên đồ thị vận tốc-thời gian, có trục 
tung biểu diễn giá trị vận tốc v và mỗi độ chia trên trục này 
là 0,5m/s; trục hoành biểu diễn thời gian t và mỗi độ chia 
nhỏ nhất trên trục này là 1 phút (Hình 1). 
- Đồ thị vận tốc- thời gian của chuyển động vật 1 được mô 
tả bằng đường gấp khúc ABCD; đồ thị vận tốc- thời gian 
của chuyển động vật 2 được mô tả bằng đường gấp khúc 
OMNP. 
a. Hãy mô tả tính chất chuyển động của mỗi vật trên từng 
đoạn gấp khúc đồ thị vận tốc- thời gian của nó. 
b. Hãy tính tổng quãng đường mỗi vật đi được trong 12 
phút dựa trên đồ thị tương ứng của chúng. 
Câu 2( 1,5 điểm): Có hai bình có vỏ bình làm bằng kim loại giống nhau có cùng khối lượng m, bên trong 
đều chứa cùng lượng nước có cùng khối lượng 2m. Một quả cầu kim loại( cùng kim loại làm vỏ bình) có 
khối lượng 
m 
, quả cầu được thả nhẹ vào một trong hai bình sao cho quả cầu nằm ngập trong nước. Sau 
3 
 Dương Đình Tuấn 
2 
đó các bình được đốt nóng đến nhiệt độ sôi của nước là T, rồi để nguội đi cho đến khi bằng nhiệt độ môi 
trường T0. Biết thời gian để nước nguội đến nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường của bình có chứa quả cầu 
lớn gấp k lần so với bình không có quả cầu. Gọi ck , cn lần lượt là nhiệt dung riêng của kim loại và nước. 
a. Viết biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra của mỗi bình từ lúc ngừng đun (sôi) đến lúc nguội bằng nhiệt độ 
môi trường theo m, T, T0, ck và cn . 
b. Biết sự tỏa nhiệt từ mỗi bình ra môi trường trong một đơn vị thời gian là như nhau. 
Xác định tỷ số nhiệt dung riêng của kim loại làm quả cầu và của nước 
ck
cn 
Câu 3( 3,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ 2. Cho biết: 
-Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là UAB =24V không đổi; 
theo k. 
-Đoạn dây điện trở MN là một biến trở con chạy C có điện trở toàn phần RMN=6  ; 
- X là đoạn mạch gồm N=12 bóng đèn giống nhau mắc thành bộ đèn đối xứng, mỗi bóng đèn có điện 
trở R0 và điện trở tương đương bộ đèn là 
- Bóng đèn Đ có điện trở RĐ=6  ; 
RX  6 ; 
- Ampe kế có điện trở không đáng kể RA=0. 
1. K đóng. Cho con chạy C trùng với N thì Ampe kế chỉ IA =3A. Khi đó 
bóng đèn Đ và các bóng đèn trong X sáng bình thường. 
a. Tính R1. 
b. Các đèn trong X mắc như thế nào? Biết rằng 1  R0  4 . Hãy tìm 
R0 và cường độ dòng điện định mức I0 mỗi đèn trong X. 
c. Tính hiệu suất mạch điện lúc này. Biết rằng chỉ có điện năng tiêu thụ 
trên các đèn là có ích. 
2. K mở. Đặt x= RCM là điện trở đoạn CM trên biến trở. Hãy xác định x để đèn Đ sáng yếu nhất 
Câu 4 ( 2 điểm): Một hộp hình lập phương cạnh a, được tạo bởi 5 mặt gương phẳng đều có mặt phản xạ 
quay vào tâm đối xứng của hộp, riêng mặt trên ABFE không có gương phẳng( 
để trống). Một cây nến MN có chiều cao 
a 
được cắm thẳng đứng vào điểm 
2 
chính giữa mặt đáy cũng chính là mặt gương CDHG và vuông góc với mặt 
gương này tại M( hình 3). 
Ngọn nến rất nhỏ tại N coi như là một điểm sáng, phát ra ánh sáng đi vào các 
gương và cho các ảnh của nó. 
a. Một chùm sáng hẹp ( coi như 1 tia) phát ra từ N, đến gương phẳng ADHE 
tại I1 rồi phản xạ đến gương phẳng ABCD tại I2, tiếp tục phản xạ đến gương 
phẳng BCGF tại I3 rồi đến gương phẳng EFGH tại I4 và tiếp tục phản xạ... 
Mỗi lần chùm sáng trên phản xạ lại tạo ra một ảnh. Gọi N1, N2,N3 và N4 là lần lượt là ảnh được tạo ra từ 
bốn lần phản xạ đầu tiên nói trên. Hãy dựng đường đi một tia sáng trong chùm sáng hẹp nói trên qua bốn 
lần phản xạ đó. Tìm khoảng cách từ N đến N4. 
b. Bây giờ ta xét ánh sáng phát ra từ cây nến MN đến gương phẳng ADHE rồi phản xạ tạo ảnh M’N’, 
4 
 Dương Đình Tuấn 
sau đó đến và phản xạ trên gương phẳng CDHG tạo ảnh M’’N’’, rồi tiếp tục đến và phản xạ trên gương 
BCGF tạo ảnh M’’’N’’’. Hãy dựng các ảnh này đúng vị trí và đúng tỉ lệ. 
c. Cây nến nói trên qua hệ 5 gương phẳng cho bao nhiêu ảnh? 
Câu 5(1 điểm). Có ba vận động viên luyện tập thể dục chạy liên tục trên quỹ đạo có dạng các nửa đường 
tròn ghép lại hoặc đường tròn (Hình 4), với tốc độ không đổi có và có giá 
trị khác nhau. 
-Vận động viên thứ nhất chạy với vận tốc 
chỉ theo quỹ đạo A1O2B3C3B2O1A. 
v1  2, 4m / 
s 
,đi và về liên tục 
-Vận động viên thứ hai chạy với vận tốc v2 , đi và về liên tục chỉ theo quỹ 
đạo A4B5C5B4A. 
-Vận động viên thứ ba chạy với vận tốc 
đạo A6C7A. 
v3 , đi và về liên tục chỉ theo quỹ 
5 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO 
TẠO 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 
R1 
R3 
M 
R2 
Đ 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
Biết rằng AC=2OC=6BC=6R và các điểm A,O,B,C thẳng hàng. Bỏ qua 
thời gian quay đầu của các vận động viên tại C và A. 
Ban đầu ba vận động viên xuất phát cùng một lúc tại A, sau khoảng 
thời gian t1 =20 phút thì vận động viên thứ nhất đến O lần thứ nhất, vận 
động viên thứ 2 đến B lần thứ nhất và vận động viên thứ 3 đến C lần 
thứ nhất. 
a. Tìm v2 , v3. 
b. Sau thời gian tối thiểu là bao nhiêu kể từ lúc cùng xuất phát tại A, ba vận động viên lại gặp nhau 
cùng một lúc tại A. 
------------Hết----------- 
- Thí sinh không được phép sử dụng bất kì tài liệu nào. 
-Giám Thị coi thi không giải thích gì thêm. 
 ĐỀ 2 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Năm học 2010  2011 
Môn thi: VẬT LÝ 
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề 
Ngày thi: 22 tháng 6 năm 2010 
Bài 1: (4 điểm) 
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 25 cm. Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính trước 
thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30 cm. 
a) Vẽ hình sự tạo ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (theo đúng tỉ lệ kích thước đã cho). Dùng các phép tính 
hình học, tìm khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và tỉ số 
A 'B' 
. 
AB 
b) Di chuyển vật AB ra xa thấu kính một đoạn, vẫn giữ AB vuông góc với trục chính và A nằm trên trục 
chính. Hỏi ảnh A’B’ ở vị trí mới là ảnh thật hay ảnh ảo, di chuyển lại gần hay ra xa thấu kính và có chiều cao tăng 
lên hay giảm đi so với ảnh cũ? 
Bài 2: (4 điểm) 
Cho mạch điện như hình 1. Mạch được nối với một nguồn điện có 
hiệu điện thế A không đổi UAB = 11,4 V. Cho biết R1 = 1,2 , R2 = 6 . R3 
là một biến trở. Trên bóng 
đèn Đ có ghi 6 V – 3 W. 
a) Cho R3 = 12 , tìm công suất tiêu thụ của đèn Đ. 
b) Tìm R3 để đèn Đ sáng đúng định mức. 
B
Bài 3: (4 điểm) 
Hình 1 
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Mạch được nối với một nguồn 
điện có hiệu điện thế U không đổi. Biết công suất tiêu thụ của ba điện trở R1, R2 và R3 lần lượt 
là P1 = 1,35 W, 0,45 W và 2,7 W. 
a) Tìm các tỉ số 
R 2
R1 
và 
R3 . 
R1 
b) Nếu ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song nhau rồi cũng nối với nguồn hiệu điện thế không đổi U thì 
công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là bao nhiêu? 
c) Tìm R1, R2, R3 nếu biết U = 30 V. 
6 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO 
TẠO 
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN 
Bài 4: (4 điểm) 
Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0 và nhiệt độ ban đầu là t0. 
Người ta đổ vào bình một lượng nước nóng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. 
Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm 6 0C so với ban đầu. Người ta lại tiếp tục đổ 
vào bình một lượng nước nóng thứ hai cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt độ t. 
Khi có cân bằng nhiệt lần thứ hai, nhiệt độ của bình tăng thêm 4 0C so với khi có cân bằng 
nhiệt lần thứ nhất. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với môi 
trường xung quanh. 
a) Tính tỉ số m0c0 . 
mc 
b) Tiếp tục đổ vào bình một lượng nước nóng thứ ba cũng có khối lượng m, nhiệt dung riêng c và nhiệt 
độ t. Khi có cân bằng nhiệt lần ba, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với khi có cân 
bằng nhiệt lần hai? 
Bài 5: (4 điểm)
A 
Hai người ban đầu ở các vị trí A và B trên hai con đường 
thẳng song song nhau và cách nhau đoạn  = 540 m, AB vuông 
góc với hai con đường. Giữa hai con đường là một cánh đồng. 
Người I chuyển động trên đường từ A với vận tốc v1 = 4 m/s. Người 
II khởi hành từ B cùng lúc với người I và muốn chuyển động đến 
gặp người này. Vận tốc chuyển động của người II khi đi trên cánh 
đồng là v2 = 5 m/s và khi đi trên đường là v2 = 13 m/s. 
C 
Hình 2 
a) Người II đi trên cánh đồng từ B đến C và gặp người I tại C như hình 2. A D 
Tìm thời gian chuyển động của hai người khi đến C và khoảng cách AC. 
b) Người II đi trên đường từ B đến M rồi đi trên cánh đồng từ M đến D 
và gặp người I tại D như hình 3, sao cho thời gian chuyển động của hai người 
đến lúc gặp nhau là ngắn nhất. Tìm thời gian chuyển động này và các khoảng 
cách BM, 
AD. 
-------- HẾT ----- 
B M 
Hình 3 
B 
7 
 Dương Đình Tuấn 
ĐỀ 3 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC 
 THỪA THIÊN HUẾ Môn: VẬT LÝ - Năm học 2009-2010 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Bài 1 : (2,0 điểm) 
 Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 1/3 quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và 
đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h, nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng 
đường AB. 
Bài 2 : (3,0 điểm) 
 Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của 
nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng 
thêm 3 0C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 
bao nhiêu độ nữa ? 
Bài 3 : (2,5 điểm) 
 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : UAB = 6 V không đổi ; 
R1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khoá K và của dây 
dẫn. 
 a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả 
hai trường hợp K đóng và K mở. 
 b, Thay khoá K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua điện 
trở R2 bằng không. 
Bài 4 : (1,5 điểm) 
Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vuông góc với mặt bàn thí nghiệm, góc hợp bởi hai 
mặt phản xạ của hai gương là  . Một điểm sáng S cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng 
giữa hai gương. Gọi I và J là hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với 
các gương G1 và G2 (như hình vẽ). Cho gương G1 quay quanh I, gương G2 quay quanh J, sao 
cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn vuông góc với mặt bàn. Ảnh của S qua G1 
là S1, ảnh của S qua G2 là S2. Biết các góc SIJ =  và SJI = 

. 
Tính góc  hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là lớn nhất. 
Bài 5 : ( 1,0 điểm) 
Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm, một thước chia tới milimet, một 
bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của nước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả, một lọ nhỏ rỗng, một lọ 
nhỏ chứa đầy cát có nút đậy kín, hai sợi dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả. 
 -------------------- Hết --------------------- 
A
+ -
R
RR
RA B
K
1 2
3
4
C
D
 
  J I 
S 
G1 G2 
8 
 Dương Đình Tuấn 
ĐỀ 4 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN QUỐC HỌC 
 THỪA THIÊN HUẾ Môn: VẬT LÝ - Năm học 2008-2009 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ---------- 
Bài 1 : (3,0 điểm) 
 Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi đuổi theo 
để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng đường từ A đến B. 
Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Coi chuyển động của các xe là chuyển động đều. 
Bài 2 : (2,5 điểm) 
 Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt 
lượng kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t3 = 80 0C. Biết 
nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là 
c1 = 400 J/(kg.K), D1 = 8900 kg/m3, c2 = 4200 J/(kg.K), D2 = 1000 kg/m3; nhiệt hoá hơi của nước (nhiệt 
lượng cần cung cho một kg nước hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) là L = 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi 
nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường. 
 a, Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng. 
 b, Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào nhiệt lượng kế trên 
thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng 
m3. Xác định khối lượng đồng m3. 
Bài 3 : (2,0 điểm) 
 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết : U = 12 V, R1 = 15  , 
R2 = 10  , R3 = 12  ; R4 là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và 
của dây nối. 
 a, Điều chỉnh cho R4 = 8  . Tính cường độ dòng điện qua ampe kế. 
 b, Điều chỉnh R4 sao cho dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến 
N và có cường độ là 0,2 A. Tính giá trị của R4 tham gia vào mạch điện lúc đó. 
Bài 4 : (1,5 điểm) 
 Hai điểm sáng S1 và S2 cùng nằm trên trục chính, ở về hai bên của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 
lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S1 và ảnh của S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau. 
 a, Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên. 
 b, Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính. 
Bài 5 : (1,0 điểm) 
 Một hộp kín H có ba đầu ra. Biết rằng trong hộp kín là sơ đồ mạch điện được tạo 
bởi các điện trở. Nếu mắc hai chốt 1 và 3 vào hiệu điện thế nguồn không đổi U = 15 
V thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 1-2 và 2-3 lần lượt là U12 = 6 V và U23 = 9 V. 
Nếu mắc hai chốt 2 và 3 cũng vào hiệu điện thế U trên thì hiệu điện thế giữa các cặp 
chốt 2-1 và 1-3 lần lượt là U21 = 10 V và U13 = 5 V. 
 a, Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện trong hộp kín H với số điện trở ít nhất. Cho rằng điện trở nhỏ nhất trong 
mạch điện này là R, hãy tính các điện trở còn lại trong mạch đó. 
 b, Với sơ đồ mạch điện trên, nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U trên thì các hiệu điện thế U13 
và U32 là bao nhiêu ? 
R R
R
R
+
_U
1
2
A B
3
A
M
N
4
1
2
3
H
9 
 Dương Đình Tuấn 
ĐỀ 5 
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI TUYÊN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC 
 THỪA THIÊN HUẾ KHOÁ NGÀY 19.06.2006 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ 
 Số báo danh: . . . . Phòng: . . . Thời gian làm bài: 150 phút 
Bài 1: (2,5 điểm) 
Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động theo 
cùng một hướng: một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên đua xe 
đạp. Biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và khoảng cách đều giữa hai người 
liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 
40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu 
để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta lại đuổi kịp một vận 
động viên chạy việt dã tiếp theo? 
 Bài 2: (2,5 điểm) 
 Người ta đặt một viên bi đặc bằng sắt hình cầu bán kính R = 6cm đã được nung nóng tới nhiệt độ 
0325t C lên mặt một khối nước đá rất lớn ở 
00 C . Hỏi viên bi chui vào khối nước đá đến độ sâu bao nhiêu? 
Bỏ qua sự dẫn nhiệt của nước đá và độ nóng lên của đá đã tan. Cho khối lượng riêng của sắt là D = 
7800kg/m3, khối lượng riêng của nước đá là D0 = 915kg/m3, nhiệt dung riêng của sắt là C = 460J/kg.K, nhiệt 
nóng chảy của nước đá ( tức là nhiệt lượng mà 1kg nước đá ở 
00 C cần thu vào để nóng chảy hoàn toàn 
thành nước ở nhiệt độ ấy) là  = 3,4.105J/kg. Thể tích hình cầu được tính theo công thức 
34
3
V R
 với R 
là bán kính. 
 Bài 3: (2,5 điểm) 
 Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R0 là điện trở toàn phần của biến trở, Rb là 
điện trở của bếp điện. Cho R0 = Rb, điện trở dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U 
của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở. 
 a, Tính hiệu suất của mạch điện. Coi công suất tiêu thụ trên bếp là có ích. 
 b, Mắc thêm một đèn loại 6V-3W song song với đoạn AC của biến trở. 
 Hỏi muốn đèn này sáng bình thường thì hiệu điện thế U của nguồn và điện trở R0 phải thoả mãn điều 
kiện nào? 
Bài 4: (1,5 điểm) 
 Cho một vật AB đặt trước thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự f1 = f 
và cách thấu kính L1 khoảng cách 2f như trên hình vẽ. Sau L1 ta 
đặt thấu kính phân kỳ L2 có tiêu cự f2 = - f / 2 và cách L1 một 
khoảng O1O2 = f / 2, sao cho trục chính của hai thấu kính trùng 
nhau. 
 a, Hãy vẽ ảnh của AB qua hệ hai thấu kính trên. 
 b, Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu 
kính trên thì tia ló có phương đi qua B. Giải thích cách vẽ. 
 Bài 5: (1,0 điểm) 
 Trong một hộp kín X (trên hình vẽ) có mạch điện ghép bởi các 
điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R0. Người ta đo điện 
trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 cho ta kết quả là R24 = 0. Sau đó, lần 
B
A
O O1 2
1 2L L
1
2 3
4
X
R0 
Rb 
A B 
C 
U o o 
1
0 
 Dương Đình Tuấn 
lượt đo điện trở của các cặp đầu dây ra còn lại, cho ta kết quả là: 
 R12 = R14 = R23 = R34 = 5R0/3 và R13 = 2R0/3. Bỏ qua điện trở các dây nối. Hãy xác định 
cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín trên. 
ĐỀ 6 
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN 
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU 
NĂM HỌC 2010 - 2011 
Môn thi: VẬT LÝ 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
Câu 1 (4,0 điểm): Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 1 đổ 
vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng sau mỗi lần đổ là: t1=100C, t2=17,50C, t3 (bỏ sót không ghi), t4 = 250C. Hãy tìm nhiệt 
độ t3 và nhiệt độ t01 của chất lỏng ở bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng mà mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là như nhau. Bỏ qua 
sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài. 
Câu 2 (4,0 điểm): Hai sợi dây dẫn điện đồng chất tiết diện đều, có cùng chiều dài L, có điện 
trở lần lượt là R1 và R2 (R1 ≠ R2). Hai dây được uốn thành hai nửa vòng tròn rồi nối với 
nhau tại A và B tạo thành đường tròn tâm O. Đặt vào A1, B1 một hiệu điện thế không đổi U, 
với độ dài các cung A1A và B1B đều bằng x (Hình vẽ 1). Bỏ qua điện trở của các dây nối 
từ nguồn đến A1 và B1. 
 1. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính theo x, L, R1 và R2. 
 2. Xác định x theo L, để cho cường độ dòng điện mạch chính đạt: 
 a) Cực tiểu. 
 b) Cực đại. 
Câu 3 (4,5 điểm): Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ, tiết diện lần lượt là 
S1 = 100cm2 và S2 = 200cm2 (Hình vẽ 2). Hai miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu 
chứa nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là h = 20cm, người ta đổ từ từ dầu 
vào nhánh B cho tới lúc đầy. Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1 = 
1000kg/m3, D2 = 750kg/m3. 
 1. Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B. 
 2. Sau khi đổ đầy dầu vào nhánh B, người ta thả nhẹ nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất, tiết 
diện S3 = 60cm2, cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh A. Hãy tính khối 
lượng dầu tràn ra ngoài. 
Câu 4 (3,0 điểm): Một gương phẳng G rộng đặt ngửa, nằm ngang, sát với chân một bức 
tường cao thẳng đứng. Người ta đặt một thước thẳng MN có chiều dài l = 20cm nghiêng 
với mặt gương một góc  = 300. Một chùm ánh sáng song song rộng, hợp với phương 
ngang một góc =450 chiếu vào gương. Biết mặt phẳng chứa thước và các tia sáng gặp 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_chon_cac_de_thi_vat_ly_vao_cac_truong_chuyen_thpt_tren.pdf