Trọn bộ đề thi violympic môn Toán Lớp 5 - Năm học 2014-2015

doc 132 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trọn bộ đề thi violympic môn Toán Lớp 5 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trọn bộ đề thi violympic môn Toán Lớp 5 - Năm học 2014-2015
VÒNG 1
Bài 1: Tăng dần
Bài 2: Cóc vàng tài ba
VÒNG 2:
BÀI 1 : 
Câu 1: (2012× 99 – 1006 × 198) × 2013 = 
Câu 2:  của 2012 bằng 
Câu 3:  của 186 bằng 
Câu 4:  của một số bằng 192 thì số đó là . 
Câu 5: Trung bình cộng 2 số bằng 198. Biết số lớn hơn số bé 18 đơn vị. Tìm số lớn.
Câu 6: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 104cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì nó trở thành hình vuông. Tính số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
Câu 7: Hiệu của 2 số 246. Số bé bằng  số lớn. Vậy số lớn là .
Câu 8: Tổng của 2 số bằng 222. Biết rằng nếu cùng thêm vào mỗi số 9 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn.
Câu 9: Tổng của 2 số bằng 222. Biết nếu tăng số lớn thêm 8 đơn vị và giảm số bé đi 5 đơn vị thì số lớn sẽ gấp đôi số bé. Tìm số lớn.
Câu 10: Tổng của 3 số bằng 615. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 30 đơn vị nhưng lại kém số thứ ba 15 đơn vị. 
Vậy số thứ nhất là . 
BÀI 2: GHÉP CẶP
BÀI 3: ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
VÒNG 3:
BÀI 1: ĐI TÌM KHO BÁU
BÀI 2: KHỈ CON THÔNG THÁI
BÀI THI SỐ 3 : Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! 
Câu 1:   
Câu 2:   
Câu 3:   
Câu 4:  ×    : 
Câu 5:  -    × 
Câu 6:  −    − 
Câu 7: Một bếp ăn dự trữ một số gạo đủ cho 200 người ăn trong 12 ngày, thực tế chỉ có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày?( Mức ăn của mỗi người như nhau)
Câu 8: Tổng của 2 số bằng 2010. Số bé bằng  số lớn.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 
Câu 9: Một đội công nhân 10 người trong một ngày đào được 36m mương. Hỏi với mức đào như vậy thì 25 người trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương ?
Trả lời: 25 người trong một ngày đào được m.
Câu 10: Một bếp ăn dự trữ một số gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày, bếp ăn nhận thêm 30 người nữa ( Mức ăn của mỗi người như nhau). Hỏi số gạo còn lại đủ ăn trong bao nhiêu ngày nữa ?
VÒNG 4
BÀI 1: CÓC VÀNG TÀI BA
..
BÀI 2: ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
..
..........................................................................................................
..
..
.
.
.
.
.
..
BÀI 3: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
VÒNG 5:
BÀI 1: Sắp xếp
Bài 2:
Câu 1: 8025kg =  tấn
Câu 2: 75 kg 75 g =  kg
Câu 3: 168 cm =  m
Câu 4: 5286 m =  km
Câu 5:   =  
Câu 6:   = 
Câu 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 0,450 km. Biết chiều rộng bằng  chiều dài. Tính số đo chiều dài của thửa ruộng đó.
Trả lời: Số đo chiều dài của thửa ruộng đó là  m.
..
Câu 8: Trung bình cộng của các số lẻ nhỏ hơn 2014 bằng .
..
Câu 9: Trung bình cộng của các số chẵn có 3 chữ số bằng .
..
Câu 10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 200?
Câu 1:8025kg =  tấn
Câu 3: 8 tấn 8 kg =  tấn
Câu 4: 2475 dm =  dam
Câu 5:   = 
Câu 6: Hai kho thóc chứa tất cả 10 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 600 kg thì số thóc ở hai kho bằng nhau. Tính số thóc ở kho thứ nhất.
Trả lời: Số thóc ở kho thứ nhất là  tấn.
Câu 7: Một thửa ruộng có diện tích 0,5 ha. Biêt cứ  thì thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn thóc? 
Trả lời: Thửa ruộng đó thu được  tấn thóc.
Câu 8: Tìm tích của 2 số tự nhiên biết, tích tăng thêm 240 đơn vị nếu thừa số thứ hai tăng thêm 2 đơn vị và tích giảm đi 340 đơn vị nếu thừa số thứ nhất giảm đi 5 đơn vị.
Trả lời: Tích hai số đó bằng .
Câu 9: Hiệu của 2 số bằng 125. Tìm số bé biết, nếu cùng bớt mỗi số đi 18 đơn vị thì số bé bằng  số lớn.
Trả lời: Số bé là .
Câu 2: 12 km 68 m =  km
Câu 3: 5286 m =  k
Câu 5:   = 
Câu 7:   = 
Câu 9:Hiệu của 2 số bằng 97. Tìm số bé biết, nếu cùng thêm vào mỗi số 21 đơn vị thì số bé bằng  số lớn.
Trả lời: Số bé là .
Câu 10: Tổng của 2 số tự nhiên bằng 630. Tìm số bé biết, nếu bớt số bé 19 đơn vị và thêm vào số lớn đi 19 đơn vị thì số bé bằng  số lớn.
Trả lời: Số bé là .
Trả lời: Có tất cả  phân số thỏa mãn đầu bài.
BÀI 3:
.
..
..
VÒNG 6:
BÀI 1: Cóc vàng tài ba
BÀI 2: Ghép cặp
BÀI 3:
VÒNG 7
BÀI 1: TĂNG DẦN
BÀI 2: KHỈ CON THÔNG THÁI
Đặt tính rồi tính:
27,28- 1,38 13,8 + 6,7 0,035 x 100 18,5 + 5,6 
115,6 + 24,64 12,36 + 8,5 17 x 1,1 100 – 27,82
8,6 + 1,6 0,038 x 100
BÀI 3:
Câu 1: 0,126 × 42 + 0,126 × 58 = 
Câu 2: 0,396 × 74 + 0,396 × 26 = 
Câu 3: 1,986 × 41 + 1,986 × 59 = 
Câu 4: 42,75 × 39 – 42,75 × 29 = 
Câu 5: 1,472 × 81 + 1,472 × 19 = 
Câu 6: Một chiêc thùng không cân nặng 8,7kg, mỗi lít dầu cân nặng 0,95kg. Hỏi cái thùng đó đựng 25l dầu cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Câu 7: Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 86,5kg; buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?Trả lời: Ngày hôm đó cửa hàng bán được  kg.
Câu 8: Tính chu vi một hình vuông biết cạnh hình vuông đó dài 12,85 cm.Trả lời: Chu vi hình vuông đó là  cm.
Câu 9: Có 8 bao gạo, trong đó có 5 bao mỗi bao cân nặng 45,7kg còn 3 bao kia mỗi bao cân nặng 42,5kg. Tính khối lượng 8 bao gạo đó.Trả lời: Khối lượng 8 bao gạo đó là kg.
Câu 10: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng là 12,8cm. Tĩnh chu vi hình chữ nhật đó biết chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm.Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là  cm.
Câu 11: 25,86 × 17 – 25,86 × 7 = 
Câu 12: 14,58 × 7 + 14,58 × 3 = 
Câu1 3: 89,28 × 73 – 89,28 × 63 =
Câu 14: 1,986 × 41 + 1,986 × 59 = 
Câu 15: 2,305 × 108 – 2,305 × 8 = 
Câu 16: Tổng của 3 số thập phân bằng 78,61. Tìm số thứ hai biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 42,52; tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 65,81.
Trả lời: Số thứ hai là 
Câu 17: Một cái thùng đựng 20l dầu thì cân nặng 27,8 kg. Cái thùng đó đựng 18l dầu thì cân nặng 25,5kg.
Hỏi thùng không thì cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Câu 18: 0,126 × 42 + 0,126 × 58 = 
Câu 19: 37,91 × 39 – 37,91 × 29 = 
Câu 20: 2,305 × 108 – 2,305 × 8 = 
Câu21: 1,386 × 194 – 1,386 × 94 = 
Câu 22: 0,028 × 186 – 0,028 × 86 = 
VÒNG 8:
BÀI 1:
có 2 chữ số ở phần thập phân.
..
...
BÀI 2
BÀI 3:
VÒNG 9
BÀI 1
Vòng 9
Bài 1: săp xếp
BÀI 2:
......
.
.
..
BÀI 3:
Câu 1: Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2.
Vậy số lớn là 
Câu 2: Cho hai số có hiệu bằng 48,6 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 3: Hai số có tổng bằng 156,8. Biết  số thứ nhất bằng 20% số thứ 2.
Vậy số thứ hai là  
Câu 4: Hai số có tổng bằng 203,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là 
Câu 5: Hai số có tổng bằng 101,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là  
Câu 6: 198,1 – 34,6 × 0,45 = ..
Câu 7: Một cửa hàng mua vào một sản phẩm giá 40000 đồng. Cửa hàng bán ra được lãi 20% giá bán sản phẩm đó. Hỏi cửa hàng được lãi bao nhiêu khi bán sản phẩm đó?
Câu 8: 26,8 + 13,2 : 0,25 = 
Câu 9: 20% của một số bằng 8,6 thì số đó là ..
Câu 10: 125% của một số bằng 86,8 thì số đó là 
Câu 1: Cho hai số có tổng bằng 74,7 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 4 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ hai là 
Câu 3: Hai số có hiệu bằng 35,8. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ 2.
 Vậy số bé là 
Câu 4: Cho hai số có hiệu bằng 12,8 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5 ; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 5: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 62cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì ta sẽ được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho.
Câu 7: Hai số có tổng bằng 296,1. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 4; số thứ hai nhân với 5 ta được hai tích bằng nhau. 
Vậy số thứ nhất là.
Câu 9: 80% của 24 = ..
Câu 10: Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 26 là số . ..
Câu 1: Năm 2013 theo kế hoạch một nhà máy phải sản xuất 10000 sản phẩm. Nhờ cải tiến kỹ thuật nhà máy đã sản xuất được 10500 sản phẩm. 
Như vậy nhà máy đã sản xuất vượt kế hoạch  %.
Câu 2:  Hai số có hiệu bằng 19,81. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ 2.
 Vậy số lớn là 
Câu 3: Cho hai số có tổng bằng 124,5 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 4: Hai số có tổng bằng 156,8. Biết  số thứ nhất bằng 20% số thứ 2.
Vậy số thứ hai là  
Câu 5: Cho một hình vuông có chu vi bằng 96cm. Tăng cạnh hình vuông đó thêm 10% ta được hình vuông mới. 
Vậy chu vi hình vuông mới là cm. 
Câu 6: Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 21 là số .
Câu 7: Hai số có tổng bằng 486,9. Biết 40% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai. Vậy số thứ hai là .
Câu 8: 25% của 1= .
Câu 2: Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2.
Vậy số lớn là 
Câu 4: Cho hai số có hiệu bằng 44,4 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai chia cho 0,5 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ hai là 
Câu 8: 62,5% của một số bằng 51,625 thì số đó là .
Câu 9: 125% của160 = ..
Câu 1: Cho hai số có hiệu bằng 48,6 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ nhất là 
Câu 2: Hai số có tổng bằng 101,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ 2.
 Vậy số thứ nhất là  
Câu 4: Cho hai số có tổng bằng 124,5 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau.
Vậy số thứ nhất là 
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 8: 198,1 – 34,6 × 0,45 = 
VÒNG 10
BÀI 1: CÓC VÀNG TÀI BA
...
Bài thi số 2: 
Câu 1: Số chẵn bé nhất có 6 chữ số khác nhau là  .
Câu 2: Số dư trong phép chia 3,6 : 0,57 là bao nhiêu nếu thương của phép chia đó chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân? Trả lời: Số dư là  
Câu 3: Một sân trường có chu vi là 330m. Biết   chiều dài bằng  chiều rộng. 
Vậy diện tích sân trường đó là   ha. 
Câu 4: Một cửa hàng nhập về một lượng đường để bán. Buổi sáng cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô gam đường? Trả lời: Số đường nhập về cửa hàng còn lại  kg đường. 
Câu 5: Một tổ công nhân có 8 người dự định làm xong một công việc trong 6 ngày. Vì muốn hoàn thành sớm hơn nên người ta bổ sung thêm 4 người nữa cùng làm. Hỏi tổ công nhân đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định bao nhiêu ngày?
Câu 6: Số thập phân bé nhất có chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 9 là . .
Câu 7: Tích của hai số là 5037. Giảm một trong hai số ấy đi 7 đơn vị thì tích giảm đi 483. Tìm số trước khi giảm đi 7 đơn vị. Trả lời: Số đó là  
Câu 8: (58,76 – 7,75 x 2 + 72,72 : 3) :13,5 =  ..
Câu 9: 55,5% của một số là 2442. Vậy số đó là  ..........................................................
Câu 10: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là  .....................................................
BÀI 3 :
VÒNG 11
Bài thi số 1 
Câu 1: Tìm một số khi biết 35% của số đó bằng 89,25. 
.
Câu 2: Một hình tam giác có diện tích bằng 4,24 , chiều cao là 2,65cm. 
Vậy độ dài cạnh đáy của tam giác đó là cm
Câu 3: Một xưởng may, theo kế hoạch năm 2014 phải may 26125 chiếc áo, nhưng xưởng đã may được 26543 chiếc áo. 
Vậy xưởng may đã may vượt kế hoạch số phần trăm là %.
Câu 4: Một hình tam giác có diện tích 24 , độ dài đáy là 0,8dm. Vậy chiều cao của tam giác đó là cm.
Câu 5: Hiệu hai số thập phân là 28,89. Nếu dịch chuyển dầu phẩy của số lớn sang bên trái một hàng ta được số bé. 
Vậy số lớn là .
Câu 6: Hai số thập phân có thương và hiệu cùng bằng 1,25. Vậy số lớn là 
Câu 7: Một tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25cm, cạnh góc vuông thứ hai dài hơn cạnh góc vuông thứ nhất 5cm. 
Vậy diện tích tam giác đó là  
Câu 8: Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. 
Vậy chu vi hình vuông ban đầu là cm. 
Câu 9: Tổng của hai số bằng 408,5. Biết 40% số thứ nhất bằng 60% số thứ hai. 
Vậy số thứ nhất là . 
Câu 10: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số đó đi ta được số mới kém số phải tìm 1814 đơn vị.
 Câu 1: 125% của 2015 = 
Câu 3: 38,75 x 86,8 – 77, 5 x 43,4 = 
Câu 5: Hai số thập phân có thương và hiệu cùng bằng 1,25. Vậy số lớn là 
Câu 6: Tìm số thập phân A, biết nếu chuyển dấu phẩy của nó sang trái 2 hàng ta được số mới kém số phải tìm 196,911 đơn vị.
Câu 7: (58,34 – 5,67 x 3 + 74,1 : 3) : 2,5 = 
Câu 8: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số đó đi ta được số mới kém số phải tìm 1814 đơn vị. Trả lời: Số đó là 
Câu 9: Một phép chia có số bị chia là 93,649; số chia là 10,8. Nếu lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư của phép chia đó là .
Câu 10:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bé hơn 1 mà tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đó bằng 2015.
BÀI 2: SẮP XẾP
BÀI 3: ĐI TÌM KHO BÁU
VÒNG 12
BÀI 1: GHÉP CẶP
Bài thi số 2 
Câu 1: Hiện nay em 7 tuổi, anh 25 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi anh gấp 3 lần tuổi em?
Câu 2: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiều mét vải?
Câu 3: Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai cạnh đáy là 55,6m và chiều cao là 45dm. 
Vậy diện tích hình thang đó là  
Câu 4: Cho hai số có tổng bằng số lớn nhất có 3 chữ số, hiệu bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số lớn.
Câu 5: Tìm một số tự nhiên biết, nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số phải tìm là 930 đơn vị.
Câu 6: Tính chu vi một hình tròn biết, nếu tăng bán kính hình tròn đó thêm 20% ta được một hình tròn mới có chu vi lớn hơn chu vi hình tròn đó là 18,84cm.
Câu 7: Có hai xe chở gạo. Nếu chuyển bớt từ xe thứ nhất sang xe thứ hai 65 tạ thì xe thứ hai sẽ chở nhiều hơn xe thứ nhất 12 tạ. 
Vậy lúc đầu xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai tạ.
Câu 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 15 và biết nếu đổi vị trí hai chữ số của số đó cho nhau  thì ta được số mới kém số phải tìm 27 đơn vị.
Câu 9: Một hình thang có số đo cạnh đáy bé là 4,5m và bằng 60% đáy lớn. Nếu giảm cạnh đáy lớn 1,6m thì diện tích hình thang giảm đi 5,4. Tính diện tích hình thang đó.
Câu 10: Tìm một số, biết số đó kém số trung bình cộng của số đó và các số 27; 35 là 10 đơn vị.
Câu 1: (48,6 x 2,4 - 24,3 x 4,8) x 20,15 x 46,92 =  
Câu 2: Tìm một số khi biết 30% của số đó bằng 45,78.  Trả lời: Số đó là . Câu 3: Tìm tổng hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết: a < 2014,589 < b . Trả lời: Tổng hai số đó bằng . 
Câu 4: Cho tam giác ABC có diện tích 360 . Trên đáy BC lấy điểm M và N sao cho MN = BC. Nối A với M và N. Tính diện tích tam giác AMN. Trả lời: Diện tích tam giác AMN là  . 
Câu 5: Tổng của hai số bằng 30,3 đơn vị. Biết số lớn hơn số bé là 8,5 đơn vị. Hỏi cùng phải bớt ở mỗi số bao nhiêu đơn vị để số lớn gấp 3 lần số bé?
Câu 6: Hiệu hai số là 3,5. Nếu gấp số trừ lên 4 lần thì được số mới hơn số bị trừ là 7,36 đơn vị. Tìm số bị trừ. Trả lời: Số bị trừ là . 
Câu 7: Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 15 và biết nếu đổi vị trí hai chữ số của số đó cho nhau  thì ta được số mới kém số phải tìm 27 đơn vị. 
Câu 8: Tìm một số, biết số đó kém số trung bình cộng của số đó và các số 27; 35 là 10 đơn vị.
Câu 9: Cho hai số có tổng bằng số lớn nhất có 3 chữ số, hiệu bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là . 
Câu 10: Một cửa hàng đã mua vào 75000đồng một hộp kẹo. Cửa hàng đã bán ra và lãi được 24% giá vốn của mỗi hộp kẹo. Hỏi cửa hàng đó đã bán bao nhiêu tiền một hộp kẹo?
Trả lời: Cửa hàng đó bán mỗi hộp kẹo đó với giá  đồng. 
BÀI 3: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
VÒNG 13
BÀI 1: TÌM CẶP BẰNG NHAU
BÀI 2:
Câu 1: Tính chu vi một hình tròn, biết diện tích hình tròn đó là 490,625.
Trả lời: Chu vi hình tròn đó là cm.
(Nhập kết quả là số thập phân gọn nhất)
Câu 2: Hai người thợ cùng làm chung một công việc thì sau 6 giờ sẽ xong. Nếu người thứ nhất làm công việc ấy một mình thì mất 9 giờ mới xong. Vậy nếu người thứ hai làm công việc đó một mình thì mất giờ mới xong.
Câu 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là 
Câu 4: Một xí nghiệp phải may 620 bộ quàn áo. Tuần đầu xí nghiệp may được 250 bộ quần áo. Tuần sau xí nghiệp đã may hết 725 m vải. Hỏi xí nghiệp còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa? Biết may mỗi bộ quần áo hết 2,5m vải.
Câu 5: Một trường học chuẩn bị gạo cho 120 học sinh ăn bán trú trong 24 ngày. Nhưng ăn được 4 ngày thì có thêm 30 học sinh nữa đăng ký ăn bán trú. Hỏi số gạo còn lại đủ cho các em ăn trong bao nhiêu ngày nữa ? Biết suất ăn của mỗi em hàng ngày là như nhau.
Câu 6: Cho hai số có tổng là 178. Nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên số thứ hai thì ta có tổng mới là 200. Tìm số thứ hai.
Câu 7: Một bếp ăn có đủ gạo cho 120 người ăn trong 60 ngày. Nhưng do số người ăn thực tế nhiều hơn, nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người thực ăn tăng hơn so với dự kiến là bao nhiêu người? (khẩu phần ăn của mỗi người, mỗi ngày là như nhau).
Câu 8: Tìm số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 14, biết nếu đổi vị trí hai chữ số của số đó cho nhau thì số đó giảm đi 18 đơn vị.
Câu 9: Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có đủ mặt 4 chữ số 0; 1; 2; 3 mà có 2 chữ số ở phần nguyên?
Câu 10:
Một hình thang có độ dài cạnh đáy nhỏ là 19cm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Biết nếu tăng cạnh đáy lớn thêm 4,5cm thì diện tích sẽ tăng thêm 27. Tính diện tích hình thang ban đầu.
Trả lời: Diện tích hình thang ban đầu là 
BÀI 3: ĐI TÌM KHO BÁU
VÒNG 14
BÀI 1: ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
Bài thi số 2
Câu 1: 84,03 x 58,27 – 84,03 x 48,27 = . 
Câu 2: 9,125 x 83,4 + 9,125 x 16,6 = . 
Câu 3: Tính: (23,46 x 84,5 – 11,73 x 169) x 20,14 + 2015 = . 
Câu 4: Nếu gấp cạnh của một hình lập phương lên 4 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó tăng lên............................... lần. 
Câu 5: Tổng của hai số là 280. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là . 
Câu 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 ?
Câu 7: Cho 2 số có hiệu bằng 93,8. Biết nếu đem số thứ nhất nhân với 1,5 và số thứ 2 nhân với 2,5 thì được 2 tích có kết quả bằng nhau. Tìm số thứ nhất.
Câu 8: Tìm số  biết.      +  +  = 217,56. Trả lời: Số đó là . 
Câu 9: Tìm một số tự nhiên biết khi xoá chữ số hàng đơn vị của nó đi thì ta được một số mới kém số phải tìm 295 đơn vị. Trả lời: Số đó là . 
Câu 10: Hai số có hiệu bằng 186,3. Biết 40% số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Tìm số thứ hai.
Câu 1: Mẹ mua thịt và cá hết 88 000đồng. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua thịt. Hỏi mẹ mua cá hết bao nhiêu tiền?
Câu 2: Một vườn rau hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi cái ao hình vuông có cạnh là 8m. Tính diện tích vườn rau, biết chiều dài lớn hơn chiều rộng là 4m.
Câu 3: Tìm một số thập phân. Biết lấy số đó cộng với 4,75 sau đó nhân với 2,5 rồi trừ đi 0,2 thì bằng 17,3.
Câu 4: Một cái hộp hình lập phương có diện tích xung quanh là 256 . Tính diện tích toàn phần của cái hộp đó.
Câu 5: Một người thợ mộc cưa một cây gỗ dài 7,2m thành những đoạn dài 4dm. Mỗi lần cưa hết 5 phút và sau đó chuẩn bị cho lần cưa sau cũng hết 5 phút. Hỏi người thợ cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu phút tính từ lúc bắt đầu cưa đến khi cưa xong?
Câu 6: Hiệu của hai số là 96, biết 50% số thứ nhất thì bằng 2 lần số thứ hai. Tìm số thứ hai.
Câu 7: Tuổi trung bình của người đội trưởng và 10 cầu thủ trong một đội bóng là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ là 21 tuổi. Tính tuổi của đội trưởng.
Câu 8: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật. Biết cạnh hình vuông bằng chiều dài của hình chữ nhật, chu vi hình vuông hơn chu vi hình chữ nhật là 32m, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 384. Tính diện tích hình chữ nhật.
Câu 9: Năm nay con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 2 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con?
Câu 10: Hai số có hiệu bằng 186,3. Biết 40% số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Tìm số thứ hai.
BÀI 3: TĂNG DẦN
VÒNG 15
BÀI 1: ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
BÀI 2: ĐI TÌM KHO BÁU
Bài thi số 3 
Câu 1: Một cái bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 8dm. Chiều dài hơn chiều rộng 4dm. Diện tích xung quanh  cái bể là 832. Hỏi cái bể này chứa đầy nước thì được b

Tài liệu đính kèm:

  • doctron_bo_de_thi_violympic_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2014_2015.doc