Trắc nghiệm về Este – lipit – chất giặt rửa

pdf 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2905Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm về Este – lipit – chất giặt rửa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm về Este – lipit – chất giặt rửa
- 1 - 
ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA 
Câu 1: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau: 
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết 
với c¸c gốc R và R’ 
B Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm OR. 
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic 
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit. 
Lý thuyết => B “Thế nhóm OH của axit bằng nhó OR của rượu” 
Câu 2: Công thức tổng quát của este no, đơn chức là 
A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2 nO2 D. CnH2 n-2O2 
Lý thuyết => Este no đơn chức => k = 1 “Vì có 1 pi ở gốc COO” 
=> CnH2n+2 – 2kO2 hay CnH2nO2 “Vì đơn chức => có 2Oxi” 
Câu 3: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là : 
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 
Có 1 pi ở gốc COO => B 
Câu 4: Công thức phân tử của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este: 
A. No, đa chức B. Không no,đơn chức 
C. No, đơn chúc D. Không no, có một nối đôi, đơn chức 
C4H6O2 => k = (2.4 – 6 + 2)/2 = 2 pi ; Ta có 1 pi trong COO => 1 pi còn lại trong gốc hirocabon 
=> D “Đơn chức vì chỉ có 1 gốc COO “do 2 Oxi” 
Câu 5: Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là: 
A. Propyl axetat B. iso-propyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat 
Cách đọc tên este : tên rượu “ R’ ”– tên axit ”RCOO” 
R’ : CH3 – CH(CH3) - => Iso - propyl ; 
R : CH3COO - => Axetat => Iso - propyl Axetat => B 
Câu 6: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H8O2 là: 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
K = 1 => chỉ có 1 pi trong gốc COO “Không có trong gốc hidrocabon” 
Đp Viết từ gốc R thấp lên cao “Mình thường làm vậy” 
H – COO – CH2 – CH2 –CH3 ; H – COO – CH(CH3) – CH3 ; 
CH3 – COO – CH2 – CH3 ; CH3 – CH2 – COO – CH3 => 4 đp “Bài tập SGK 12 NC” 
Câu 7: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H6O2 là: 
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 
K = 2 => 1 nối đôi ở gốc hidrocabon ; 1 ở gốc COO => Chú ý đồng phân hình học 
Đp: HCOOCH2-CH=CH2; 
 ; HCOOCH2=CH-CH3 “Có đồng phân hh “Xem lại ĐK có đp hình học ở chuyên đề 1” => 2 
HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2 ; CH2=CHCOOCH3 
=> tổng có 6 đp “SBT 12 NC” 
Câu 8: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là: 
A. Metylaxetat B. Axetyletylat C. Etylaxetat D. Axyletylat 
ancol etylic “C2H5OH” => Gốc R’:C2H5 . Axit axetic “CH3COOH” => gốc R:CH3 
=> Este : CH3COOC2H5 => Etylaxetat => C 
Câu 9: Metyl propylat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? 
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH 
Đuôi at => este => Loại C và D 
Metyl => Rượu CH3OH => Gốc R’:CH3 => B 
Câu 10: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây? 
A. CnH2n + 1COOCmH2m +1 B. CnH2n - 1COOCmH2m -1 
C. CnH2n - 1COOCmH2m +1 D. CnH2n + 1COOCmH2m -1 
Axit đơn chức no => CT: CnH2n+1COOH => R:CnH2n+1 ; Rượu no đơn chức => CmH2m+1OH 
=> R’:CmH2m+1 => Este => CnH2n+1COOCmH2m+1 => A 
Câu 11: Trong các chất sau chất nào không phải là este: 
A.CH3COOC2H5 B.HCOOC3H7 C.C2H5ONO2 
D.CH3-O–C2H4–O–CH3 E. Cả C và D đều đúng. 
C là este vô cơ do pứ của rượu C2H5OH với axit vô cơ HNO3 => Chỉ có D là không phải este. 
Câu 12: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este? 
 A. HCOOC=CH B. HCOOCH-CH2 hoặc CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. Cả A, B, C đều đúng 
mC : mO = 9 : 8 => chọn mC = 9g => mO = 8g ; Gọi CT este : CxHyO2 “Vì đơn chức => 2Oxi 
=> x : z = nC : nO = 0,75 : 0,5 = 3 : 2 => CT este : C3HyO2 => A , B , C đều thỏa mãn 3C và 2Oxi => D 
Câu 13: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả 
mãn công thức phân tử của este X là: 
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 
Este no, đơn chức mạnh hở => CT tổng quát : CnH2nO2 
MO2 32%O= .100% 36,36% 4 C4H8O2
MCnH2nO2 14 32
n
n
= = => = =>+ => 4đồng phân “Câu 6” =>A 
Câu 14: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của este đó là: 
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 
Để tham gia pứ trang bạc => Este phải có gốc CHO => Chỉ có este tạo thành từ axit fomic “HCOOH” mới có khả 
năng tráng gương => A đúng “C sai vì có 4C” “Xem phần lý thuyết” 
Câu 15: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đựơc chất gì? 
A. Axit axetic và anđehit axetic B. Axit axetic và ancol vinylic 
C. Axit axetic và ancol etylic D. Axetat và ancol vinylic 
Vinyl axetat => R: CH3. R’:CH2=CH - => Thủy phân tạo ra CH3COONa và CH3CHO 
Câu 16: Một este có CTPT C4H8O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. CTCT của este đó là: 
A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 
Thủy phân thu được ancol etylic => R’:C2H5 => B 
Câu 17: Thuỷ phân este C4H8O2 thu được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với xúc tác thích hợp thu được X. Este có 
CTCT là: 
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2-CH2-CH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2 
Chú ý pứ C2H5OH “rượu etylic” + O2 => CH3COOH”axit axetic” + H2O => A 
Câu 18: Thủy phân 8,8 g este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và muối 
có khối lượng là: 
A. 4,1 g B. 4,2 g C. 8,2 g D. 3,4 g 
C4H8O2 “Là este no đơn chức vì thỏa mãn CT : CnH2nO2” 
n rượu = n este = 0,1 mol => M rượu = 46 => Rượu etylic C2H5OH => CT este : CH3COOC2H5 “C4H8O2” 
=> muối CH3COONa = n este = 0,1 mol => m muối = 8,2g =>C 
Câu 19: Este X có CTPT C7H12O4. Khi cho 16 g X tác dụng với 200 g dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 
17,8 g hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là: 
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOC- CH3 B. CH3COOCH2CH2CH2-OOC-CH3 
C. C2H5COOCH2CH2CH2OOC-H D. CH3COOCH2CH2-OOC-C2H5 
Xem lại phần lý thuyết “Chuyên đề luyện thi” Ta có : 
Khi pứ tạo ra Một ancol và hai muối: 
R1 C
O
O R O C
O
R2 + 2NaOH R1COONa + R2COONa + R(OH)2
Bảo toàn khối lượng => Khối lượng R(OH)2 = mX + mNaOH – m hh muối = 6,2 g 
Ta có n Este = 16/ 160 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => Pứ hết => do đó nR(OH)2 = nEste = 0,1 mol 
=> M rượu = 62 => C2H4(OH)2 => R là C2H4 => Loại A , B , C => D “Dựa vào đáp án nhé” 
Cách tìm R1 và R2; 
Ta có m muối = mR1COONa + mR2COONa => m R1COONa + mR2COONa = 17,8 
Ta có nR1COONa = nR2COONa = nEste = 0,1 mol 
=> MR1 + MR2 = 44 => D thỏa mãn : R1 : CH3 ; R2 : C2H5 
n este = n muối = 0,1 mol => M muối = 82 => muối là CH3COONa => R: CH3 => CT este : CH3COOR’ 
mà este có CT C4H8O2 => R’: C2H5 => B 
Ta có nNaOH dư = 0,02 mol ; nEste pứ = 0,04 mol = n muối (RCOONa) 
=> m Rắn = m muối + mNaOH dư 
Ù 4,08 = m RCOONa + 0,02.40 Ù 0,04 .(MR + 67) = 3,28 => MR = 15 : CH3 “Gốc axit” => D 
Câu 20: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ 
X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là: 
A. Axit axetic B. Rượu etylic C. Etyl axetat D. Axit fomic 
Câu 17 => X là rượu etylic :C2H5OH => B 
Câu 21: Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân phân trong môi trường axit thu được xeton. CTCT 
thu gọn của este là: 
A. HCOOCH=CH- CH3 B. CH3COOCH= CH2 C. HCOOC(CH3)= CH2 D. CH2= CH- COO-CH3 
“C4H6O2 có 1 liên kết đôi” Xem lại lý thuyết để thủy phân tạo xeton => nối đôi OH liên kết với C bậc III => C thỏa 
mãn CH3 – C(OH)=CH2 hổ biến => CH3 – C(O) – CH3 “Xeton -C(=O) – “ 
- 2 - 
Natri fomat => CT : HCOONa => Gốc R:H => nHCOONa = n rượu = 0,14 mol => M rượu = 60 => Gốc R’:C3H7 => 
este : HCOOC3H7 => Propyl fomat => C 
Câu 22: Cho 14,8 gam một este no đơn chức A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Tìm CTCT của A 
biết rằng A có tham gia phản ứng tráng gương: 
A. CH3COOCH=CH2 B.HCOOCH3 C. CH2=CH-COOH D. HCOOCH2CH3 
Este no đơn chức => n este = nNaOH = 0,2 mol => Meste = 74 => C3H6O2 
Thấy este có pứ tráng gương => R : H => D 
Câu 23: khẳng đinh nào sau đây là sai: 
A. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch 
B. Phản ứng trung hoà giữa axit và bazơ là phản ứng không thuận nghịch 
C. Phản ứng thuỷ pân este là phản ứng không thuận nghịch 
D. Etyl axetat khó tan trong nước hơn axit axetíc 
C pứ thủy phân este là pứ thuận nghịch “Este + H2O Ù Axit + rượu” 
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác 
dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. Xác định công 
thức cấu tạo thu gọn của X. 
A. CH3OOC-COOC2H5 B. CH3COO-( CH2)2-OOCC2H5 
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 D. Tất cả đều sai . 
Lý thuyết : X chứa 1 nhóm chức là este vì pứ với NaOH => tạo ra rượu và 2muối => este có dạng 
R1 C
O
O R O C
O
R2 + 2NaOH R1COONa + R2COONa + R(OH)2
=> nNaOH/neste = 2 (vì este 2 chức) => OHn − = 2neste = ∑ nmuối ; n ancol = n este 
=> n este = nNaOH / 2 = 0,1 mol => Meste = 160 => C 
Câu 25: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 
24,6 gam muối và 0,1 mol rượu Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. CTCT thu gọn 
của X là? 
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. Kết quả khác 
Mẹo lấy 21,8 chia cho các đáp án => A đúng “Số đẹp nhất” 
nNaOH pứ = nNaOH ban đầu – nHCL”trung hòa NaOH” = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol 
nNaOH = 3n Rượu => Rượu có 3 gốc OH 
Theo đáp án => Rượu C3H5(OH)3 => CT este tổng quát “Dựa vào hiệu ứng đường chéo” 
(RCOO)3C3H5 ; nEste = nNaOH / 3 “Vì có 3 chức” = 0,1 mol 
=> Meste = 218 => R là CH3 
Câu 26: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 
3,125.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã 
rắn. CTCT thu gän của X trong trường hợp này là : 
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 
Tỉ khối với O2 là 3,125 => M este = 100 => neste = 20/100 = 0,2 mol 
Este đơn chức => nNaOH pứ = n este pứ = 0,2 mol => nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol “dung dịch sau pứ” 
m dd = m muối RCOONa + m NaOH dư => m muối RCOONa = 23,2 – 0,1.40 = 19,2 g 
n muối = n este = 0,2 mol => M muối = 96 “RCOONa” => MR=29 : C2H5 => C 
Câu 27: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau 
phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là: 
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 
C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 
Thủy phân tạo ra andehit => R’: - CH=CH- => “Các đáp án đều thỏa mãn” 
este đơn chức => neste = nKOH = 0,15mol => Meste = 86 “C4H6O2” => D thỏa mãn “Vì cả 2 chất đều 4C và pứ tạo 
ra andehit” 
Câu 28: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử 
của este là: 
A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2 
n este = nNaOH = 0,15mol => Meste = 116 “Este no đơn chức CnH2nO2” => 14n + 32 = 116 => n = 6 => C6H12O2 
=> A 
Câu 29: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì? 
A. Xà phòng hoá B. Hiđrat hoá C. Crackinh D. Sự lên men 
Câu hỏi lý thuyết => A 
Câu 30: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a g muối 
và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có CTTQ là: 
- 3 - 
A. RCOOR1 B. (RCOO)2R1 C. (RCOO)3R1 D. R(COOR1)3 
Bài 28 => (RCOO)3R’ => C 
Câu 31: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản 
ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT của 2 este là: 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5 
Thu được một muối duy nhất => 2 este có cùng gốc R => Loại D 
Thu được 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau => 2 este hơn kém nhau 1 C 
Ta có n este = n NaOh = 0,15mol “Este đơn chúc” => 
m este 9,7Meste 64,67 14 +32 =>n 2,33 n=2 và n = 3
n este 0,15
n= = = = = => => A 
Câu 32: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này với dung 
dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
Tỉ khối với CO2 = 2 => Meste = 88 . => C4H8O2 => Loại A 
Este pứ với NaOH => muối > este hay MRCOONa > MRCOOR’ => “Hay 23 > MR’” => D thỏa mãn “Vì R’:CH3 
(M=15)” 
Câu 33: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này với dung 
dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
Tỉ khối CO2 = 2 => M = 88 => C4H8O2 
m muôi (RCOONa) MRHOONa . neste MR + 67 17
meste Meste . neste 88 22
MR= 1 =>R : H => B 
= =
=>
=
Câu 34: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này với dung 
dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng = 93,18% khối lượng este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
M este = 88 “Tỉ khối” => Loại A 
Tương tự như 19 . 
m muôi (RCOONa) MRHOONa . neste MR + 67 0,9318
meste Meste . neste 88
MR= 15 =>R : CH3 => B C
= =
=> =>
=
Câu 35: Chất X có CTPT là C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có CTPT là C2H3O2Na và 
chất Z có công thức là C2H6O. X thuộc loại nào sau đây? 
A. Axit B. Anđehit C. Este D. Ancol 
Pứ tạo ra muối + rượu => Chỉ có este => C 
Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. 
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: 
A. 300 ml B. 400 ml C. 500 ml D. Kết quả khác 
2 este đều là đồng phân của Este có CT là C3H6O2 
=> n hh = neste C3H6O2 = 0,3 mol = n NaOH “ vì đơn chúc” => VNaOH = 300ml 
Câu 37: Đun nóng 1,1 g este đơn chức M với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,2 g muối. Biết M có khối lượng 
phân tử là 88. M có CTCT là: 
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D.CH3COOCH3 
m muôi (RCOONa) MRHOONa . neste MR + 67 1,2
meste Meste . neste 88 1,1
MR= 29 =>R : C2H5 => A 
= =
=>
=
Câu 38: X là este được tạo bởi ancol là đồng đẳng của ancol etylic và axit là đồng đẳng của axit axetiC. Thuỷ phân 
hoàn toàn 13,2 g X cần 0,15 mol NaOH. X có CTCT là: 
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC3H7 
Este no đơn chức “Vì X tạo bởi .” => n este = nNaOH = 0,15 mol 
=> M este = 88 => Este : C4H8O2 => A “4C” 
Câu 39: Cho 12,9 g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được 
một muối và anđehit. CTCT của este là: 
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH= CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. A, B đều đúng 
neste = nKOH = 0,15 mol “đơn chức” => M este = 86 => este :C4H6O2 có 1 pi ở nối đôi” 
=> Pứ tạo ra andehit => R’ : - CH=CH- => A, B đều đúng => D đúng “Vì đều có 4C và có R’:-CH=CH-“ 
- 4 - 
Câu 40: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chứC. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 g chất X người ta 
dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10 % ( d = 1,1 g/ml) ( lượng NaOH dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản 
ứng). CTCT của X là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. cả B, C đều đúng 
Lấy dư 25% => Hay lấy thừa 25% so với lượng cần dùng => nNaOH thực tế = nNaOH lấy .100% / 125% = 0,075 mol 
= n este => Meste = 88 => Este C4H8O2 => D 
Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư 
thu được 6,14 g hỗn hợp 2 muối và 3,68 g ancol B duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este 
trong hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 2,22 g và 4,4 g B. 3,33 g và 6,6 g C. 4,44 g và 8,8 g D. 5,6 g và 11,2 g 
Tỉ khối => Mruou = 46 hay C2H5OH => CT mỗi este là : CH3COOC2H5 ; HCOOC2H5 
Ö muối tạo thành CH3COONa ; HCOONa 
Ö Gọi x , y lần lượt là số mol CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 
Ö x + y = nRuou = 0,08 mol 
Ö m muối = mCH3COONa + mHCOONa = 82x + 68y = 6,14 => x và y => A 
Câu 42: Cho 4,4 g chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịchNaOH 1M thì tạo ra 4,8 g muối. X có CTCT là: 
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7 
Mẹo thấy 4,4 g => Este : C4H8O2 “M = 88 chia đẹp” => Loại đi B và C 
Thấy m muối > m este => 23 > M rượu => A đúng 
“Giải : neste = n NaOH = 0,05 mol => Meste = 88 => C4H8O2 “CnH2nO2 – CT từ các đáp án” => n = 4 
n muối = n NaOH = 0,05 mol => M muối (RCOONa) = MR + 67 = 96 => MR = 29 hay R:C2H5 =>A 
Câu 43: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khí phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 
andehit .Cho Yvà Z phản ứng tráng gương thu được 21,6 g Ag. CTCT của X là: 
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2 
Để ý thu được hỗn hợp 2 chất đều có pứ tráng gương => Y và Z đều có gốc CHO 
R:H và R’: - CH=CH- “Hổ biến tạo andehit” => B đúng 
Câu 44: Đun nóng 0,01 mol một chất Y với dung dịch NaOH dư thu được 1,34 g muối của một axit hữu cơ Z và 0,92 
g ancol đơn chức. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 0,448 lít (đktc). Y có CTCT là: 
A. (COOC2H5)2 B. CH2(COOCH3)2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7 
Ancol bay hơi chiếm V = 0,448 lít => n Ancol = 0,02 mol => M ancol = 0,92/0,02 = 46 => ancol : C2H5OH 
Xem phần lý thuyết: => n Ancol = 2 n este => Este có dạng như sau 
R1 O C
O
2NaOH R1OH + R2OH + R(COONa)2C
O
R O R2 +
 nOH- = 2nmuối = 2neste; nOH- = 2∑ nrượu. 
“Với R1 và R2 là C2H5” ; n muối = n este = 0,01 và muối có dạng R(COONa)2 => M muối = 134 => R = 0 
Ö Este có dạng C2H5 – OOC-COO – C2H5 hay (COOC2H5)2 “Nhớ chiều quay của gốc COO để tránh nhầm” 
Câu 48:A là C3H6O2, B là C2H4O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. A, B là: 
A. A là axit, B là este B. A là este, B là axit C. A, B đều là este D. A, B đều là axit 
Xem lại tờ lý thuyết: 
Sản phẩm : Một muối và một ancol thì hai chất hữu cơ đó có thể là: 
- Một este và một ancol có gốc hidrocacbon giống rượu trong este: RCOOR1 và R1OH 
- Một este và một axit có gốc hidrocacbon giống axit trong este: RCOOR1 và RCOOH 
=> Câu trên => Chỉ có A “ cụ thể : C3H6O2 là : CH3COOCH3 ; C2H4O2 là CH3COOH 
Câu 49: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol este no, đơn chức, mạch hở X cần 3,5 mol O2. CTCT của X là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH2CH3 D. CH3CH2COOCH3 
Lý thuyết => Đốt cháy este no , đơn chức “CnH2nO2” 
=> 3
1
5,3
2
232 =⇒=−= nn
nX
nO
 (Rút ra từ nO2 = (x + y/4 – z/2) n este = (n + 2n/4 – 2/2) = (3n – 2) / 2) 
=> A 
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 g este đơn chức Y thu được 0,132 g CO2 và 0,054 g H2O. CTPT của Y là 
A.C2H4O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C4H8O2 
Lý thuyết : nCO2 = nH2O => este no => CnH2nO2 “vì đề cho đơn chức” 
nnn
meste
nCOn
nEste
nCO =+⇔=+=
09,0
003,0).3214(2).3214(2 Ù n = 2 => A 
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 
g kết tủa. X có CTPT là: 
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. Không xác định được 
- 5 - 
nCO2 = nKet tủa = 0,4 mol => n = nCO2 / n este = 2 => C “n là số C” 
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 3 g este X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 g nước. CTPT của este X là: 
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. Kết quả khác 
Tương tự câu 50 => A 
Câu 53: Đốt cháy a g một este, sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 g nứoc. Thể tích khí oxi cần dùng 
là 11,76 lít (đktc). CTPT của este là: 
A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 
Đáp án => Este no đơn chức ; 
Cách 1 : BT khối lượng => m este = mCO2 + mH2O – mO2 = 9,24 g => 
Ann
meste
nCOn
nEste
nCO =>==+= 42).3214(2 
Cách 2: BTNT oxi : Ù 2n este + 2nO2 = 2nCO2

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_este.pdf