Trắc nghiệm khách quan môn sinh học 12

docx 41 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1421Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm khách quan môn sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm khách quan môn sinh học 12
phần trắc nghiệm khách quan: chon phương án trả lời A, B, C, D tương ứng với nội dung câu hỏi
1. Bản đồ di truyền là:
Số lượng các gen trên NST của một loài
trình tự sắp xếp và các khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
2. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ:
bà nội
ông nội
bố
mẹ
3. với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là:
4n
(12)n
3n
2n
4. Thường biến là những biến đổi về:
Kiểu hình của cùng một kiểu gen
Bộ nhiễm sắc thể
Một số tính trạng
cấu trúc di truyền
5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định tính trạng cây thấp; gen B quả đỏ, gen b quả trắng. (Các gen A-B, gen a-b liên kết hoàn toàn) Cho cây có kiểu gen ABab giao phấn với cây có kiểu gen abab tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
1 cây cao, quả trắng; 3 cây thấp, quả đỏ
9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp quả đỏ
3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
6. Thường biến có đặc điểm là những biến đổi:
đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền
đồng loạt, không xác định, không di truyền
đồng loạt, xác định, không di truyền
riêng lẻ, không xác định, di truyền
7. Mức phản ứng là:
mức dộ biểu hiên kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau
khả năng sinh vật có thể có phản úng trước những điều kiện bất lợi của môi trường
giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau
khả năng biến đổi của sinh vật tước sự thay đổi của môi trường
8. Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do:
ảnh hưởng của môt trường
gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn
gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp
gen trội gây chết ở trạng thái di hợp
9. Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiên ra quy luật di truyền:
liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truyền qua tế bào chất
tương tác gen, phân ly độc lập
trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập
tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn
10. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là:
2n
(12)n
3n
4n
11. Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:
các tính trạnh di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng 1 nhân có cấu trúc khác.
kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường manh tính trạng cua mẹ và vai tò chủ yếu thuộc về tế bà chất của giao tử cái.
12. gen đa hiệu là hiện tượng:
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc một số tính trạng
nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiên của nhiều tính trạng
13. Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền cỉa Menden là:
chọn bố mẹ thuần chủng đem lai
đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lý thuyết xác suất và toán học để sử lý kết quả
sử dụng lai phân tích để sử lý kết quả.
lai từ một đến nhiều cặp tính trạng
14. thể dị hợp là cơ thể mang:
nhiều alen giống nhau của cùng một gen
2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen
2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen
2 alen giống nhau của cùng một gen
15. Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền:
tương tác gen
trội lặn không hoàn toàn
theo dòng mẹ
phân ly độc lập
16. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của:
lai phân tích
lai gần
lai thuận nghịch
tự thụ phấn ở thực vật
17. Thể đồng hợp là cơ thể mang:
nhiều alen giống nhau của cùng 1 gen
2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng 1 gen
2 alen giống nhau của cùng một gen
2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen
18. thường biến không di truyền bởi chúng là những biến đổi:
phát sinh trong quá trình phát triển cá thể
không liên quan đến rối loạn phân bào
do tác động cua môi trường
không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen
19. Quy luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện:
bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn
tính rạng do một gen quy định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn
tính trạng do một cặp gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường
20. điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các tính trạng là:
các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành cặp tính trạng
cặp gen quy định một cặp tính trạng phải tồn tại trên cùng một cặp nhiễm sắc thể
các gen trội phải lấn át hoàn toàn các gen lặn
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn
21. Kiểu hình là:
sự biểu hiện ra bên ngoài của các kiểu gen
tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể
kiểu gen quy định không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác
kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường
22. kiểu gen là tổ hợp các gen:
trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng
trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng
trong tế bào của cơ thể sinh vật
trên nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng
23. Ở châu chấu, nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là:
XX, con đực là XO
XO, con đực là XY
XY, con đực là XX
XX, con đực là XY
24. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
tính trạng của loài
giao tử của loài
nhiễm sắ thể trong bộ đơn bội n của loài
nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
25. Cặp alen là hai gen:
giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
26. trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là:
các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết
các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau
các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
27. Ở chim, bướm, sâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính của con cái thường là:
XX, con đực là XY 
XX, con đực là XO
XY, con đực là XX
XO, con đực là XY
28. Điều không đúng về điểm khác biệt giữa tường biến với đột biến là thường biến:
bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
di truyền được và là nguồn nguyên liệu cả chon giống
biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiên môi trường
phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn thông qua trao đổi chất
29. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng của các loài giao phối vì:
trong kì đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã xảy ra tiếp hợp và chao đổi chéo các giai đoạn tương ứng
trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen lên tới 50%
giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình
đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ
30. kiểu hình của cơ thể là kết quả của:
sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
sự phát sinh những biến dị tổ hợp
quá trình phát sinh đột biến
sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái
31. bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền:
theo dòng mẹ
chéo
tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
thẳng
32. ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính của con cái và con đực thường là:
XX, XO
XO, XY
XX, XY
XY, XX
33. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể
sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng
do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo
34. alen là:
các gen được phát sinh do đột biến
1 trong số các trạng thái khác nhau của cùng một gen
biểu hiện của gen
các gen khác biệt trong trình tự các nucleotit
35. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế có khởi đầu từ:
môi trường bị suy thoái
môi trường trên cạn
môi trường chưa có sinh vật
môi trường đã có quần xã ổn định
36. cho chuỗi thức ăn: Cỏ →sâu→ngóe sọc →chuột đồng→rắn hổ mang→đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ 
bậc 5
bậc 4
bậc 3
bậc 6
37. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thúc ăn
cây ngô→nhái→rắn hổ mang→sâu ăn lá ngô→diều hâu 
cây ngô →răn hổ mang→sâu ăn lá ngô →nhái→diều hâu
C.cây ngô →sâu ăn lá ngô →nhái→rắn hổ mang→diều hâu 
D.cây ngô→nhái→sâu ăn lá ngô→rắn hổ mang→diều hâu
38. đặc điểm đặc trưng để phân biệt quần xã với quần thể sinh vật là
tỉ lệ nhóm tuổi
mật độ
độ đa dạng
D. tỉ lệ đực cái
39. trong quá trình tiên hóa nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách ly nào sau đây khi suất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới
cách li sinh sản
Cách li sinh thái
cách li tập tính
cách li địa lý
40. phương thức cách ly hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
cách ly địa lý
cách ly tập tính
lai xa và đa bội hóa
D. cách ly sinh thái
41. hiện thượng tảo giáp nở hoa gây độc cho một số loại cá là mối quan hệ
cộng sinh
cạnh tranh
kí sinh
D. ức chế cảm nhiễm
42. Gen là một đoạn ADN
chứa các bộ ba mã hóa thông tin
mang thông tin di truyền
mang thông tin cấu trúc của phân tử protein
mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipeptit hay ARN
43. Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nucleotit và số liên kết hidro so với gen ban đầu là
mất một cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit có cùng số liên kết hidro
đảo vị trí một cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit có cùng số liên kết hidro
mất một cặp nucleotit và đảo vị trí một cặp nucleotit
thay thế một cặp nucleotit và đảo vị trí một cặp nucleotit
44. Đột biến gen có các dạng:
thêm, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit
mất, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit
mất, thêm, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit
mất, thêm, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit
45. Mã di truyền có tính thoái vị vì:
có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axitamin
có nhiều đoạn intron
có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba
một bộ ba mã hóa một axitamim
46. Có loại đột biến gen thay thế cặp nucleotit nhưng không ảnh hưởng đến mạch polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì:
đó là đột biến trung tính hay đột biến vô nghĩa
không làm thay đổi cấu trúc của gen
đó là đột biến trung tính
đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi bộ ba
47. Đột biến mất cặp nucleotit trong gen gây hậu quả nghiêm trọng nhất ở vị trí:
giữa gen
2/3 gen
cuối gen
đầu gen
48. mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm vùng
điều hòa, mã hóa, kết thúc
khởi đầu, mã hóa, kết thúc
điều hòa, vận hành, kết thúc
điều hòa, vận hành, mã hóa
49. quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN-polimeza có vai trò:
tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN
tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN
tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi
tháo xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của adn
50. khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
sự hỗ trợ của các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường
quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong
khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái nhiều hơn
trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
51. cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã :
ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→5’
ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→5’
khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
2→3→1→4
1→4→3→2
2→1→4→3
1→2→3→4
52. biết răng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1
ABaB × Abab
abaB ×abab
Abab × aBaB
Abab ×aBab
53. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, quan điểm nào sau đây không đúng
chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong cùng quần thể
chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định
54. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới
căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
tuổi của hóa thạch được xác định nhờ phân tích những đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch
hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá vỏ trái đất
55. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li theo kiểu gen ở F2 là:
3:3:1:1:3:3:1:1:1
1:2:1:1:2:1:1:2:1
1:2:1:2:4:2:1:1:1
4:2:2:2:2:1:1:1:1
56. Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 lòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 2: HEFBAGCDI
Nòi 3: ABFEDCGHI
Nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là ?
1→4→2→3
1→3→2→4
1→3→4→2
1→2→4→3
57. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa
thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật
thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường
I
58. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin là:
1 và 4
15 và 16
8 và 13
17 và 20
59. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
thực vật nổi
động vật nổi
giun
cỏ
cá ăn thịt
các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
1 và 4
2 và 3
3 và 4
2 và 5
QUY ƯỚC
2
1
III
IV
II
17 18 19 20
9 10 11 12 13 14 15 16
 3 4 5 6 7 8
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
Nam bình thường
Nam bị bệnh
60. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ran gay cả khi môi trường có lactozo và không có lactozo
gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
61. Cho các thành tựu sau:
tạo giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt
tạo giống dâu tằm tứ bội
tạo giống lúa ‘’gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β – carotene trong hạt
tạo giống dưa hấu đa bội
các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
3 và 4
1 và 2
1 và 3
2 và 4
62. trong quần thể của một loài thú, xét hai locut : locut 1 có 3 alen là A1, A2, A3; locut 2 có 2 alen là b và B. Cả hai locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut trên trong quần thể này là:
18
27
30
36
63. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở lên phổ biến trong quần thể do tác động của:
chọn lọc tự nhiên
giao phối không ngẫu nhiên
các yếu tố ngẫu nhiên
đột biến
64. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc
bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh
là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh
65. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt hoa đỏ: 5 cây quả trong hoa đỏ: 3 cây quả dẹt hoa trắng : một cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây không phù hợp với kết quả trên:
BDbdAa
AdADBB
ADadBb
AdaDBb
66. giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
12% và 10%
10% và 9%
10% và 12%
9% và 10%
67. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật
xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
thường làm cho quần thể suy thoái đẫn đến diệt vong
đảm bào cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
68. trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở:
kỉ đệ tam (thứ ba) của đại Tân Sinh
kỉ Kreta (Phấn trắng) của đại Trung sinh
Kỉ đệ tứ (thứ tư) của đại Tân sinh
kỉ Jura của đại trung sinh
69. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 loại nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 của gen này là:
A = 750; T = 150; G=150; X=150
A = 450 ; T = G= 150; X= 750
A = 450; T = X= 150 ; G = 750
A = X = 150; T = 450; G = 750
CHÚ THÍCH
nhóm tuổi trước sinh sản
nhóm tuổi dang sinh sản
nhóm tuổi sau sinh sản
QUY ƯỚC
A: Tháp tuổi của quần thể 1
B: tháp tuổi của quần thể 2
C: tháp tuổi của quần thể 3
70. Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau:
Quan sát ba tháp tuổi trên, ta có thể thấy được
quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy thoái
quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy thoái
quần thể 1 đan

Tài liệu đính kèm:

  • docxsinh_hoc_12.docx