phần trắc nghiệm khách quan: chon phương án trả lời A, B, C, D tương ứng với nội dung câu hỏi 1. Bản đồ di truyền là: Số lượng các gen trên NST của một loài trình tự sắp xếp và các khoảng cách vật lý giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài 2. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ: bà nội ông nội bố mẹ 3. với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là: 4n (12)n 3n 2n 4. Thường biến là những biến đổi về: Kiểu hình của cùng một kiểu gen Bộ nhiễm sắc thể Một số tính trạng cấu trúc di truyền 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định tính trạng cây thấp; gen B quả đỏ, gen b quả trắng. (Các gen A-B, gen a-b liên kết hoàn toàn) Cho cây có kiểu gen ABab giao phấn với cây có kiểu gen abab tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: 1 cây cao, quả trắng; 3 cây thấp, quả đỏ 9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp quả đỏ 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng 6. Thường biến có đặc điểm là những biến đổi: đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền đồng loạt, không xác định, không di truyền đồng loạt, xác định, không di truyền riêng lẻ, không xác định, di truyền 7. Mức phản ứng là: mức dộ biểu hiên kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau khả năng sinh vật có thể có phản úng trước những điều kiện bất lợi của môi trường giới hạn thường biến của một kiểu gen hay nhóm gen trước môi trường khác nhau khả năng biến đổi của sinh vật tước sự thay đổi của môi trường 8. Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do: ảnh hưởng của môt trường gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp gen trội gây chết ở trạng thái di hợp 9. Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiên ra quy luật di truyền: liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truyền qua tế bào chất tương tác gen, phân ly độc lập trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn 10. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là: 2n (12)n 3n 4n 11. Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là: các tính trạnh di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng 1 nhân có cấu trúc khác. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường manh tính trạng cua mẹ và vai tò chủ yếu thuộc về tế bà chất của giao tử cái. 12. gen đa hiệu là hiện tượng: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc một số tính trạng nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiên của nhiều tính trạng 13. Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền cỉa Menden là: chọn bố mẹ thuần chủng đem lai đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lý thuyết xác suất và toán học để sử lý kết quả sử dụng lai phân tích để sử lý kết quả. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng 14. thể dị hợp là cơ thể mang: nhiều alen giống nhau của cùng một gen 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen 2 alen giống nhau của cùng một gen 15. Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền: tương tác gen trội lặn không hoàn toàn theo dòng mẹ phân ly độc lập 16. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của: lai phân tích lai gần lai thuận nghịch tự thụ phấn ở thực vật 17. Thể đồng hợp là cơ thể mang: nhiều alen giống nhau của cùng 1 gen 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng 1 gen 2 alen giống nhau của cùng một gen 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen 18. thường biến không di truyền bởi chúng là những biến đổi: phát sinh trong quá trình phát triển cá thể không liên quan đến rối loạn phân bào do tác động cua môi trường không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen 19. Quy luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện: bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn tính rạng do một gen quy định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn tính trạng do một cặp gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường 20. điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các tính trạng là: các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành cặp tính trạng cặp gen quy định một cặp tính trạng phải tồn tại trên cùng một cặp nhiễm sắc thể các gen trội phải lấn át hoàn toàn các gen lặn số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn 21. Kiểu hình là: sự biểu hiện ra bên ngoài của các kiểu gen tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể kiểu gen quy định không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường 22. kiểu gen là tổ hợp các gen: trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng trong tế bào của cơ thể sinh vật trên nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng 23. Ở châu chấu, nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XX, con đực là XO XO, con đực là XY XY, con đực là XX XX, con đực là XY 24. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: tính trạng của loài giao tử của loài nhiễm sắ thể trong bộ đơn bội n của loài nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 25. Cặp alen là hai gen: giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. 26. trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là: các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau 27. Ở chim, bướm, sâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính của con cái thường là: XX, con đực là XY XX, con đực là XO XY, con đực là XX XO, con đực là XY 28. Điều không đúng về điểm khác biệt giữa tường biến với đột biến là thường biến: bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường di truyền được và là nguồn nguyên liệu cả chon giống biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiên môi trường phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn thông qua trao đổi chất 29. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng của các loài giao phối vì: trong kì đầu I giảm phân tạo giao tử tất cả các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã xảy ra tiếp hợp và chao đổi chéo các giai đoạn tương ứng trong cơ thể có thể đạt tần số hoán vị gen lên tới 50% giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ 30. kiểu hình của cơ thể là kết quả của: sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sự phát sinh những biến dị tổ hợp quá trình phát sinh đột biến sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái 31. bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền: theo dòng mẹ chéo tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường thẳng 32. ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính của con cái và con đực thường là: XX, XO XO, XY XX, XY XY, XX 33. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là: các gen nằm trên các nhiễm sắc thể sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo 34. alen là: các gen được phát sinh do đột biến 1 trong số các trạng thái khác nhau của cùng một gen biểu hiện của gen các gen khác biệt trong trình tự các nucleotit 35. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế có khởi đầu từ: môi trường bị suy thoái môi trường trên cạn môi trường chưa có sinh vật môi trường đã có quần xã ổn định 36. cho chuỗi thức ăn: Cỏ →sâu→ngóe sọc →chuột đồng→rắn hổ mang→đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 5 bậc 4 bậc 3 bậc 6 37. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thúc ăn cây ngô→nhái→rắn hổ mang→sâu ăn lá ngô→diều hâu cây ngô →răn hổ mang→sâu ăn lá ngô →nhái→diều hâu C.cây ngô →sâu ăn lá ngô →nhái→rắn hổ mang→diều hâu D.cây ngô→nhái→sâu ăn lá ngô→rắn hổ mang→diều hâu 38. đặc điểm đặc trưng để phân biệt quần xã với quần thể sinh vật là tỉ lệ nhóm tuổi mật độ độ đa dạng D. tỉ lệ đực cái 39. trong quá trình tiên hóa nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách ly nào sau đây khi suất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới cách li sinh sản Cách li sinh thái cách li tập tính cách li địa lý 40. phương thức cách ly hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường cách ly địa lý cách ly tập tính lai xa và đa bội hóa D. cách ly sinh thái 41. hiện thượng tảo giáp nở hoa gây độc cho một số loại cá là mối quan hệ cộng sinh cạnh tranh kí sinh D. ức chế cảm nhiễm 42. Gen là một đoạn ADN chứa các bộ ba mã hóa thông tin mang thông tin di truyền mang thông tin cấu trúc của phân tử protein mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipeptit hay ARN 43. Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nucleotit và số liên kết hidro so với gen ban đầu là mất một cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit có cùng số liên kết hidro đảo vị trí một cặp nucleotit và thay thế một cặp nucleotit có cùng số liên kết hidro mất một cặp nucleotit và đảo vị trí một cặp nucleotit thay thế một cặp nucleotit và đảo vị trí một cặp nucleotit 44. Đột biến gen có các dạng: thêm, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit mất, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit mất, thêm, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit mất, thêm, thay thế, đảovị trí một hoặc một vài cặp nucleotit 45. Mã di truyền có tính thoái vị vì: có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axitamin có nhiều đoạn intron có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba một bộ ba mã hóa một axitamim 46. Có loại đột biến gen thay thế cặp nucleotit nhưng không ảnh hưởng đến mạch polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì: đó là đột biến trung tính hay đột biến vô nghĩa không làm thay đổi cấu trúc của gen đó là đột biến trung tính đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi bộ ba 47. Đột biến mất cặp nucleotit trong gen gây hậu quả nghiêm trọng nhất ở vị trí: giữa gen 2/3 gen cuối gen đầu gen 48. mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm vùng điều hòa, mã hóa, kết thúc khởi đầu, mã hóa, kết thúc điều hòa, vận hành, kết thúc điều hòa, vận hành, mã hóa 49. quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN-polimeza có vai trò: tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch ADN cung cấp năng lượng cho quá trình tự nhân đôi tháo xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của adn 50. khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: sự hỗ trợ của các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái nhiều hơn trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể 51. cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã : ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→5’ ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→5’ khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: 2→3→1→4 1→4→3→2 2→1→4→3 1→2→3→4 52. biết răng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1 ABaB × Abab abaB ×abab Abab × aBaB Abab ×aBab 53. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, quan điểm nào sau đây không đúng chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong cùng quần thể chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định 54. Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau tuổi của hóa thạch được xác định nhờ phân tích những đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá vỏ trái đất 55. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li theo kiểu gen ở F2 là: 3:3:1:1:3:3:1:1:1 1:2:1:1:2:1:1:2:1 1:2:1:2:4:2:1:1:1 4:2:2:2:2:1:1:1:1 56. Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 lòi có trình tự các gen trên NST số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI Nòi 2: HEFBAGCDI Nòi 3: ABFEDCGHI Nòi 4: ABFEHGCDI Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là ? 1→4→2→3 1→3→2→4 1→3→4→2 1→2→4→3 57. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường I 58. Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin là: 1 và 4 15 và 16 8 và 13 17 và 20 59. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: thực vật nổi động vật nổi giun cỏ cá ăn thịt các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là: 1 và 4 2 và 3 3 và 4 2 và 5 QUY ƯỚC 2 1 III IV II 17 18 19 20 9 10 11 12 13 14 15 16 3 4 5 6 7 8 Nữ bình thường Nữ bị bệnh Nam bình thường Nam bị bệnh 60. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ran gay cả khi môi trường có lactozo và không có lactozo gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế 61. Cho các thành tựu sau: tạo giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt tạo giống dâu tằm tứ bội tạo giống lúa ‘’gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β – carotene trong hạt tạo giống dưa hấu đa bội các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 3 và 4 1 và 2 1 và 3 2 và 4 62. trong quần thể của một loài thú, xét hai locut : locut 1 có 3 alen là A1, A2, A3; locut 2 có 2 alen là b và B. Cả hai locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut trên trong quần thể này là: 18 27 30 36 63. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở lên phổ biến trong quần thể do tác động của: chọn lọc tự nhiên giao phối không ngẫu nhiên các yếu tố ngẫu nhiên đột biến 64. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh 65. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt hoa đỏ: 5 cây quả trong hoa đỏ: 3 cây quả dẹt hoa trắng : một cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây không phù hợp với kết quả trên: BDbdAa AdADBB ADadBb AdaDBb 66. giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: 12% và 10% 10% và 9% 10% và 12% 9% và 10% 67. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp thường làm cho quần thể suy thoái đẫn đến diệt vong đảm bào cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường 68. trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát triển ở: kỉ đệ tam (thứ ba) của đại Tân Sinh kỉ Kreta (Phấn trắng) của đại Trung sinh Kỉ đệ tứ (thứ tư) của đại Tân sinh kỉ Jura của đại trung sinh 69. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 loại nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại của mạch 1 của gen này là: A = 750; T = 150; G=150; X=150 A = 450 ; T = G= 150; X= 750 A = 450; T = X= 150 ; G = 750 A = X = 150; T = 450; G = 750 CHÚ THÍCH nhóm tuổi trước sinh sản nhóm tuổi dang sinh sản nhóm tuổi sau sinh sản QUY ƯỚC A: Tháp tuổi của quần thể 1 B: tháp tuổi của quần thể 2 C: tháp tuổi của quần thể 3 70. Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau: Quan sát ba tháp tuổi trên, ta có thể thấy được quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy thoái quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy thoái quần thể 1 đan
Tài liệu đính kèm: