Trắc nghiệm khách quan chuyển động cơ học môn vật lí 10

doc 37 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 13605Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm khách quan chuyển động cơ học môn vật lí 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm khách quan chuyển động cơ học môn vật lí 10
 ÔN TẬP VẠT LÝ 10 ĐẦY ĐỦ CÓ ĐÁP ÁN 
C. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
	A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.	
	B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời
	C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất. 
	D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
2. Trong trường hợp nào có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
	A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. 	
	B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế.
	C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm quanh sân bay. 	
	D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
3. Một vật chuyển động với tốc độ v1 trên đoạn đường s1 trong thời gian t1, với tốc độ v2 trên đoạn đường s2 trong thời gian t2, với tốc độ v3 trên đoạn đường s3 trong thời gian t3. Tốc độ trung bình của vật trên cả quãng đường s = s1 + s2 + s3 bằng trung bình cộng của các vận tốc trên các đoạn đường khi
	A. Các đoạn đường dài bằng nhau.	
	B. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường khác nhau.
	C. Tốc độ chuyển động trên các đoạn đường khác nhau. 
	D. Thời gian chuyển động trên các đoạn đường bằng nhau.
4. Một người đi xe đạp trên nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 30 km/h, trên nữa đoạn đường thứ hai với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
	A. 28 km/h. 	B. 25 km/h.	C. 24 km/h. 	D. 22 km/h.
5. Một ôtô chuyển động từ A đến B. Trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nữa thời gian sau ôtô chuyển động với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
	A. 55 km/h. 	B. 50 km/h. 	C. 48 km/h. 	D. 45 km/h.
6. Một xe chuyển động thẳng trong hai khoảng thời gian t1 và t2 khác nhau với các tốc độ trung bình là v1 và v2 khác nhau và khác 0. Đặt vtb là tốc độ trung bình trên quãng đường tổng cộng. Tìm kết quả sai trong các trường hợp sau:
	A. Nếu v2 > v1 thì vtb > v1.	B. Nếu v2 < v1 thì vtb < v1.
	C. vtb = .	D. vtb = .
7. Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = x0 + v(t – t0). Kết luận nào dưới đây là sai?
	A. Giá trị đại số của v tuỳ thuộc vào qui ước chọn chiều dương.
	B. Giá trị của x0 phụ thuộc cách chọn gốc toạ độ và chiều dương.
	C. Từ thời điểm t0 tới thời điểm t vật có độ dời là Dx = v(t – t0).
	D. Thời điểm t0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động.
8. Có hai vật (1) và (2). Nếu chọn vật (1) làm mốc thì thì vật (2) chuyển động tròn với bán kính R so với (1). Nếu chọn (2) làm mốc thì có thể phát biểu về quỹ đạo của (1) so với (2) như thế nào? 
	A. Không có quỹ đạo vì vật (1) nằm yên.	
	B. Là đường cong (không còn là đường tròn).
	C. Là đường tròn có bán kính khác R.	
	D. Là đường tròn có bán kính R.
9. Có 3 vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc. Hãy chọn biểu thức sai?
	A. .	B. .	
	C. .	D. .
10. Trường hợp nào sau đây người ta nói đến vận tốc tức thời?
	A. Ôtô chạy từ Phan Thiết vào Biên Hoà với vận tốc 50 km/h.
	B. Tốc độ tối đa khi xe chạy trong thành phố là 40 km/h.
	C. Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s.
	D. Tốc độ tối thiểu khi xe chạy trên đường cao tốc là 80 km/h.
11 Trường hợp nào sau đây tốc độ trung bình và vận tốc tức thời của vật có giá trị như nhau?
	A. Vật chuyển động nhanh dần đều.
	B. Vật chuyển động chậm dần đều.
	C. Vật chuyển động thẳng đều.
	D. Vật chuyển động trên một đường tròn.
12. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
	A. v = 20 – 2t. 	B. v = 20 + 2t + t2. C. v = t2 – 1.	 D. v = t2 + 4t. 
13. Phương trình nào sau là phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều (chiều dương cùng chiều chuyển động)?
	A. v = 5t. B. v = 15 – 3t. C. v = 10 + 5t + 2t2. 	D. v = 20 - .
14. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều lúc đầu vật có vận tốc ; sau khoảng thời gian Dt vật có vận tốc . Véc tơ gia tốc có chiều nào sau?
	A. Chiều của .	B. Chiều ngược với .
	C. Chiều của .	C. Chiều của .
15. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
	A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc.	
	B. Gia tốc của vật luôn luôn dương . 	
	C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc.	
	D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
16. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều?
	A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
	B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
	C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.	
	D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
17. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động chậm dần đều?
	A. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.	B. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
	C. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.	D. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.
18. Vật chuyển động chậm dần đều
	A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.	
	B. Gia tốc của vật luôn luôn dương. 
	C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.	
	D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
19. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
	A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi.
	B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi.
	C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.
	D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.
20. Chọn câu đúng 
	A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
	B. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
	C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
	D. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều tăng, giảm đều.
21. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi được quãng đường 100 m ôtô dừng lại. Độ lớn gia tốc chuyển động của ôtô là
	A. 0,5 m/s2. 	B. 1 m/s2. 	C. -2m/s2. 	D. -0,5 m/s2. 
22. Một ôtô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thẳng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh ôtô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của ôtô là
	A. -1 m/s2.	B. 1 m/s2. 	C. 0,5 m/s2. 	D. -0,5 m/s2.
23. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây vật đi được quãng đường
	A. 30 m. 	B. 110 m. 	C. 200 m.	D. 300 m.
24. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe hãnh phanh, ôtô chuyển động chậm dần đều, sau 20 s thì xe dừng lại. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãnh phanh đến lúc dừng lại là
 	A. 50 m. 	B. 100 m. 	C. 150 m.	D. 200 m. 
25. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và với gia tốc 2 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức
	A. s = 5 + 2t. 	B. s = 5t + 2t2. C. s = 5t – t2. D. s = 5t + t2.
26. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và với gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức
	A. s = 20t - 0,2t2.	B. s = 20t + 0,2t2. 
	C. s = 20 + 0,4t. 	D. s = 20t - 0,4t2.
27. Phương trình tọa độ của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều (dấu của x0, v0, a tuỳ theo gốc và chiều dương của trục tọa độ) là
	A. x = x0 + v0t - . 	B. x = x0 + v0t + . 	
	C. x = x0 + v0 + . 	D. x = x0 + v0t + .
28. Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10 s là
	A. 60 m. 	B. 50 m. 	C. 30 m. 	D. 20 m.
29. Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
	A. v2 – v = - 2as . 	B. v2 + v = 2as . 
	C. v2 + v = - 2as . 	D. v2 – v = 2as.
30. Sức cản của không khí
	A. Làm tăng gia tốc rơi của vật.
	B. Làm giảm gia tốc rơi của vật.
	C. Làm cho vật rơi chậm dần.	
	D. Không ảnh hưởng gì đến sự rơi của vật.
31. Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10 m, BC = 20 m và AC = 30 m. Một vật chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 5 m/s. Chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc toạ độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là
	A. x = 10 + 5t + 0,1t2.	B. x = 5t + 0,1t2.	
	C. x = 5t – 0,1t2. 	D. x = 10 + 5t – 0,1t2.
32. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường 1000 m tàu đạt vận tốc 20 m/s. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động thì gia tốc chuyển động của tàu là
	A. 0,2 m/s2. 	B. -0,2 m/s2. 	C. 0,4 m/s2. 	D. -0,4 m/s2.
33. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là rơi tự do
	A. Viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống.	
	B. Lông chim rơi trong ống đã hút hết không khí.
	C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. 	
	D. Viên bi chì được ném thẳng đứng lên đang rơi xuống.
34. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 20 m, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Hỏi sau bao lâu vật sẽ chạm đất?
 A. 2 s. 	B. 3 s. 	C. 4 s. D. 5 s.
35. Một vật rơi tự do sau thời gian 4 giây thì chạm đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây cuối là
	A. 75 m.	B. 35 m. 	C. 45 m. 	D. 5 m.
36. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số s2/s1 là
	A. 0,25. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 0,5.
37. Trong chuyển động nhanh dần đều
	A. vận tốc v luôn luôn dương.	B. gia tốc a luôn luôn dương.
	C. a luôn luôn cùng dấu với v.	D. a luôn luôn ngược dấu với v.
38. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật lúc chạm đất được tính theo công thức
	A. v = .	B. v = 	C. v = 	D. v = 2gh
39. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật lúc chạm đất là
	A. 2. 	B. 0,5. 	C. 4. 	D. 0,25.
40. Một khí cầu đang chuyển động đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì làm rơi một vật nặng ra ngoài. Bỏ qua lực cản không khí thì sau khi rời khỏi khí cầu vật nặng
	A. Rơi tự do.	
	B. Chuyển động lúc đầu là chậm dần đều sau đó là nhanh dần đều.
	C. Chuyển động đều.
	D. Bị hút theo khí cầu nên không thể rơi xuống đất.
41. Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 32 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 8 giây thì dừng lại. Quãng đường vật đi được trong thời gian này là
	A. 128 m.	B. 64 m.	C. 32 m.	D. 16 m.
42. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao s1, s1. Vật thứ nhất chạm đất với vận tốc v1. Thời gian rơi của vật thứ hai gấp 3 lần thời gian rơi của vật thứ nhất. Vận tốc chạm đất v2 của vật thứ hai là
	A. 2v1.	B. 3v1.	C. 4v1.	D. 9v1.
43. Thả một hòn sỏi rơi tự do từ độ cao s xuống đất, Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h thả hòn sỏi là
	A. 10 m.	B. 15 m.	C. 20 m.	D. 25 m.
44. Một ca nô chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 15 km. Một khúc gổ trôi xuôi theo dòng sông với vận tốc 2 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước là
	A. 30 km/h.	B. 17 km/h.	C. 13 km/h.	D. 7,5 km/h.
ĐÁP ÁN
1D. 2B. 3D. 4C. 5B. 6D. 7C. 8D. 9D. 10C. 11C. 12A. 13B. 14A. 15A. 16D. 17C. 18C. 19D. 20C. 21D. 22A. 23C. 24B. 25D. 26A. 27B. 28B. 29D. 30B. 31B. 32A. 33C. 34A. 35B. 36B. 37C. 38A. 39A. 40B. 41A. 42B. 43C. 44B.
C. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐỘNG LỤC HỌC CHẤT ĐIỂM 
1. Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
	A. Chiếc bè trôi trên sông.	B. Vật rơi trong không khí.
	C. Giũ quần áo cho sạch bụi.	D. Vật rơi tự do.
2. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
	A. thẳng.	B. thẳng đều.	C. biến đổi đều.	 D. tròn đều.
3. Khi thôi tác dụng lực vào vật thì vật vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều vì
	A. Vật có tính quán tính. B. Vật vẫn còn gia tốc. 
	C. Không có ma sát. D. Các lực tác dụng cân bằng nhau.
4. Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2. Lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc 
	A. a = .	B. a = . C. a = .	D. a = a1 + a2.
5. Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có tốc độ 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị là
	A. F = 4,9 N.	B. F = 24,5 N.	C. F = 35 N.	D. F = 17,5 N.
6. Định luật II Niu-tơn cho biết
	A. Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
	B. Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.
	C. Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian.	
	D. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
7. Theo định luật II Niu-tơn thì
	A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.	
	B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
	C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.
	D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.
8. Hai xe A (mA ) và B (mB ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
	A. mA > mB.	B. mA < mB.	
	C. mA = mB.	D. Chưa đủ điều kiện để kết luận. 
9. Lực và phản lực của nó luôn
	A. Khác nhau về bản chất.	B. Xuất hiện và mất đi đồng thời.
	C. Cùng hướng với nhau.	D. Cân bằng nhau.
10. Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?
	A. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời.
	B. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau.
	C. Lực và phản lực luôn cùng hướng với nhau.	
	D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau
11. Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g0 = 9,8 m/s2. Gia tốc trọng trường ở độ cao h = (với R là bán kính của Trái Đất) là
	A. 2,45 m/s2. 	B. 4,36 m/s2. 	C. 4,8 m/s2.	D. 22,05 m/s2.
12. Hai vật cách nhau một khoảng r1 lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách r2 giữa hai vật bằng
	A. 2r1.	B. .	C. 4r1.	D. .
 13. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào
	A. Thể tích của hai vật. 
	B. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật.
	C. Môi trường giữa hai vật.	
	D. Khối lượng của Trái Đất.
14. Một vật có khối lượng m = 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng, lúc đó chiều dài của lò xo là l = 20 cm. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 18 cm và bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo đó là
	A. 1 N/m.	B. 10 N/m.	C. 100 N/m.	D. 1000 N/m.
15. Lò xo có độ cứng k1 khi treo vật nặng có khối lượng 400 g thì lò xo dãn 2 cm. Lò xo khác có độ cứng k2 khi treo vật nặng có khối lượng 600 g thì lò xo dãn 6 cm. Các độ cứng của k1 và k2 có
	A. k1 = k2.	B. k1 = 2k2.	C. k2 = 2k1.	D. k1 = k2.
16. Một vật chuyển động trên mặt phẵng ngang, đại lượng nào sau đây không ảnh hưởng đến gia tốc chuyển động của vật
	A. Vận tốc ban đầu của vật.	B. Độ lớn của lực tác dụng.
	C. Khối lượng của vật.	D. Gia tốc trọng trường.
17. Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là
	A. Một trong các lực tác dụng lên vật.
	B. Trọng lực tác dụng lên vật.	
	C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật.	
	D. Lực hấp dẫn.
18. Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là khác không và không đổi thì
	A. Vận tốc của vật không đổi.	B. Vật đứng cân bằng.	C. Gia tốc của vật tăng dần.	D. Gia tốc của vật không đổi.
19. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi kéo dãn lò xo để nó có chiều dài 22,5 cm thì lực đàn hồi của lò xo bằng 5 N. Hỏi phải kéo dãn lò xo có chiều dài bao nhiêu để lực đàn hồi của lò xo bằng 8 N? 
	A. 23,5 cm.	B. 24,0 cm.	C. 25,5 cm.	D. 32,0 cm.
20. Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
	A. Vận tốc ném. B. Độ cao từ chổ ném đến mặt đất.
	C. Khối lượng của vật. D. Thời điểm ném.
21. Có lực hướng tâm khi
	A. Vật chuyển động thẳng.	B. Vật đứng yên.
	C. Vật chuyển động thẳng đều.	D. vật chuyển động cong.
22. Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị lớn nhất khi
	A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều.	
	B. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều.
	C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau.	
	D. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không.
23. Khi một em bé kéo chiếc xe đồ chơi trên sân. Vật nào tương tác với xe?
	A. Sợi dây.	B. Mặt đất.	C. Trái Đất.	D. Cả ba vật đó.
24. Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu bổng nhiên các lực tác dụng lên vật đó mất đi thì
	A. Vật đó dừng lại ngay.	
	B. Vật có chuyển động thẳng đều với vận tốc v.
	C. Vật đó chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
	D. Đầu tiên vật đó chuyển động nhanh dần sau đó chuyển động chậm dần.
25. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
	A. Một đường thẳng.	B. Một đường tròn.
	C. Lúc đầu thẳng, sau đó cong. D. Một nhánh của đường parabol.
26. Chọn câu phát biểu đúng
	A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động.
	B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
	C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
	D. Nếu chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.
27. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì
	A. Lực ma sát.	B. Phản lực.	 
	C. Lực tác dụng ban đầu. 	D. Quán tính.
28. Cặp lực - phản lực không có tính chất nào sau đây?
	A. là cặp lực trực đối 	B. tác dụng vào 2 vật khác nhau.
	C. xuất hiện thành cặp. 	D. là cặp lực cân bằng.
29. Khoảng cách giữa 2 chất điểm tăng 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng 
	A. giảm 9 lần.	B. tăng 9 lần. 	C. giảm 3 lần. 	D. tăng 3 lần.
30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
	A. 150 N/m.	B. 1,5 N/m.	C. 25 N/m.	D. 30 N/m.
31. Câu nào sau đây trả lời đúng?
	A. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.
	B. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.
	C. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
	D. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
32. Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn F. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng F?
	A. 00.	B. 600.	C. 900.	D. 1200.
33. Một vật có khối lượng m = 100 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 36 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là m = 0,05. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động song song với phương chuyển động của vật có độ lớn là 
	A. 99 N.	B. 100 N.	C. 697 N.	D. 599 N.
34. Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là m, gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức
	A. .	B. .
	C. . 	D. .
35. Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc a so với phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là m. Gia tốc chuyển động của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức nào sau đây? 
	A. a = g(cosa - msina).	B. a = g(sina - mcosa).
	C. a = g(cosa + msina).	D. a = g(sina + mcosa).
36. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào một lò xo thì lò xo giãn ra 10 mm, treo thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó giãn ra 80 mm. Trọng lượng của vật chưa biết là 
	A. 8 N.	B. 14 N.	C. 16 N.	D. 18 N.
37. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
	A. 1 N.	B. 2 N.	C. 16 N.	D. 18 N.
38. Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo có độ cứng k1 bị giãn nhiều hơn lò xo có độ cứng k2 thì độ cứng k1
	A. nhỏ hơn k2.	B. bằng k2.	
	C. lớn hơn k2.	D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
39. Một xe tải có khối lượng 5 tấn chuyển động qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán kính r = 50 m) với vận tốc 36 km/h. Lấy g = 9,8 m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng 
	A. 39000 N.	B. 40000 N.	C. 59000 N	D. 60000 N.
40. Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 m/s2. Chu kỳ chuyển động của vật đó là
	A. T = p s. 	B. T = p s.	C. T = 2p 

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_vat_li_10_day_du_rat_hay_hay_xem_cho_y_kien.doc