Chương III: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN A. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo phân tử amin bậc I: R–NH2; α–amino axit: R–CH(NH2)COOH peptit: ...HN–CH(R)–CO–NH(R’)–CO... 2. Tính chất a. Tính chất của nhóm amino NH2: Tính bazơ: R–NH2 + H2O [R–NH3]+ + OH–. Tác dụng với axit cho muối: R–NH2 + HCl → [R–NH3]+Cl–. Mọi yếu tố làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ trong phân tử amin thường làm tăng tính bazơ. Những nhóm đẩy electron, chẳng hạn như các gốc ankyl sẽ làm cho tính bazơ tăng lên. Ngược lại nhóm phenyl sẽ làm tính bazơ yếu đi. Vì vậy các amin mạch hở có tính bazơ mạnh hơn (dung dịch của chúng có thể làm xanh giấy quỳ) so với amin thơm (Anilin không làm xanh giấy quỳ). (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH Tác dụng với HNO2: Dựa vào khả năng phản ứng khác nhau đối với HNO2 của các amin mỗi bậc, người ta có thể phân biệt được chúng. Thực tế HNO2 không bền, nên dùng hỗn hợp NaNO2 + HCl. Amin béo bậc 1: Tác dụng với axit nitrơ tạo ancol tương ứng và giải phóng khí nitơ. R–NH2 + HNO2 R–OH + N2 + H2O. Thí dụ: C2H5–NH2 + HONO → C2H5–OH + N2 + H2O. Amin thơm bậc 1: Tác dụng với axit nitrơ trong môi trường axit ở nhiệt độ thấp tạo ra muối điazoni, đun nóng dung dịch muối điazoni sẽ tạo ra phenol và giải phóng nitơ. Thí dụ: C6H5–NH2 (anilin) + HONO + HCl C6H5N2+Cl– (phenylđiazoni clorua) + 2H2O. C6H5N2+Cl– + H2O C6H5OH + N2 + HCl. Các amin bậc 2 thuộc dãy thơm hay dãy béo đều dễ dàng phản ứng với HNO2 tạo thành nitrozamin (Nitroso) màu vàng: R–NH–R’ + HONO → R–N(R’)–N=O + H2O. Amin bậc 3: Không phản ứng. Tác dụng với dẫn xuất halogen: R–NH2 + CH3–I → R–NH–CH3 + HI. b. Amino axit có tính chất của nhóm COOH Tính axit thông thường: tác dụng với oxit kim loại, bazo, kim loại đứng trước hidro, muối của axit yếu hơn. Phản ứng este hóa: RCH(NH2)COOH + R’OH RCH(NH2)COOR’ + H2O. c. Amino axit có phản ứng giữa nhóm COOH và nhóm NH2: Trong dung dịch amino acid tạo ion lưỡng cực: H3N+–CH(R)–COO– H2N–CH(R)–COOH. Phản ứng trùng ngưng của các amino axit tạo poliamit: nH2N–[CH2]5–COOH (–NH–[CH2]5–CO–)n + nH2O. d. Phản ứng của nhóm peptit CO–NH Phản ứng thủy phân: H2N–CH(R)–CO–NH–CH(R’)–COOH + H2O H2NCH(R)COOH + H2NCH(R’)COOH Phản ứng màu với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh tím đặc trưng đối với các protein có từ 2 liên kết peptit trở lên. e. Anilin và nhiều protein có phản ứng thế dễ dàng nguyên tử H của vòng benzen C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (kết tủa trắng) + 3HBr. B. MỘT SỐ PHẢN ỨNG HÓA HỌC THƯỜNG GẶP 1. C2H5–NH2 + HONO → C2H5–OH + N2 + H2O 2. C6H5–NH2 + HONO + HCl C6H5N2Cl + 2H2O. 3. C6H5N2Cl + H2O C6H5OH + N2 + HCl. 4. R–NH–R’ + HONO R–N(R’)–N=O + H2O. 5. CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH–. 6. CH3NH2 + HCOOH → HCOOH3NCH3. 7. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 8. CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O 9. C6H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C6H5. 10. C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4. 11. 2C6H5–NH2 + H2SO4 → [C6H5–NH3]2SO4. 12. H2N–C6H5 + H2SO4 H2N–C6H4SO3H + H2O. 13. C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 (kết tủa trắng) + 3HBr. 14. R–NO2 + 6H+ R–NH2 + 2H2O 15. C6H5–NO2 + 6H+ C6H5–NH2 + 2H2O 16. R–NO2 + 6HCl + 3Fe → R–NH2 + 3FeCl2 + 2H2O 17. R–OH + NH3 R–NH2 + H2O 18. 2R–OH + NH3 (R)2NH + 2H2O 19. 3R–OH + NH3 (R)3N + 3H2O 20. R–Cl + NH3 R–NH3Cl. 21. R–NH2 + HCl → R–NH3Cl. 22. R–NH3Cl + NaOH → R–NH2 + NaCl + H2O 23. H2NR(COOH)a + aNaOH → H2N(COONa)a + aH2O 24. H2N–R–COOH + R’–OH H2N–R–COOR’ + H2O 25. H2N–R–COOH + HCl → ClH3N–R–COOH 26. ClH3N–R–COOH + 2NaOH → H2N–R–COONa + NaCl + H2O. Bài 11: AMIN. A. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN TỰ LUẬN. (1). Xác định bậc của các hợp chất sau: C2H5OH; C2H5NH2; CH3CH(OH)CH3; CH3CH(NH2)CH3; CH3NHC2H5; C6H5N(CH3)2; (CH3)3N. (2). Đọc tên thay thế (tên quốc tế) các amin sau: CH3CH2CH2NH2. CH3NHCH3 CH3CH2NHCH3 CH3N(CH3)2 C6H5NHCH3 C2H5NHCH2CH2CH3 (3). Sắp xếp các chất sau theo thứ thự tính bazơ tăng dần: a. CH3NH2 (1); (CH3)2NH (2); C6H5NH2 (3); KOH (4); NH3 (5); CH3COOH (6). b. C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); NaOH (3); (C6H5)2NH (4); CH3NH2 (5); c. C6H5NH2 (1); (C6H5)2NH (2); (C6H5)3N (3): d. CH3NH2 (1); (CH3)2NH (2); (CH3)3N (3): (4). Bài toán amin tác dụng với axit. BT1: Cho 9,3 gam metylamin tác dụng với lượng dư dd axit HCl thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối. BT2: Cho m gam etylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dd axit HCl 2M. Tính m và khối lượng muối. BT3: Cho 18,6 gam phenylamin (Anilin). a. Tác dụng hết với axit HCl thì thu được bao nhiêu gam muối. b. Tính thể tích dd brom 2M đủ tác dụng với lượng anilin trên. BT4: Cho 18,0 gam amin đơn chức X tác dụng với 400 ml dung dịch axit HBr 1M thì vừa đủ. Xác định công thức phân tử, viết công thứ cấu tạo của X và khối lượng muối thu được. BT5: Cho amin đơn chức X tác dụng với 250 ml dd HCl 1M thì phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng thu được 23,875 gam muối. Xác định CTPT của X và viết các công thức cấu tạo của X. BT6: Cho 18,6 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch axit HBr lấy dư thì sau phản ứng thu được 34,8 gam muối. Xác định công thức của X. BT7: Cho 14,2 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch axit HBr lấy dư thì sau phản ứng thu được 21,5 gam muối. Xác định công thức của X. (5). Bài toán amin bậc 1 tác dụng với axit HNO2. BT1: Tính thể tích N2 (đktc) thu được khi cho 9,3 gam metylamin tác dụng với axit nitrơ (H=70%). BT2: Cho 12,1 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với lượng dư axit nitrơ ở nhiệt độ thường thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lit nitơ (đo ở đktc). Tính % theo khối lượng mỗi amin trong hỗn hợp. (6). Phản ứng ankyl hóa (dùng điều chế amin bậc 2, bậc 3). BT1: Cho 6,2 gam metylamin tác dụng với metyl bromua dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng amin điều chế được là bao nhiêu. BT2: Cho 13,5 gam etylamin tác dụng với lượng dư CH3I (metyl iotdua) với H = 75%. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Tính khối lượng amin có trong hỗn hợp X. (7). Anilin tác dụng với dung dịch nước Brom (Phản ứng nhận biết anilin). BT1: Cho 9,3 gam anilin tác dụng với dd nước brom dư. Tính khối lượng kết tủa thu được. BT2: Tính khối lượng dung dịch nước brom 80% đủ để tác dụng với anilin tạo ra 9,9 gam kết tủa. BT3: Tính thể tích dung dịch nước brom 90% (d = 1,52 g/ml) đủ để tác dụng với anilin tạo ra 66 gam kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. (8). Phản ứng đốt cháy amin. BT1: Tính thể tích oxi (đktc) đủ để đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin. BT2: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thì thu được tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 2:5. Xác định công thức của X. BT3: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thì thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 44:27. Xác định công thức của X. BT4: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thì thu được 2,24 lit khí N2; 4,48 lit khí CO2 (đều đo ở đktc) và 9 gam H2O. Xác định công thức của X. BT5: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thì thu được 1,4 lit khí N2; 8,4 lit khí CO2 (đều đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Xác định công thức của X. B. BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM LIÊN QUAN. Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) anilin; (2) etylamin; (3) đietylamin; (4) natri hiđroxit; (5) amoniac. A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4) C. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1) Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Các amin đều có tính bazơ B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3 C. Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3 D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa số lẻ nguyên tử H trong phân tử Câu 3: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí? A. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại. B. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ. C. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thể vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-. D. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn. Câu 4: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào? A. Nhóm NH2- còn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết. B. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N. C. Nhóm NH2- có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N. D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và 14,4 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là : A. C2H7N và C3H9N B. C3H9N và C4H11N C. CH3NH2 và C2H7N D. C4H11N và C5H13 N Câu 6: Anilin phản ứng được với dung dịch: A. Br2 B. NaOH C. NaCl D. KOH Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 ở đktc. CTPT của amin? A. C3H7NH2 B. C2H5NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2 Câu 8: Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của X? A. C3H7NH2 B. C3H5NH2 C. C2H5NH2 D. C6H5NH2 Câu 9: Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2(đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là : A. 20,16 B. 26,88 C. 25,536 D. 20,832 Câu 10: Amin nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3-NCH3-CH2-CH3 B. CH3-CHNH2-CH3 C. CH3-NH-CH3 D. CH3-CH2NH2 Câu 11: Tên thay thế của amin có công thức C2H5-NH-C2H5 là A. đietyl amin B. N-etyl etanamin C. butan-2-amin D. đimetyl amin Câu 12: Cho các hợp chất: CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trên là A. 2, 1, 3 B. 2, 3, 1 C. 3, 2, 1 D. 1, 2, 3 Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. B. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm. C. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân. D. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon. Câu 14: Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là A. 8,61g. B. 18,6g. C. 6,81g. D. 1,86g. Câu 15: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14) A. CH5N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H5N. Câu 16: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 17: Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác? A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng. B. Nhúng quì tím vào dd etylamin thấy quì tím chuyển sang xanh. C. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh. D. Nhỏ vài giọt nước brôm vào ống nghiệm đựng dd anilin thấy có kểt tủa trắng. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 và 6,84 gam H2O. Công thức phân tử của hai amin là: A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2 C. C2H5NH2 và C3H7NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2 Câu 19: Cho 3 amin mạch hở lần lượt có công thức phân tử là C3H9N, C4H11N và C5H13N. Có tổng số bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ? A. 9 B. 8 C. 11 D. 10 Câu 21: Cho các chất: C6H5NH2 (1) ; C2H5NH2 (2) ; NH3 (3) ; NaOH (4) ; C2H5 –NH–C2H5 (5). Thứ tự tăng dần tính bazơ là: A. 1<3<2<5<4 B. 1<2<5<3<4 C. 3<1<2<5<4 D. 3<5<2<1<4 Câu 22: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n+2NH2 B. CnH2n+3N C. CnH2n+1N D. CnH2n+2N Câu 23: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thưe tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin; (5) propylamin. A. (4) < (2) < (1) < (3) < (5) B. (2) < (5) < (4) < (3) < (1) C. (4) < (5) < (2) < (3) < (1) D. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) Câu 24: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 (lit) CO2 ; 2,8 (lit) N2 ở đkc và 20,25(g) H2O. Công thức phân tử của X là: A. C4H9N B. C2H7N C. C3H7N D. C3H9N Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng metylamin người ta thấy tỏ lệ thể tích các khí và hơi của các sản phẩm sinh ra là = 2:3. CTPT của amin? A. C4H11N B. C2H7N C. C3H9N D. CH5N Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp có phần trăm khối lượng nitơ là 20,144%. Phần trăm số mol các amin trong X theo chiều tăng dần phân tử khối là : A. 30 và 70% B. 25% và 75% C. 20% và 80% D. 50% và 50% Câu 27: Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom. B. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro. C. Dd phenol làm quì tím hóa đỏ còn dd anilin làm quì tím hóa xanh. D. Phenol là axit còn anilin là bazơ. Câu 28: m (g) anilin tác dụng với nước brom dư thu được 13,2g kết tủa. Giá trị m A. 3,68g B. 3,72g C. 2,36g D. 1,86g Câu 29: Để phân biệt metylamin và anilin có thể dùng: A. dd Br2 B. Tất cả đều được. C. dd HCl D. quì tím Câu 30: Công thức phân tử C3H9N ứng với bao nhiêu đồng phân? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 31: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH Câu 32: Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng? A. CH3-NH-CH3 đimetylamin B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin D. C6H5NH2 alanin Câu 33: Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai? A. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có phần trăm khối lượng nitơ là 19,178%. B. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO2. C. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam D. 2 amin trên là 2 đồng đẳng kế tiếp. Câu 34: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amin là không đúng? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Metyl-, etyl-, đimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng. Câu 35: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4g tribormanilin là A. 16,41ml. B. 146,1ml. C. 164,1ml. D. 49,23ml. Câu 36: Phát biểu nào sai ? A. anilin là chất khí, tan nhiều trong nước B. dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím C. tính bazơ của anilin yếu hơn amoniac D. không thể nhận biết anilin và phenol bằng dd brom Câu 37: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số mol là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dd HCl thu được dd chứa bao nhiêu gam muối? A. 39,12 gam B. 43,5 gam C. 36,2 gam D. 40,58 gam Câu 38: Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức và % khối lượng của 2 amin là : A. CH5N( 18,67%) và C2H7N (81,33%) B. CH5N( 31,12%) và C2H7N (68,88%) C. C2H7N( 27,11%) và C3H9N (72,89%) D. C2H7N( 36,14%) và C3H9N (63,86%) Câu 39: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết phân tử khối của các amin đều < 80. Công thức phân tử của các amin là ở đáp án A, B, C hay D? A. CH3 NH2; C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7 NH2; C4H9NH2 và C5H11NH2 C. C2H3 NH2; C3H5NH2 và C4H7NH2 D. C2H5 NH2; C3H7NH2 và C4H9NH2 Câu 40: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau: Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là A. 186,0 gam B. 93,0 gam C. 55,8 gam D. 111,6 gam Câu 41: X là 1 amin no mạch hở 2 lần amin (cả 2 chức amin đều bậc 1) có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 este đơn chức có phần trăm khối lượng oxi là 36,36%. X có số đồng phân cấu tạo là? A. 7 B. 6 C. 8 D. 9 Câu 42: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng? A. Hòa tan dd Brôm dư, lọc lấy kết tủa, dehalogen hóa thu được anilin. B. Hòa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO2 vào sau đó đến dư thu được anilin tinh khiết. C. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brôm để tách anilin ra khỏi benzen. D. Hòa tan dd HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết. Câu 43: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin? A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O ® Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ B. C6H5NH2 + HCl ® C6H5NH3Cl C. CH3NH2 + H2O ® CH3NH3+ + OH- D. CH3NH2 + HNO2 ® CH3OH + N2 + H2O Câu 44: Cho 10(g) hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15,84 (g) hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1:20:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì 3 amin trên lần lượt là: A. C3H9N; C4H11N; C5H13N B. CH5N; C2H7N; C3H9N C. C2H7N; C3H9N; C4H11N D. C3H7N; C4H9N; C5H11N Câu 45: Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là công thức nào sau? A. (CH3)2NH B. C6H5NH2 C. C2H5NH2 D. (CH3)3N Câu 46: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4 ® (CH3NH3)2SO4 B. C6H5NH2 + 2Br2 ® 3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr C. C6H5NO2 + 3Fe +7HCl ® C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O D. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O ® Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl Câu 47: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng.Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là: A. 21,0 B. 2,32 C. 2,62 D. 2,52 Câu 48: Cho nước brom vào dung dịch anilin thu được 16,5 gam kết tủa 2,4,6–tribromanilin. Khối lượng anilin tham gia phản ứng là : A. 34 gam B. 30 gam C. kết quả khác D. 36 gam Câu 49: Cho 19,7g hỗn hợp amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V (lit) dung dịch HCl 1M thu được 37,95g muối, Giá trị V: A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lit D. 0,8 lit Câu 50: Cho các chất: H2N-CH2-COOH (1), CH3COONH4 (2), CH3NH2 (3), H2NCH2COOCH3 (4). Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH và vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1. 2. 4 D. 1, 3, 4 Câu 51: Một amin đơn chức trong phân tử có chứa 45,16% N về khối lượng. Amin này có công thức phân tử là: A. CH3NH2 B. C4H9N C. C6H5NH2 D. C2H5NH2 Câu 52: Tính bazơ của etylamin mạnh hơn amoniac được giải thích là do: A. Nguyên tử N còn cặp electron chưa tham gia liên kết B. Etylamin làm quỳ tím tẩm nước hoá xanh, amoniac không có tính chất này C. Nguyên tử N ở trạng thái lai hoá sp3 D. Do gốc C2H5 – có tính đẩy electron Câu 53: Đốt cháy một amin thơm X thu được 3,08 gam CO2; 0,99 gam H2O và 336 ml N2(đktc). Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Phân tử khối của X là : A. 151 B. 137 C. 179 D. 165 Câu 54: Chất làm quì tím ẩm chuyển thành màu xanh là: A. C6H5NH2 B. Tất cả. C. glixin D. CH3NH2 Câu 55: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2CH3NH2 + H2SO4 ® (CH3NH3)2SO4 B. CH3NH2 + O2 ® CO2 + N2 + H2O C. C6H5NH2 + 3Br2 ® 2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr D. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl ® C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O Câu 56: Cho các chất sau: (1) amoniac; (2) anilin; (3) p–nitro anilin; (4) p–nitro toluen; (5) metyl amin; (6) đimetyl amin. Trình tự tính bazơ tăng dần theo chiều từ trái sang phải là A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6). B. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6). C. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) < (6). D. (1) < (2) < (4) < (3) < (5) < (6). Câu 57: Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m+7,3 gam muối. Đốt m gam X cần 23,52 lít O2(đktc). X có thể là : A. C3H5NH2 B. CH3NH2 C. C2H5NH2 D. C3H7NH2 Câu 58: Cho 4,5(g) etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là: A. 7,65(g) B. 8,15(g) C. 8,1(g) D. 0,85(g) Câu 59: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là: A. 11,95 gam B. 13,35 gam C. 12,65 gam D. 13 gam Câu 60: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,
Tài liệu đính kèm: