TỪ VỰNG Bài tập từ vựng trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường bao gồm các dạng bài tập sau: Bài tập về cấu tạo từ hoặc dạng thức của từ (word formation). Bài tập về chọn từ (word choice) hoặc sự kết hợp của từ (collocations). I. PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ (Word formation): Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ lien quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa. Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj), unsuccessfully (adv). Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau: Xác định từ loại của từ cần tìm Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative) Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại. Ví dụ minh họa 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: He cycled ________and had an accident. careful B. careless C. carefully D. carelessly Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu. Đáp án là D. He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn) Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì). B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh. Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau: The new dress makes you more__________. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn). Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây: Thay đổi loại từ Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau. Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp to graduate (động tù): tố nghiệp Từ ghép: Danh từ ghép: Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới. Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới: Danh từ + danh từ: A tennis club: câu lạc bộ quần vợt A telephone bill: hóa đơn điện thoại A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa * Danh động từ + danh từ A swimming pool: hồ bơi A sleeping bag: túi ngủ Washing powder: bột giặt Tính từ + danh từ: A greenhouse: nhà kình A blackboard: bảng viết Quicksilver: thủy ngân A black sheep: kẻ hư hỏng Mọt số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn: Merry- go- round (trò chơi ngựa quay) Forget- me- not (hoa lưu li) Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ) Danh từ ghép có thể được viết như: Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó) Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách) Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa). Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều: A vegetable garden (vườn rau) An eye test (kiểm tra mắt) A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao) A goods train (tàu chở hàng) Tính từ ghép: Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành: Một từ duy nhât: Life + long -> lifelong (cả đời) Home + sick -> homesick (nhớ nhà) Hai từ có dấu gạch nối ở giữa : After + school -> after- school (sau giờ học) Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ) Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ) A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười) Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi: Danh từ + tính từ: Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý) Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu) Danh từ + phân từ: Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian) Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ) Trạng từ + phân từ: ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn) well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang) Tính từ + phân từ: Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái) Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung) Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed: old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí) fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ) Thay đổi phụ tố (affixation): Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh. Hậu tố tạo động từ: ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize ify: beautify, purify, simplify Tiền tố phủ định của tính từ: Tiền tố phủ định Ví dụ Im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p) Immature, impatient Ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r) Irreplaceable. irregular Il- (đứng trước tính từ bắt đầu l) Illegal, illegible, illiterate In- Inconvenient, inedible Dis- Disloyal, dissimilar Un- Uncomfortable, unsuccessful Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import.. Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap.. Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense Hậu tố tính từ: -y: bushy, dirty, hairy -ic: atomic, economic, poetic -al: cultural, agricultural, environmental -ical: biological, grammatical -ful: painful, hopeful, careful -less: painless, hopeless, careless -able: loveable, washable, breakable -ive: productive, active -ous: poisonous, outrageous * Hậu tố tạo danh từ: Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp. Hậu tố Ý nghĩa Ví dụ -er -or - chỉ người thực hiện một hành động - ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ Writer, painter, worker, actor, operator - er/- or Dùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất định Pencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector -ee Chỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đó Employee, payee -tion -sion -ion Dùng để hình thành danh từ từ động từ Complication, admission, donation, alteration -ment Chỉ hành động hoặc kết quả Bombardment, development -ist -ism Chỉ người Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người) Buddhist, Marxist Buddhism, communism -ist Còn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist -ness Dùng để hình thành danh từ từ tính từ Goodness, readiness, forgetfulness, happiness, sadness, weakness -hood Chỉ trạng thái hoặc phẩm chẩt Childhood, falsehood -ship Chỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhóm Friendship, citizenship, musicianship, membership Sau đây là các tiền tố khác trong tiếng Anh, một số từ có dấu gạch nối. Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ Anti- Chống lại Anti-war, antisocial Auto- Tự động Auto-pilot, autography Bi- Hai, hai lần Bicycle, bilingual Ex- Trước đây Ex-wife, ex- smoker Micro- Nhỏ bé Microwave, microscopic Mis- Tồi tệ, sai Misunderstand, misinform Mono- Một, đơn lẻ Monotone, monologue Multi- Nhiều Multi-national, multi-purpose Over- Nhiều, quá mức Overdo, overtired, overeat Post- Sau Postwar, postgraduate Pre- Trước Pre-war, pre-judge Pro- Tán thành, ủng hộ Pro-government, pro-revolutionary Pseudo- Già Pseudo- scientific Re- Lần nữa, trở lại Retype, reread, rewind Semi- Phân nửa Semi-final, semicircular Sub- Bên dưới Subway, subdivision Under- Thiếu, không đủ Underworked, undercooked Bảng từ loại thông dụng: Động từ Danh từ Tính từ Trạng từ Accept (chấp nhận) acceptance Acceptable, unacceptable Advantage (sự thuận lợi) # disadvantage Advantaged (có điều kiện tốt) # disadvantaged, advantageous (có lợi) Advantageously Apologize (xin lỗi) apology apologetic Appreciate (đánh giá cao, trân trọng) appreciation appreciative Attend (tham dự) Attention (sự chú ý) Attendance (sự tham dự, có mặt) Attentive (chú tâm, chú ý) # inattentive Appear (xuất hiện) Disappear (biến mất) Appreciative # disappearance Apparent (hiển nhiên, rõ ràng) apparently Apply (nộp hồ sơ) Application (lời xin, đơn xin) Applicant (người nộp hồ sơ) Approve (tấn thánh) Disapprove (không tán thánh) Approval # disapproval Attract (thu hút) Attraction (sự thu hút, điểm thu hút) Attractiveness (tính thu hút, sự hấp dẫn) Aattractive (hấp dẫn, thu hút) # unattractive Attracted (bị thu hút) Attractively Advertise (quảng cáo) Advertising (sự quảng cáo) Advertisement (sự quảng cáo, mục quảng cáo) Advertiser (nhà quảng cáo) Benefit (giúp ích, làm lợi cho) Benefit (lợi ích) Beneficial (có lợi) Believe (tin tưởng) Belief (lợi ích) Believer (tín đồ) Believable (có thể tin được) # unbeliveable Believably # unbelieably Biology (sinh vật học) Biologist (nhà sinh vật học) Biological Biologically Compete (cạnh tranh, tranh đua) Competition (cuộc thi, sự cạnh tranh) Competitior (người tham gia thi đấu) competitive competitively Construct (xây dựng) Construction Constructive (tích cực, mang tính xây dựng) constructively Continue (tiếp tục) continuation Continuous (tiếp diễn, lien tục) Continual (lặp đi, lặp lại thường xuyên) Continuously continually Contribute (đóng góp) Contribution (sự đóng góp) Contributor (người đóng góp) Contributory # non- contributory Conserve (bảo tồn) Conservation (sự bảo tồn, sự bảo quản) Conservationist (nhà bảo tồn) Conservative (bảo thủ) Conservatively Create (tạo ra) Creation (sự sáng tạo) Creatively (tính sáng tạo) Creator (người tạo ra) Creative (sáng tạo) creatively Endanger (gây nguy hiểm) Danger (sự nguy hiểm) Dangerous (nguy hiểm) Endangered (bị nguy hiểm) Dangerously Develop (phát triển) Development (sự phát triển) Developed (phát triển) Developing (đang phát triển) Underdeveloped (chậm phát triển) Decide (quyết định) Decision (sự quyết định) Decisiveness (tính quết đoán) Decisive (quyết đoán) # indecisive (do dự) decisively Depend (phụ thuộc) Dependence (sự phụ thuộc) # independence (sự độc lập) Dependent (phụ thuộc) # independent (độc lập) Destroy (phá hủy) Destruction (sự phá hủy) Destructiveness (tính phá hoại) Destructive (có tính chất phá hoại) Destructively Direct (chỉ dẫn) Direction (sự chỉ dẫn, hướng) Director (giám đốc, đạo diễn) Differ (khác, không giống) Difference (sự khác biệt) Different (khác biệt) Indifferent (hờ hững) differently Disappoint (làm thất vọng) Disappointment (sự thất vọng) Disappointed (bị thất vọng) Disappointing (thất vọng) disappointingly Economize (tiết kiệm) Economy (nền kinh tế) Economics (kinh tế học) Economic (thuộc về kinh tế học) Economical (tiết kiệm) Economically Educate (giáo dục) Education (sự/ nền giáo dục Educator (người làm công tác giáo dục) Educationalist (nhà giáo dục) Educational (thuộc giáo dục, mang tính giáo dục) Educated (được giáo dục) Educationally Employ (thuê, tuyển dụng) Employment (việc làm) # unemployment Employer (người chủ) Employee (nhân viên) Employed (có việc làm) # unemployed Environmental (môi trường) Environmentalist (người bảo vệ môi trường) Environmental (thuộc về môi trường) environmentally Excite (kích thích, gây hào hứng) Excitement (sự hào hứng) Excited, exciting Excitedly excitingly Experience (trải qua) Experience (trải nghiệm, kinh nghiệm) Experienced (có kinh nghiệm) # inexperienced Explain (giải thích) Explanation (sự/ lời giải thích) Explanatory (có tính giải thích) Afforest (trồng rừng) Forest (rừng) Afforestation (sự trồng rừng) # deforestation (sự phá rừng) Harm (gây hại) Harm (sự tổn hại) Harmfulness (tính gây hại) # harmlessness Harmful (có hại) Harmless (vô hại) Harmfully # harmlessly Hope (hi vọng) Hope (niềm hy vọng) Hopefulness (tính đầy hy vọng) # hopelessness Hopeful (đầy hy vọng) Hopeless (vô vọng) Hopefully hopelessly Inform (thông báo) Information (thông báo) Informer (người cung cấp thông tin) Informative (chứa nhiều thông tin) Informed (có hiểu biết) Imagine (tưởng tượng) Imagination (sự tưởng tượng) Imaginary (không thật, do tưởng tượng) Imaginative (giàu trí tưởng tượng) imaginativly Impress (gây ấn tượng) Impression (ấn tượng) Impressive (gây ấn tượng) Impressively Improve (cải thiện) Improvement (sự cải thiện) Improved (được cải thiện) Know (biết) Knowledge (kiến thức, sự hiểu biết) Knowledgeable (hiểu biết) knowledgeably Live (sống) Life (cuộc sống) Lifestyle (lối sống) Living (sự kiếm sống) Livelihood (sinh kế) Lifespan = life expectancy (tuổi thọ) Alive (còn sống) Lively (sống đông) Living (đang tồn tại) Lifelong (suốt đời) Live (trực tiếp) Lifelike (giống như thật) Major (chính yếu) # minor (nhỏ, thứ yếu) Majority (đa số) # minority (thiểu số) Marry (kết hôn) Marriage (hôn nhân) Married # unmarried Necessitate (làm cho cái gì cần thiết) Necessity (thứ cần thiết) Necessary (cần thiết) # unnecessary unnecessaribly Obey (tuân theo) Obedience (sự tuân theo) # disobedience Obedient (vâng lời) 3 disobedient Obediently # disobediently Oppose (chống đối) Opposition (sự chống đối) Opponent (đối thủ) Opposed opposing Patience (sự kiên nhẫn) # impatience Patient (kiên nhẫn) # impatient Patiently # imapatiently Popularize (phổ cập) Popularity (tính phổ biến) Popular # unpopular Popularly Possibility (khả năng, sự có thể) # impossibility Possible (có thể) # impossible Possibly # impossibly Prefer (thích hơn) Preference (sự ưu tiên) Preferential (ưu đãi) Preferable (thích hơn) Preferably Produce (sản xuất, tạo ra) Product (sản phẩm) Produce [U] (sản phẩm nói chung) Productivity (năng suất) Producer (nhà sản xuất) Productive (sinh lợi, có năng suất) Profit (lợi nhuận) Profitability (tính có lợi) Profitable (có thể mang lại lợi nhuận) Non-profit (phi lợi nhuận) Profitless (vô dụng) profitably Protect (bảo vệ) Protection (sự bảo vệ) Protective (bảo hộ, che chở) Protected (được bảo vệ) protectively Pollute (làm ô nhiễm) Pollution (sự ô nhiễm) Pollutant (chất gây ô nhiễm) Polluted (bị ô nhiễm) Publicize (quảng cáo, làm cho mọi người biết) Public (công chúng, quần chúng) Publicity (sự công khai, sự quảng cáo) Publicist (người làm quảng cáo) Public (công cộng) publicly Recognize (nhận ra) recognition Recognizable (có thể nhận ra được) # unrecognizable recognizably Reduce (làm giảm) Reduction (sự cắt giảm) Refuse (từ chối) Refusal Repeat (lặp lại) repetition Repeated (lặp đi lặp lại) Repeatable (có thể nhắc lại) Repeatedly Responsibility (trách nhiệm) Responsible (có trách nhiệm) # irresponsible reponsibly Satisfy (làm hài long, thỏa mãn) Sastisfaction Satisfied (thõa mãn) Satisfactory (thỏa đáng) Science ( khoa học) Scientist (nhà khoa học) Scientifically Secure (bảo vệ) Security (sự an toàn) Securely Shorten (làm ngắn lại) Shortage (sự thiếu hụt) Shortlist (danh sách rút gọn) Shortcoming (thiếu sót) short Shortly (nhanh, sớm) Signify (làm cho có ý nghĩa) Significance (ý nghĩa, tầm quan trọng) Significant (có ý nghĩa) Solve (giải quyết) Solution (giải pháp) Solver (người tìm ra giải pháp) Solvable (có thể giải quyết được) Submit (nộp) Submission (sự nộp, bài nộp) Succeed (thành công) success Successful # unsuccessful Successfully unsuccessfully Survive (sống sót) Survival (sự sống sót) Value (đánh giá, định giá) Value (giá trị) Valuable (có giá trị) # unvaluable (vô giá) Vary (thay đổi) Variety (sự đa dạng) Various (nhiều, đa dạng) Variable (hay thay đổi) Varied (khác nhau) Widen (mở rộng) Width (bề rộng) Wide (rộng rãi) Widespread (rộng khắp) widely Wisdom (sự khôn ngoan) Wise (khôn ngoan) # unwise wisely II. CHỌN TỪ- SỰ KẾT HỢP TỪ ( Word choice- Collocations): Để làm tốt bài tập chọn từ hoặc sự kết hợp của từ ta cần chú ý những điểm sau: Đọc kĩ câu hỏi và chú ý những từ loại cần điền vào: Đọc kĩ 4 lựa chọn và ngữ nghĩa của chúng Lựa chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức từ vựng đã học Nếu chưa quyết định dứt khoát đáp án đúng thì hãy dùng phương pháp loại trừ dần dần những phương án sai. Ví dụ minh họa 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: English is now an effective medium of international _______. A. communication B. talking C. speech D. saying Hướng dẫn: Câu này hỏi sự sử dụng đúng từ trong ngữ cảnh. A Đáp án đúng. English is now an effective medium of internatinonal communication. (Bây giờ tiếng Anh là phương tiện giao tiếp quốc tế hiệu quả), communication = sự giao tiếp. B talking = sự nói; câu chuyện (không thể kết hợp với international) C speech = lời nói; cách nói; bài diễn văn D saying = tục ngữ, châm ngôn Ví dụ minh họa 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: It was such a boring speech that I fell __________. asleep B. sleep C. sleepy D. sleepily Hướng dẫn: Câu này hỏi về khả năng kết hợp từ của động từ fall: fall asleep = ngủ thiếp đi; dạng quá khứ của fall là fell. Ngoài ra còn có feel sleepy (cảm thấy buồn ngủ); quá khứ của feel là felt. Đáp án là A It was such a boring speech that I felt asleep. (Bài diễn văn chán đến nỗi tôi ngủ thiếp đi). Ví dụ minh họa 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: He kindly offered to ________ me the way to the station. A. explain B, direct C. describe D. show Hướng dẫn: D Đáp án đúng: show someone the way = chỉ đường cho ai He kindly offered to show me the way to the station. (Ông ta tử tế chỉ cho tôi đường đến nhà ga) A Phương án sai: explain = giải thích B Phương án sai: direct someone to somewhere = chỉ đường cho ai Ví dụ: Could you direct me to the airport? (ông làm ơn chỉ đường cho tôi đến sân bay) C Phương án sai: describe = mô tả SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG: DO: (= accomplish, carry out – hoàn thành, thực hiện một công việc) Do an assignment: làm một nhiệm vụ được giao Do business (with): kinh doanh Do one’s best: cố gắng hết sức Do a crossword: chơi ô chữ Do damage: gây thiệt hại Do a course: theo một khóa học Do history/economics: học lịch sử/ kinh tế học Do an experiment: làm thí nghiệm Do good: bổ ích Do harm: gây hại Do a job: làm một công việc Do one’s duty: làm nghĩa vụ Do one’s hair: làm tóc Do one’s homework: làm bài tập về nhà Do research: nghiên cứu Do someone a favour: làm giúp ai điều gì Do the shopping: mua sắm Do wonders/ miracles: mang lại kết quả kì diệu Do without: làm mà không có cái gì Do wrong: làm sai MAKE: (= produce, manufacture- làm ra, chế tạo ra) Make an appointment: thu xếp một cuộc hẹn Make an attempt: cố gắng, nỗ lực Make an announcement: thông báo Make the bed
Tài liệu đính kèm: