TỔNG HỢP MỘT SỐ BÀI TẬP HỮU CƠ HAY Baì 1.Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có d/He = 3,75.Dẫn X qua Ni nung nóng,thu được hỗn hợp khí Y có d/He = 5.Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là A.20% B.40% C.50% D.25% HD cách 1:gọi số mol H2 và C2H4 là a, b. Bài cho (2a +28b)/a+ b =15 => a = b.Tuy có số mol bằng nhau nhưng khi phản ứng thì chỉ có x mol tham gia: H2 +C2H4 ->C2H6 x x x Bài cho: 2(a –x) +28(b –x ) +30x]/(a – x +b –x +x ) = 20 thay a =b vào có x = 0,5a tức H%=50%. Chọn C. Cách 2: theo công thức tính nhanh H% hidro hóa anken = 2 – 2.Mx/My H% = 2 – 2.15/20 = 0,5 tức 50%. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72lit CO2 (đkc) và 9,9g nước.Nếu đun nóng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A.5,46g B.6,45g C. 7,4g D. 4,2g HD cách 1: mol CO2 = 0,3,mol H2O = 0,55 => số mol ancol = 0,55 – 0,3 = 0,25 = mol O. Nên khối lượng ancol = 0,3.12 + 0,55.2.1 + 0,25.16 = 8,7g. Cách 2:theo công thức tính nhanh m ancol = mH2O – mCO2 / 11 m ancol = 9,9 – (0,3.44)/11 = 8,7g Khi tách nước thì số mol H2O =1/2 mol ancol = 0,25/2 = 0,125mol, theo bảo toàn khối lượng ta có: 8,7 = mete + mH2O => mete = 8,7 – 0,125.18 = 6,45g. Chọn B. Bài 3. Cho sơ đồ CH4 +X(xt,t0→ Y +Z(xt,t0→ T +M(xt,t0→ CH3COOH (X,Z,M là các chất vô cơ,mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng) Chất T trong sơ đồ trên là: A. C2H5OH B,CH3COONa C. CH3CHO D. CH3OH HD: chất X là O2 ,chất Y là HCHO,chất Z là CuO ,chất T là CH3OH chất M là CO. Đây là phương pháp hiện đại nhất để điều chế CH3COOH. Bài 4:Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol(đơn chức,bậc 1,là đồng đẳng kế tiếp)phản ứng với CuO dư,thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit.tỉ khối hơi của Y so với hidro bằng 14,5.Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thu được 97,2g Ag.Giá trị của m là A. 14 B. 14,7 C. 10,1 D. 18,9 HD: Vì thu được hỗn hợp hơi Y nên ancol là CH3OH và C2H5OH CH3OH +CuO → HCHO +Cu +H2O a a a C2H5OH +CuO → CH3CHO +Cu +H2O b b b Bài cho: [30a +18a + 44b +18b]/2a +2b = 29 => b =2,5a (I) Khi tráng bạc: HCHO → 4a Ag CH3CHO → 2b Ag.tức là 4a +2b = 0,9 (II) Kết hợp (I),(II) a = 0,1,b =0,25 Vậy m = 0,1.32 + 0,25. 46 = 14,7g .Chọn B. Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol 2 chức mạch hở cần vừa đủ V1 lit khí O2 thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O.(khí ở đkc).biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2,a là A.V1 = 2V2 -11,2a B. V1 = V2 + 22,4a C. V1 = V2 – 22,4a D. V1 = 2V2 + 11,2a HD: Vì an col no nên số mol ancol = a – V2/22,4.theo bảo toàn số mol O2 thì: a – V2/22,4 +V1/22,4 = V2/22,4 +a/2 (trong ancol) (khí O2) (khí CO2 H2O) V1 = 2V2 – 11,2a ,chọn A. Bài 6.Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần: – Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. -Phần 2: nặng 80gam,đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2.Công thức phân tử của A và B là: A.C4H10 và C3H6 B.C3H8 và C2H4 C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C4H8 HD: Đặt phần 1 là a mol CnH2n+2và b mol CxH2x có tổng thể tích là 11,2 +6,72 =17,92 Phần 1: chỉ có CxH2x +H2 →CxH2x+2 b b b Giảm 25% =(11,2 +6,72).0,25 = 4,48lit vậy thể tích còn lại 17,92 – 4,48 =13,44lit(0,6mol) Bài cho: a +(0,3 –b)+b = 0,6 mol (hỗn hợp sau phản ứng)=>a = 0,3 Mà số mol ban đầu là :a +b = 0,5 thay a vào ,b = 0,2. Phần 2: gọi số mol là ak,bk tương ứng. CnH2n+2 ----nCO2 ak nak CxH2x --------- x CO2 bk xbk Ta có (14n +2)ak +14x.bk = 80 (1)(gam hh) nak + xbk =5,5 (2)(nCO2) => 2ak =3,thay a vào , k = 5. thay a,k vào (2) có 1,5n +x = 5,5 chỉ có n =1,x = 4 là hợp lí tức CH4 và C4H8. Chọn D
Tài liệu đính kèm: