01259123132 tvhungntthuy@gmail.com TÔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA 9 NÂNG CAO PHẦN HỮU CƠ ( Tài liệu dùng cho ôn thi HSG và thi vào các trường THPT Chuyên) Thái Bình 12/04/2017 Biên soạn : Trương Văn Hùng – Đại học Y Dược Thái Bình 1. HỢP CHẤT HỮU CƠ 1.1 Khái niệm - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (C) , trừ một số chất như CO2, CO, H2CO3, muối cacbonat... 1.2 Phân loại: Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại: - Hidrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố C và H. Ví dụ: CH4, C2H2, C2H4 .... - Dẫn xuất hidrocacbon: phân tử ngoài 2 nguyên tố C và H còn có các nguyên tố khác như O, Cl, Br, N 2. VIẾT CTCT MỘT SỐ HCHC ĐƠN GIẢN CHỈ CHỨA LIÊN KẾT ĐƠN - CTCT cho biết thành phần phân tử, PTK và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - Khi thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong cùng phân tử thì sẽ dẫn tới những công thức hóa học khác nhau. Người ta gọi các công thức khác nhau này là các chất đồng phân - Các hợp chất hữu cơ có CTPT và tính chất hóa học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm – CH2 – được gọi là các chất đồng đẳng - Trong HCHC, cacbon có hóa trị IV, hidro hóa trị I, oxi hóa trị II, một số nguyên tố như Cl, Br, F hóa trị I, N có hóa trị III. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi hóa trị tương ứng với một nét gạch khi biểu diễn CTCT. - Mạch cacbon (C) : Trong hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng ) - Quy tắc viết CTCT hợp chất hữu cơ: + Viết mạch cacbon trước, sau đó điền H sau + Viết mạch thẳng trước, từ đó bớt dần số cacbon từ mạch thẳng để viết mạch nhánh + Đủ số lượng nguyên tố, nguyên tử + Đúng hóa trị 1. ANKAN ( parafin) - Có 1 dãy chất có CTCT và tính chất tương tự như metan gọi là dãy đồng đẳng của metan Đó là: CH4 : metan C4H10 : butan C7H16 : heptan C10H22 : decan C2H6 : etan C5H12 : pentan C8H18 : octan ......... C3H8 : propan C6H14 : hexan C9H20 : nonan Các chất trong dãy đồng đẳng của metan có tên chung là ankan có công thức chung là CnH2n+2 ( n ≥ 1) Trong phân tử ankan chỉ chứa các liên kết đơn nên gọi là các hidrocacbon no Ankan từ C1 đến C4 là chất khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn Ankan không tồn tại ở dạng mạch vòng, chỉ có mạch thẳng hoặc mạch nhánh - Đồng phân: Từ C4H10 trở đi có hiện tượng cùng một phân tử nhưng có hai hay nhiều trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Hiện tượng đó gọi là đồng phân ( cùng CTPT nhưng khác nhau về CTCT ) - Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl Nếu Cl2 dư, phản ứng có thể xảy ra tiếp các giai đoạn: CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 as CCl4 + HCl CnH2n+2 + Cl2 as CnH2n+1Cl + HCl Tổng quát ta có: CH4 + aCl2 as CH4-aCla + aHCl CnH2n+2 + aCl2 as CH2n+2-aCla + aHCl 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỐT CHÁY ANKAN – HỢP CHẤT HỮU CƠ BẤT KỲ - Ankan: CnH2n+2 ( n ≥ 1 ) CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 to nCO2 + (n+1) H2O (*) Khi đốt cháy một hidrocacbon bất kỳ nếu nCO2 < nH2O thì có thể kết luận hidrocacbon là ankan (*) nankan = nH2O - nCO2 - Hidrocacbon bất kỳ : CxHy ( y chẵn ; y ≤ 2x+2 ) CxHy + (x + y/4) O2 to xCO2 + y/2 H2O - Khi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (hay chính là hấp thụ hỗn hợp CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ( hoặc Ba(OH)2 ) thì : mdung dịch tăng = (mCO2 + mH2O) - mkết tủa mdung dịch giảm = m kết tủa - (mCO2 + mH2O) mbình tăng = mCO2 + mH2O Với công thức hợp chất hữu cơ: CxHyOz hay CxHy ta luôn có điều kiện: y ≤ 2x +2 và y chẵn 3. ĐIỀU CHẾ CH4 CH3COONa + NaOH o tCaO, Na2CO3 + CH4 Al4C3 + H2O Al(OH)3 + CH4 C + H2 to CH4 Tổng quát : RCOONa + NaOH o tCaO, RH + Na2CO3 XICLOANKAN - Định nghĩa: xiloankan là những hidrocacbon no, mạch vòng, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn - CTPT: CnH2n ( n ≥ 3) - Tính chất hóa học: 1). Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan (C3H6) và xiclobutan (C4H8) + BrCHCHCH BrCHCHBrCH HCHCH HBr Br tNiH 223 222 323 2 0 2 ),( + H2 0,tNi CH3 – CH2 – CH2 – CH3 2). Phản ứng thế (tương tự ankan) CH2Cl + Cl2 as + HCl 3). Điều chế CH3[CH2]4CH3 xtt ,0 + H2 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com ANKEN (olefin) I. ANKEN - Có 1 dãy chất có CTCT và tính chất tương tự như etilen gọi là dãy đồng đẳng của etilen Đó là : C2H4 : etilen C4H8 : buten C6H12 : hepten C3H6 : propen C5H10 : penten ............ Các chất trong dãy đồng đẳng của etilen có tên chung là anken có công thức chung là CnH2n ( n 2) Trong phân tử anken ngoài các liên kết đơn còn có 1 liên kết đôi ( = ) nên gọi là hidrocacbon không no Định nghĩa : anken là những hidrocacbon không no, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết đôi - Đồng phân: Khác với ankan, anken ngoài đồng phân mạch cacbon ( mạch thẳng, mạch nhánh) còn có đồng phân vị trí liên kết đôi ( thay đổi vị trí các liên kết đôi sẽ tạo ra các CTCT khác nhau ) Do liên kết đôi trong phân tử anken yếu dễ bị đứt gãy nên các p/ư của anken sẽ xảy ra ở vị trí lk đôi - Phản ứng cộng: Cộng Br2: CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br Tổng quát : CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (anken làm mất màu vàng của nước brom ) Ví dụ: C3H6 + Br2 C3H6Br2 ; C4H8 + Br2 C4H8Br2 (*) Dạng toán “ dẫn anken vào bình đựng dung dịch Br2 ” thì khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng chính là khối lượng anken tham gia phản ứng Ngoài ra: anken còn phản ứng cộng với H2 với nhiệt độ, xúc tác Ni tạo ra ankan tương ứng CH2 = CH2 + H2 ,to Ni CH3 – CH3 ; CH2 = CH – CH3 + H2 ,to Ni CH3 – CH2 – CH3 Tổng quát : CnH2n + H2 ,to Ni CnH2n+2 - Phản ứng trùng hợp : ....... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ....... , ,to xt p ....... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – ....... Tổng quát : n CxH2x , ,to xt p ( - CxH2x - ) n Ví dụ: (*) Trùng hợp etilen: n CH2 = CH2 , ,to xt p ( - CH2 – CH2 - )n (Nhựa P.E) (*) Trùng hợp C3H6: n CH2 = CH – CH3 , ,to xt p ( - CH2 – CH – )n (Nhựa P.P) ǀ CH3 Lưu ý : - Để thuận tiện khi viết phản ứng trùng hợp chỉ viết dưới dạng tổng quát - Khi viết phản ứng trùng hợp không được làm thay đổi CTCT của anken - Phản ứng đốt cháy anken : C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O Tổng quát : CnH2n + 3n/2 O2 nCO2 + nH2O Ta thấy rằng, trong phản ứng đốt cháy anken thì : 1. Số mol CO2 = số mol H2O. Do đó, nếu đốt cháy hidrocacbon (mạch hở) bất kỳ mà số mol CO2 = số mol H2O có thể kết luận ngay hidrocacbon đó là anken 2. nO2 = 1,5 nCO2 = 1,5 n H2O - Phản ứng cracking : C4H10 cracking C3H6 + CH4 Từ ankan bất kỳ thực hiện cracking thu được một ankan và một anken có khối lượng phân tử nhỏ hơn Từ 1 ankan có thể cracking ra nhiều sản phẩm khác nhau Tổng quát : CnH2n+2 cracking CaH2a+2 + CbH2b ( điều kiện : a + b = n ) Ví dụ: Cracking C3H8: C3H8 cracking C2H4 + CH4 Cracking C4H10: C4H10 cracking C2H6 + C2H4 C4H10 cracking C3H6 + CH4 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com ANKIN I. ANKIN - Có 1 dãy chất có CTCT và tính chất tương tự như axetilen gọi là dãy đồng đẳng của axetilen Đó là : C2H2 : axetilen C4H6 : butin C6H10 : heptin C3H4 : propin C5H8 : pentin ............ Các chất trong dãy đồng đẳng của axeilen có tên chung là ankin có công thức chung là CnH2n-2 ( n ≥ 2) Trong phân tử ankin ngoài các liên kết đơn còn có 1 liên kết ba ( ) nên gọi là các hidrocacbon không no Định nghĩa : ankin là những hidrocacbon không no, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết ba - Đồng phân: Khác với ankan, ankin ngoài đồng phân mạch cacbon ( mạch thẳng, mạch nhánh) còn có đồng phân vị trí liên kết ba ( thay đổi vị trí các liên kết ba sẽ tạo ra các CTCT khác nhau ) Do liên kết ba trong phân tử ankin yếu dễ bị đứt gãy nên các p/ư của ankin sẽ xảy ra ở vị trí lk ba - Phản ứng cộng: Cộng Br2: tùy thuộc vào tỉ lệ số mol ankin và số mol Br2 + Tỉ lệ 1:1 : CH CH + Br2 Br – CH = CH – Br + Tỉ lệ 1:2 (hay Br2 dư) : CH CH + 2Br2 Br – CHBr - CHBr – Br Thông thường, nếu đề bài không nói rõ tỉ lệ thì sẽ cộng hết Br2 có thể, tức là tỉ lệ 1:2 Tổng quát : CnH2n-2 + 2Br2 CnH2n-2Br4 (ankin làm mất màu vàng của nước brom ) Ví dụ: C3H4 + 2Br2 C3H4Br4 ; C4H6 + 2Br2 C4H6Br4 (*) Dạng toán “ dẫn ankin vào bình đựng dung dịch Br2 ” thì khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng chính là khối lượng ankin tham gia phản ứng Ngoài ra: ankin còn phản ứng cộng với H2 với nhiệt độ xúc tác thích hợp tạo ra anken hoặc ankan + Nếu xúc tác là Pd : sản phẩm chỉ dừng lại ở anken CH CH + H2 ,Pd to CH2 = CH2 + Nếu xúc tác là Ni : sản phẩm là ankan CH CH + 2H2 ,Ni to CH3 - CH3 Cộng axit: HCl, CH3COOH CH CH + HCl CH2 = CH – Cl ( vinyl clorua) CH CH + CH3COOH CH3COOCH = CH2 ( vinyl axetat) - Phản ứng đốt cháy ankin : C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O Tổng quát : CnH2n-2 + 𝟑𝒏−𝟏 𝟐 O2 nCO2 + (n-1)H2O Ta thấy rằng, trong phản ứng đốt cháy anken thì : 1. Số mol CO2 - số mol H2O = số mol ankin. 2. nCO2 > nH2O Đây là những tính chất quan trọng trong các bài tập đốt cháy ankin vận dụng để giải các bài tập liên quan - Phản ứng điều chế axetilen : có 2 phản ứng điều chế C2H2 quan trọng cần ghi nhớ + Từ canxi cacbua (CaC2) : CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 + Từ metan (CH4) : 2CH4 1500 ,doC lamlanhnhanh C2H2 + 3H2 (phản ứng này rất quan trọng) Một số phản ứng mở rộng của axetilen (C2H2) - Phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 : xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt ( Phản ứng này có thể dùng để nhận biết C2H2 ) CH CH + Ag2O CAg CAg kết tủa vàng + H2O Nhận xét: Tất các các ankin có liên kết ba đầu mạch phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa vàng Tính chất này dùng để nhận biết các ankin có liên kết 3 ở đầu mạch Tổng quát ta có: CH C - R + Ag2O CAg C - R kết tủa vàng + H2O VD: 2CHC – CH3 + Ag2O 2CAgC – CH3 + H2O 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com - Phản ứng đime hóa, trime hóa của C2H2 ( trùng hợp 2 phân tử, trùng hợp 3 phân tử ) Đime hóa (Nhị hợp) : C2H2 𝐶𝑢𝐶𝑙,𝑁𝐻4𝐶𝑙,𝑡𝑜 → C4H4 ( vinyl axetilen. CTCT : CH C-CH=CH2 ) Trime hóa (Tam hợp): C2H2 𝐶 ,600𝑜𝐶 → C6H6 (benzen ) - Phản ứng cộng HCl: axetilen có thể cộng HCl tạo ra vinyl clorua là nguyên liệu điều chế nhựa PVC Sơ đồ như sau: CH CH + HCl 2,HgCl to CH2 = CH – Cl Sau đó đem trùng hợp vinyl clorua thu được nhựa PVC : nCH2 = CH – Cl (- CH2 – CH - )n ǀ Cl (poli vinyl clorua AREN ( BENZEN ) I. AREN - Có 1 dãy chất có CTCT và tính chất tương tự như benzen gọi là dãy đồng đẳng của benzen Các chất trong dãy đồng đẳng của benzen có tên chung là aren có công thức chung là CnH2n-6 ( n ≥ 6) Phân tử benzen chứa vòng 6 cạnh, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn và được gọi là hidrocacbon thơm Một số chất thuộc dãy aren: C7H8, C8H10, C9H12 ........... II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC a. Phản ứng thế: * Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen: benzne tác dụng với brom lỏng có xúc tác bột Fe thu được brombenzen - Nếu có nhánh ở ngoài vòng benzen: + Xúc tác bột Fe : brom ưu tiên thế vào vòng benzen + Xúc tác ánh sáng (as, to ) : brrom ưu tiên thế vào nhánh ngoài vòng benzen (giống ankan) C6H5CH3 (toluen) + Br2 as C6H5CH2Br + HBr Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và không làm mất màu dung dịch Br2 b. Phản ứng cộng: - Cộng H2 : C6H6 + 3H2 to C6H12 ( xicohexan) - Cộng Cl2: C6H6 + 3Cl2 to C6H6Cl6 ( thuốc trừ sâu 6.6.6) + Br2 bột Fe Br + HBr CH3 + Br2 bét Fe CH3 -Br + HBr + HBr CH3 Br 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com RƯỢU ETYLIC (ANCOL) I. RƯỢU EYLIC 1. Tính chất vật lý - Rượu etylic (ancol etylic, etanol) là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước - Độ rượu: Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu 2. Cấu tạo phân tử CTPT: C2H6O CTCT: CH3 – CH2 – OH Nhóm OH làm cho rượu có những tính chất đặc trưng và được gọi là nhóm chức 3. Tính chất hóa học Kim loại kiềm tham gia phản ứng thế H tại nhóm OH của ancol etylic, giải phóng khí H2 2CH3 – CH2 – OH + 2Na 2CH3 – CH2 – ONa (natri etylat) + H2 Tổng quát: Một rượu bất kỳ phản ứng với kim loại kiềm ta có như sau: R(OH)a + aNa R(ONa)a + 0,5aH2 4. Ứng dụng - Sản xuất caosu: 2C2H5OH 2 3,450Al O oC C4H6 (buta-dien) + 2H2O + 2H2 nCH2=CH-CH=CH2 , ,to xt p -(CH2-CH=CH-CH2)n- ( caosu Buna) - Sản xuất axit axetic: CH3-CH2-OH + O2 mengiam CH3-COOH ( axit axetic) + H2O 5. Điều chế ( có 2 cách) - Từ tinh bột hoặc đường: gồm 2 giai đoạn + Thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O axit nC6H12O6 ( glucozo) + Lên men đường: C6H12O6 mengiam 2C2H5OH + 2CO2 - Từ etilen: CH2=CH2 + H-OH axit CH3 – CH2 – OH ( Viết gọn: C2H4 + H2O axit C2H6O ) 6. Độ rượu: là số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu Công thức: Độ rượu = dd Vruounguyenchat V ruou . 100 II. ANCOL 1.Công thức tổng quát của 1 số rượu (ancol): - Ancol no, a chức, mạch hở : CnH2n+2Oa ( n ≥ 1 ; a ≤ n ) hay CnH2n+2-a(OH)a hay R(OH)a Từ đó, suy ra một số công thức thường gặp như sau: - Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O ( n ≥ 1 ) hay ROH Ví dụ: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH ....... - Ancol no, hai chức, mạch hở: CnH2n+2O2 ( n ≥ 2 ) hay CnH2n(OH)2 hay R(OH)2 Ví dụ: C2H4(OH)2, C3H6(OH)2 .... - Ancol không no, đơn chức, một liên kết đôi, mạch hở: CnH2n-1OH hay CnH2nO ( n ≥ 3 ). Ví dụ: C3H5OH Lưu ý khi viết CTCT của ancol: - Trong phân tử ancol, nhóm OH không được liên kết với nguyên tử C có chứa liên kết liên kết đôi, lk ba Ví dụ: CH2 = CH – OH ( sai) ; CH2 = CH – CH2 – OH (đúng) ; CH≡C – OH (sai) 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com - Không tồn tại 2 hoặc 3 nhóm OH cùng liên kết với một nguyên tử C trong phân tử ancol. Hay nói cách khác, trong phân tử ancol mỗi nguyên tử C chỉ nhận duy nhất 1 nhóm OH Ví dụ: CH3 – CH – OH CH2 – CH2 ǀ ( sai) ; ǀ ǀ ( đúng ) OH OH OH Một số trường hợp chuyển hóa của ancol không bền : - Khi OH liên hết với C không no ( C chứa liên kết đôi) : R-CH=CH-OH (không bền) R-CH2 – CHO (andehit) R – C(OH) = CH2 R – C (O) – CH3 ( xeton) -Khi nhiều nhóm OH cùng lien kết với 1 cacbon : ancol không bền và bị tách nước R – CH (OH)2 (không bền) R – CHO (andehit) + H2O R – C (OH)3 (không bền) RCOOH (axit) + H2O Một số tính chất khác của ancol Khi đun nóng ancol no, đơn chức, mạch hở có H2SO4 xúc tác, ở 140oC và 170oC ta thu được: - Ở 140oC: ancol tách nước tạo ete 2ROH 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,140𝑜𝐶 → R – O – R (ete) + H2O Ví dụ: 2CH3OH 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,140𝑜𝐶 → CH3 – O – CH3 (dimetyl ete) + H2O - Ở 170oC: ancol tách nước tạo anken ( phản ứng tuân thủ theo quy tắc Zai – xép ) Quy tắc Zai – xép : nhóm OH ưu tiên tách cùng H ở nguyên tử C bên cạnh chứa ít H hơn ) CnH2n+1OH 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,170𝑜𝐶 → CnH2n + H2O Ví dụ: C2H5OH 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,170𝑜𝐶 → C2H4 + H2O CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,170𝑜𝐶 → CH3 – CH = CH – CH3 - Công thức chung để điều chế rượu no, đơn chức, mạch hở là anken cộng nước: CnH2n + H2O CnH2n+1OH hay CnH2n+2O - Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm thu được ancol và muối vô cơ C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl CH3Br + KOH CH3OH + KBr -Oxi hóa ancol thu được andehit ( phản ứng này có thể dùng để nhận biết ancol, chất rắn từ đen -> đỏ) VD: CH3OH + CuO(đen) to HCHO + Cu(đỏ) + H2O C2H5OH + CuO (đen) to CH3CHO + Cu(đỏ) + H2O Tổng quát ta có: RCH2OH + CuO to RCHO + Cu + H2O ANDEHIT 1.Định nghĩa: Andehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm – CH = O ( viết gọn là – CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H ( Ví dụ: H – CHO ; CH3 – CHO ; CH2 = CH – CHO ....) 2. CTPT : RCHO (andehit đơn chức) 3. CTTQ của andehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO ( n ≥ 0 ) hoặc CnH2nO (n ≥ 1) 4. Một số andehit điển hình: HCHO – fomandehit hay andehit fomic hay metanal CH3CHO – andehit axetic hay etanal 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com 5. Tính chất hóa học: 5.1 Phản ứng cộng hidro CH3 – CH=O + H2 ,Ni to CH3 – CH2 – OH Tổng quát: RCHO + H2 ,Ni to RCH2OH 5.2 Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Phản ứng sinh ra kết tủa trắng là Ag nên còn được gọi là phản ứng tráng bạc ( tráng gương) Tổng quát: RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Phản ứng oxi hóa khác: 2RCHO + O2 to 2RCOOH AXIT CACBOXYLIC (AXIT AXETIC) by Trương Văn Hùng YDTB I. Lý thuyết 1. Tính chất vật lý - Axit axetic ( giấm ăn) là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước 2. Cấu tạo phân tử CTPT: C2H4O2 CTCT: CH3 – COOH Nhóm COOH làm cho axit có những tính chất đặc trưng và được gọi là nhóm chức 3. Tính chất hóa học 3.1 Phản ứng đốt cháy C2H4O2 + 2O2 to 2CO2 + 2H2O 3.2 Axit axetic có tính chất hóa học của 1 axit ( tuy rằng tính axit yếu) - Đổi màu quỳ tím sang đỏ - Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, giải phóng H2 2CH3 – COOH + 2Na 2CH3 – COONa + H2 2CH3 – COOH + Mg (CH3 – COO)2Mg + H2 - Tác dụng với oxit bazo, bazo kiềm, muối cacbonat.... 2CH3 – COOH + CuO (CH3 – COO)2Cu + H2O CH3 – COOH + NaOH CH3 – COONa + H2O 2CH3 – COOH + Na2CO3 2CH3 – COONa + CO2 + H2O 2CH3 – COOH + CaCO3 (CH3 – COO)2Ca + CO2 + H2O R(COOH)a + Na R(COONa)a + 0,5aH2 3.3 Phản ứng với rượu etylic ( xúc tác H2SO4 đặc) CH3 – CO[OH] + [H]O – CH2 – CH3 2 4 ,H SO dac to CH3 – COO – CH2 – CH3 (etyl axetat) + H2O - Phản ứng giữa rượu và axit là phản ứng este hóa, đây là phản ứng thuận nghịch - Sản phẩm của phản ứng là este - Phản ứng giữa rượu đơn chức và axit đơn chức R1COOH + R2OH 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,𝑡𝑜 ↔ R1COOR2 + H2O Phương trình tổng quát của phản ứng este hóa Type equation here.: nR(COOH)m + mR’ (OH)n 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,𝑡𝑜 ↔ Rn(COO)m.nR’m + m.nH2O 01259123132 tvhungntthuy@gmail.com ESTE - Este đơn giản có CTPT: RCOOR’ ( với R là H hoặc gốc hidrocacbon ; R’ là gốc hidrocacbon) - Một số este hay gặp: HCOOCH3 ( metyl fomat) ; CH3COOC2H5 ( etyl axetat); HCOOC2H5 ..... - Tính chất hóa học: + Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: (ngược lại của phản ứng este hóa) RCOOR’ + H2O axit RCOOH + R’OH + Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: thu được muối và ancol RCOOR’ + NaOH 𝑡𝑜 → RCOONa + R’OH 4. Điều chế ( có 2 cách) - Từ butan (C4H10) : 2C4H10 + 5O2 ,to xt 4CH3 – COOH + 2H2O - Lên men rượu etylic: C2H5OH + O2 mengiam CH3 – COOH + H2O 5. Axit no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2nO2 (n≥1) hoặc CnH2n+1COOH (n≥0) Tính chất hóa học: 2CnH2n+1COOH + 2Na 2CnH2n+1COONa + H2 CnH2nO2 + (1,5n-1)O2 nCO2 + nH2O CnH2n+1COOH + CmH2m+1OH 2 4 ,H SO dac to CnH2n+1COOCmH2m+1 + H2O Axit không no, đơn chức, 1 liên kết đôi có dạng: CnH2n-1COOH (n≥2) hay CnH2n-2O2 ( n ≥ 3 ) 6. Phương trình đặc biệt CH3 – COONa + NaOH ,CaO to CH4 + Na2CO3 HCOONa + NaOH ,CaO to H2 + Na2CO3 Tổng quát: RCOONa + NaOH ,CaO to RH + Na2CO3 7. Tính chất đặc biệt của axit fomic (HCOOH) HCOOH là axit cacboxylic duy nhất tham gia phản ứng tráng bạc vì phân tử có chứa nhóm CHO HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O to (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag Nhận xét: Tất cả các hợp chất có dạng HCOO-R đều tham gia phản ứng tráng gương (bạc) vì trong phân tử có chứa nhóm chức CHO. Phản ứng sinh ra Ag với tỉ lệ HCOO-R 2Ag 8. Thủy phân một số este đặc biệt có sự chuyển hóa ancol không bền R-COOCH=CH – R’ + NaOH 𝒕𝒐 → RCOONa + R’CH2CHO (andehit) R- COOCH(OH) – R’ + NaOH 𝒕𝒐 → RCOONa + R’CHO + H2O CHẤT BÉO I. Lý thuyết 1. Tính chất vật lý - Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong benzen, xăn
Tài liệu đính kèm: