Tổng hợp các bài tập di truyền hay dành cho luyện thi đại học

pdf 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1706Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp các bài tập di truyền hay dành cho luyện thi đại học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp các bài tập di truyền hay dành cho luyện thi đại học
Doan Dinh Doanh-QN 1 
TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HAY 
DÀNH CHO LUYỆN THI ĐẠI HỌC 
Câu 1: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào 
mang kiểu gen XAXa là 
A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0. 
Câu 2: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là : 
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb 
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb 
Câu 3: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh 
máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui 
định nhóm máu nằm trên NST thường do 3alen : IA ; IB (đồng trội )và IO (lặn).Số kiểu gen và kiểu 
hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên : 
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình 
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình 
Câu 4: Gen thứ I có 3 alen,gen thứ II có 4 alen., cả 2 gen đều nằm trên NST thường. 
Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên? 
A. 12 B. 15 C.18 D. 24 
Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có 
alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui 
định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường 
nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì 
bị bệnh bạch tạng. 
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên : 
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8 
Câu 6: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại 
bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: 
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284 
Câu 7: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui định 
lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế.Tỉ lệ 
kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào? 
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb 
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp 
gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu 
được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% 
thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: 
A. 
ab
AB
 (f = 30%) x 
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn) 
B. 
ab
AB
 (f = 40%) x 
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn) 
C. 
aB
Ab
 (f = 20%) x 
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn) 
D. 
aB
Ab
 (f = 30%) x 
aB
Ab
(f = 40%)) 
Câu 9: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao 
phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 
cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 : 
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81 
Câu 10: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen 
thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu? 
Doan Dinh Doanh-QN 2 
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% 
Câu 11:Cho các phép lai: 1:(
aB
Ab
x
Ab
aB
) ; 2:(
ab
AB
x
AB
ab
) ; 3:(
ab
AB
x
Ab
aB
) ; 4:(
ab
AB
x
ab
ab
) 
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1? 
A. 1 B. 1,2 C. 1,3 D. 1,3,4 
Câu 12: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ 
bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu .Xác suất để họ sinh đứa con tiếp 
theo là trai không bị bệnh trên là 
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8 
Câu 13: ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu 
do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính 
trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, 
tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là: 
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO 
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO 
Câu 14: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ 
sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ: 
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256 
Câu 15: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường 
khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con 
đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là 
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8 
Câu 16: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng 
thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 
trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự 
phân li kiểu hình là: 
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9 
Câu 17: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông 
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông 
tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số 
còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu? 
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8% 
Câu 18: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao 
phấn với ngô hạt trắng thu được F1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, 
tỉ lệ hạt trắng ở F1
, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1
là 
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16 
Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và 
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể 
mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ 
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64. 
Câu 20: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính 
trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính 
theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là 
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32 
Câu 21 : Có bao nhiêu mã bộ ba chỉ gồm 2 loại nu ? 
A. 18 B. 24 C. 32 D. 36 
Câu 22: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và 
intron lần lượt là : 
 A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24. 
Doan Dinh Doanh-QN 3 
Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện 
miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là: 
 A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %. 
Câu 24 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật 
Hacđi- Vanbec) ? 
A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA. C. 100% aa.D. 36% Aa : 48% AA: 16% aa. 
Câu 25: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là: 
 A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256 
Câu 26: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng. 
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau: 
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp: 
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32 
2/ Tỉ lệ cây dị hợp: 
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32 
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt: 
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình 
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình 
Câu 27: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu 
tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta 
cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. 
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: 
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256 
Câu 28: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 14; tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm 
sẽ có NST là: 
 A. 21. B. 13. C. 15. D. 17. 
Câu 29: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( 
cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta 
xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật 
Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là: 
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng. B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh 
trắng. 
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng. D. 74% cánh đen : 
25% cánh xám : 1% cánh trắng. 
Câu 30: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em 
của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là 
bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính). 
 A. (0,99)40. B. (0,90)40.. C. (0,81)40. D. 0,99.. 
Câu 31: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng 
loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu 
có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? 
 A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256. 
Câu 32: Cặp giao tử này sau đây khó thể kết hợp với nhau nhất trong thụ tinh tạo hợp tử? 
 A. n+ 1 và n. B. n- 1 và n. C. n và 2n. D. n -1 và 2n. 
Câu 33: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con 
nhiều loại tổ hợp gen nhất là: 
A. AaBb x AABb B. Aabbcc x AaBBDD. C. aaBbCC x Aabbcc. D. AaBbDDee x 
aabbddee. 
Câu 34: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết 
, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? 
 A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa 
Doan Dinh Doanh-QN 4 
Câu 35: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân 
li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: 
 A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, 
XY và O. 
Câu 36 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định 
bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O 
được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.Hôn nhân giữa 
những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu? 
 A. IAIO x IAIB B. IBIO x IAIB C. IAIB x IAIB D. IAIO x IBIO 
Câu 37 : Một đoạn ARN nhân tạo chỉ có 2 loại nu với tỉ lệ A/U = 3/2 
 1/ Bộ mã trong đó có 2 nu loại U và 1 nu loại A chiếm tỉ lệ : 
A. 12/125 B. 24/125 C. 36/125 D. 54/125 
2/ Bộ mã gồm 2 loại nu chiếm tỉ lệ : 
A. 72/125 B/ 78/125 C. 90/125 96/125 
Câu 38 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình GF tạo giao tử, vào kỳ đầu của 
GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác 
nhau có thể được tạo ra? 
 A. 16 B. 32 C. 8 D. 4 
Câu 39 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và 
a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số 
cá thể dị hợp trong quần thể này là 
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%. 
Câu 40 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, 
IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IA IB qui định nhóm 
máu AB. Kiểu gen IO IO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, 
nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là 
 A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54. 
Câu 41 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm 
phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)? 
 A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75% 
Câu 42: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái 
mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là: 
 A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25% 
Câu 43: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 
I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)? 
 A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75% 
Câu 44: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái 
mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là: 
 A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25% 
Câu 45: Có hai chi em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà 
ngoại họ đều là nhóm máu A. Vậy kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là: 
A. IBIO và IAIO B. IAIO và IAIO C. IBIO và IBIO D. IOIO và IAIO 
Câu 46: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd. xác suất thu được kiểu hình A-B-D- là 
 A. 12,5% B. 37,5% C. 28,125% D. 56,25% 
Câu 47: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con 
với những kiểu hình nào? 
A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O 
Câu 48: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân 
li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào: 
 A. XY và O. B. X, Y, XY và O. 
C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. 
Doan Dinh Doanh-QN 5 
Câu 49 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp 
ở đời con là: 
A. 1/64. B. 1/16. C. 2/64. D. 1/8. 
Câu 50: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen 
đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. 
Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là 
A. 30 B. 15 C. 84 D. 42 
Câu 51:Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy 
chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là 
 A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A 
 C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O 
Câu 52:Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái 
bản trên là: 
A. 466 B. 464 C. 460 D. 468 
Câu 53: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 
và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong 
trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình 
trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: 
A. 31,36% B. 87,36% C. 81,25% D. 56,25% 
Câu 54 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen 
là: 
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các 
gen trên nhiễm sắc thể đó là 
A. A B C D. B. C A B D. C. B A C D. D. D B A C. 
Câu 55: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi 
gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có 
đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu 
lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là 
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%. 
Câu 56: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y. 
Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là: 
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18 
Câu 57: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ 
phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là: 
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8 
Câu 58: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 
39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng: 
A. 72,66% B. 74,12% C. 80,38% D. 82,64% 
Câu 59: Nhóm máu ở người do các alen IA , IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng 
trội và IO lặn.Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%: 
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng: 
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5% 
Doan Dinh Doanh-QN 6 
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB là: 
A. 12% B. 24% C. 26% D. 36% 
3/ Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là: 
A. 6% và 13% B. 13% và 6% C. 8% và 11% D. 11% và 8% 
4/ Xác suất lớn nhất để một cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu là: 
A. 6,25% B. 25% C. 12,5% D. 37,5% 
Câu 60: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X 
,không có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. 
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là: 
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14 
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là: 
A. 42 B. 36 C. 30 D. 28 
Câu 61 
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người 
bình thường.Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. 
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ 
có dự kiến sinh 2 người con? 
 GIẢI 
Theo gt  con của họ: 3/4: bình thường 
 1/4 : bệnh 
Gọi XS sinh con trai bình thường là (A): A =3/4.1/2= 3/8 
Gọi XS sinh con trai bệnh là (a): a =1/4.1/2= 1/8 
Gọi XS sinh con gái bình thường là (B): B =3/4.1/2= 3/8 
Gọi XS sinh con gái bệnh là (b): b =1/4.1/2= 1/8 
XS sinh 2 là kết quả khai triển của (A+a+B+b)2 = 
A2 + a2 +B2 + b2 + 2Aa + 2AB + 2Ab + 2aB + 2ab + 2Bb ( 16 tổ hợp gồm 10 loại ) 
Vậy XS để sinh: 
1/ 2 trai bình thường = A2 = 9/64 
2/ 2 trai bệnh = a2 = 1/64 
3/ 2gái bình thường = B2 = 9/64 
4/ 2 gái bệnh = b2 = 1/64 
5/ 1 trai bthường + 1 trai bệnh = 2Aa = 6/64 
6/ 1 trai bthường + 1 gái bthường = 2AB = 18/64 
7/ 1 trai bthường + 1 gái bệnh = 2Ab = 6/64 
8/ 1 trai bệnh + 1 gái bthường = 2aB = 6/64 
9/ 1 trai bệnh + 1 gái bệnh = 2ab = 2/64 
10/ 1 gái bthường + 1 gái bệnh = 2Bb = 6/64 
Câu 62 
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người 
bình thường.Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý 
thuyết,hãy tính xác suất để họ: 
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng 
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường 
c. Sinh 2 người con đều bình thường 
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường 
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường 
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh 
 GIẢI 
Theo gt Bố mẹ đều phải dị hợp về gen gây bệnh SX sinh : 
- con bình thường(không phân biệt trai hay gái) = 3/4 
Doan Dinh Doanh-QN 7 
- con bệnh (không phân biệt trai hay gái) = 1/4 
- con trai bình thường = 3/4.1/2 = 3/8 
- con gái bình thường = 3/4.1/2 = 3/8 
- con trai bệnh = 1/4.1/2 = 1/8 
- con trai bệnh = 1/4.1/2 = 1/8 
a) - XS sinh người con thứ 2 bthường = 3/4 
 - XS sinh người con thứ 2 khác giới với người con đầu = 1/2 
 XS chung theo yêu cầu = 3/4.1/2 = 3/8 
b) - XS sinh người con thứ 2 là trai và thứ 3 là gái đều bthường = 3/8.3/8 = 9/64 
c) - XS sinh 2 người con đều bthường = 3/4. 3/4 = 9/16 
d) - XS sinh 2 người con khác giới (1trai,1 gái) đều bthường = 3/8.3/8.C12 = 9/32 
e) - XS sinh 2 người cùng giới = 1/4 + 1/4 = 1/2 
 - XS để 2 người đều bthường = 3/4.3/4 = 9/16 
 XS sinh 2 người con cùng giới(cùng trai hoặc cùng gái) đều bthường = 1/2.9/16 
 = 9/32 
g) - XS sinh 3 có cả trai và gái (trừ trường hợp cùng giới) = 1 – 2(1/2.1/2.1/2) = 3/4 
 - XS trong 3 người ít nhất có 1 người bthường(trừ trường hợp cả 3 bệnh) = 1 – (1/

Tài liệu đính kèm:

  • pdf- 70-bai-tap-di-truyen-hoc-hay-va-kho.pdf