Tổng hợp bài tập quy luật di truyền Sinh học 12 (Có đáp án)

pdf 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 615Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp bài tập quy luật di truyền Sinh học 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp bài tập quy luật di truyền Sinh học 12 (Có đáp án)
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 1 
Tổng hợp bài tập quy luật di truyền từ năm 
2008 - 2016 
Năm 2013 
Câu 5: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, 
phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 
một cặp gen chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. 
Câu 9: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể 
và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác 
và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB ab De de × AB ab de de . Biết rằng không phát 
sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí 
thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 
tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 7,2%. B. 0,8%. C. 2%. D. 8%. 
Câu 15: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy 
định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị 
hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu 
hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là 
đúng khi nói về kiểu hình ở F1? 
A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. 
 B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. 
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả 
đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. 
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. 
Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá 
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số 
như nhau. Tiến hành phép lai P: AB ab Dd × AB ab Dd, trong tổng số cá thể thu được ở 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 2 
F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, 
số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 
A. 27,95%. B. 16,91%. C. 11,04%. D. 22,43%. 
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; 
B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một 
alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 
150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm 
chiếm tỉ lệ 
A. 1/64. B. 15/64. C. 5/16. D. 3/32. 
Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá 
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 
24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDe dE × aaBbDe dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị 
hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là 
A. 7,94% và 21,09%. B. 7,94% và 19,29%. C. 7,22% và 20,25%. 
Câu 24: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A 
trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, 
giao tử mang alen a chiếm 5%; Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 
10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến 
chiếm tỉ lệ 
A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 0,5%. 
Câu 26: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), 
thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, 
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây 
quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao 
phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác 
suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 
A. 1/12. B. 3/16. C. 1/9. D. 1/36. 
Câu 30: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường 
có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. 
Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 3 
F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu 
nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ 
A. 25/64. B. 39/64. C. 1/4. D. 3/8. 
Câu 37: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. 
(2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × 
AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết 
rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh 
bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu 
gen phân li theo tỉ l ệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là 
A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (2) và (5). D. (1) và (5). 
Câu 38: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy 
định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân 
thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: 
♀ AB ab XDXd × ♂ Ab aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có 
lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra 
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số 
cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 
A. 8,5%. B. 2%. C. 17%. D. 10% 
Câu 40: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của 
nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a 
quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 
50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. 
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 
A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75%. D. 31,25%. 
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai 
cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp 
gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu 
hình ở đời con là đúng? 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 4 
A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ 
lệ 50%. 
B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn. 
C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ 
lệ 50%. 
D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 
Câu 42: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy 
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp 
gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí 
hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 
140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 
cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là 
A. AB ab Dd. B. AaBbDd. C. Ab aB Dd. D. AaBd bD . 
Câu 55: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm 
sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a 
quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường 
có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. 
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, 
chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán 
nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? 
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. 
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. 
C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. 
D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. 
Năm 2014 
Câu 6: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, 
hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân 
thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu 
sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 5 
Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ 
lệ phân li kiểu hình ở đời con là 
A. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. 
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. 
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng. 
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây 
thân cao, hoa trắng. 
Câu 10: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng 
của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được 
F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ 
lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng 
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 
Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? 
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. 
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. 
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. 
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. 
Câu 13: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so 
với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây 
thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 
17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 20%. B. 5%. C. 25%. D. 12,5%. 
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng 
hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng 
giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây 
hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong 
đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử 
đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 6 
có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại 
kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen 
giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 34: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông 
không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. 
Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao 
phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây 
đúng? 
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con 
gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. 
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. 
C. F1 toàn gà lông vằn. 
D. F2 có 5 loại kiểu gen. 
Câu 36: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không 
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình 
phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? 
A. aaBbdd × AaBbdd và ab AB × ab Ab, tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
B. AaBbDd × aaBbDD và ab AB × ab ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
C. aaBbDd × AaBbDd và aB Ab × ab ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
D. AabbDd × AABbDd và aB Ab × ab ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
Câu 39: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội 
hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho 
cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn 
tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra 
đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? 
 A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét 
 B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 7 
C. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình. 
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình. 
Câu 42: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí 
thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân 
cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%? (1) AaBB × aaBB. (2) 
AaBB × aaBb. (3) AaBb × aaBb. (4) AaBb × aaBB. (5) AB aB × ab ab . (6) 
AB aB × aB ab . (7) AB ab × aB aB . (8) AB ab × aB ab . (9) aB Ab × aB aB 
A .7. B. 8. C. 6. D. 5. 
Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy 
định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. 
Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 
43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, 
số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 18,75%. B. 25%. C. 37,5%. D. 12,5%. 
Câu 49: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Bd Aa bD 
 không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, 
các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là: 
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd. 
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD. 
 C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD. 
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd. 
Năm 2015 
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. 
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 
toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây 
hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không 
phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có 
bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen 
giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 8 
kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao 
phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 
cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một 
gen. 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 25: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen 
quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể 
thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao 
phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 
2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng 
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? 
A. Có 10 loại kiểu gen. 
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. 
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. 
Câu 38: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng 
công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát 
biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do 
nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. (2) Nuôi cấy 
hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có 
kiểu gen khác nhau. (3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và 
gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. (4) Cây con được tạo 
ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen 
AaBBDDEe. 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 39: Cho phép lai P: AB// ab XDXd × Ab// aB XdY, thu được F1. Trong tổng số cá 
thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy 
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 
số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 9 
Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể 
thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự 
nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ 
xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không 
có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có 
tần số alen a là 
A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7. 
Câu 44: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. 
Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được 
F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng 
không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của 
gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về 
tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của 
Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ 
lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 
 A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định 
hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có 
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa 
bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 
cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 
100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. 
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 
cây thân thấp, hoa vàng. 
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 46: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA × XaY. Phép 
lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một 
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo 
ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 
3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2) 2 
phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 
10

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTong_hop_bai_tap_quy_luat_di_truyen_tu_nam_2008_2016.pdf