CHINH PHUïC HÌNH HOïC tọa độ phẳng Oxy (phaàn 1) https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 1 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 1: ABC∆ nội tiếp đường tròn đường kính AD, M(3; 1)− là trung điểm cạnh BC. Đường cao kẻ từ B của ABC∆ đi qua điểm E( 1; 3)− − , điểm F(1;3) nằm trên đường thẳng AC. Tìm tọa độ đỉnh A và viết phương trình cạnh BC biết D(4; 2)− Hướng dẫn tìm lời giải + Trước hết, khi gặp loại bài tập mà tam giác nội tiếp đường tròn, dữ kiện bài cho đường cao của tam giác thì ta thường nghĩ đến việc tạo ra 1 hình bình hành bằng cách: - Nếu tam giác có 2 đường cao thì ta chỉ việc kẻ 1 đường kính đi qua đỉnh còn lại (không chứa 2 đường cao kia). - Nếu tam giác có đường kính đi qua đỉnh và 1 đường cao thì ta sẽ kẻ đường cao thứ 2 (bài toán này ta sẽ làm như vậy) + Với bài toán này ta sẽ tạo ra điểm H là trực tâm ABC∆ ⇒ ta chứng minh được BHCD là hình bình hành (cái này quá quen rồi phải không - tự làm nhé) + Công việc chuẩn bị đã xong, bây giờ ta sẽ làm theo các bước suy luận sau nhé: - Thấy ngay H là trung điểm AC H(2;0)⇒ - Lập được phương trình BH (qua 2 điểm H và E) BH : x y 2 0⇒ − − = - Lập được phương trình DC (qua D và // BH) DC : x y 6 0⇒ − − = - Lập được phương trình AC (qua F và BH⊥ ) AC : x y 4 0⇒ + − = - Tọa độ C AC DC= ∩ , giải hệ C(5; 1)⇒ − - Lập phương trình BC đi qua 2 điểm M và C BC : y 1 0⇒ + = - Lập phương trình AH (qua H và BC⊥ ) AH : x 2 0⇒ − = - Tọa độ A AH AC= ∩ , giải hệ A(2;2)⇒ Bài 2: Cho ABC∆ nội tiếp đường tròn (C), đường phân giác trong và ngoài của A cắt đường tròn (C) lần lượt tại M(0; 3), N( 2;1)− − . Tìm tọa độ các điểm B, C biết đường thẳng BC đi qua E(2; 1)− và C có hoành độ dương. Hướng dẫn tìm lời giải + Trước hết ta thấy ngay AN AM⊥ (t.c phân giác của 2 góc kề bù) ⇒ đường tròn (C) sẽ có tâm I( 1; 1)− − là trung điểm MN, bán kính ( ) ( )2 2MNR 5 (C) : x 1 y 1 5 2 = = ⇒ + + + = + Như vậy đến đây thấy rằng để tìm tọa độ B, C ta cần thiết lập phương trình đường thẳng BC rồi cho giao với đường tròn (C). F(1;3) H M(3;-1) E(-1;-3) D(4;-2) C B A ? MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 2 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h x N(1;1) M(-1;0) O(0;0) 3x+y-1=0 C B A + Quan sát tiếp thấy BC qua E(2;-1) rồi, giờ thì ta cần tìm VTCP hoặc VTPT nữa là ổn đúng không ! Nếu vẽ hình chính xác thì ta sẽ dự đoán được BC MN⊥ !!! (ta sẽ chứng minh nhanh nhé: 1 2A A MB MC= ⇒ = ⇒ M là điểm chính giữa BC H⇒ là trung điểm BC ( H MN BC= ∩ ) BC MN⇒ ⊥ (q. hệ giữa đường kính và dây cung - hình học lớp 9)) + Như vậy, tóm lại, đường thẳng BC qua E, MN BC : x 2y 4 0⊥ ⇒ − − = + Cuối cùng, ta chỉ cần giải hệ phương trình gồm 6 7(C) BC B( 2; 3),C ; 5 5 ∩ ⇒ − − − Bài 3: Cho ABC∆ nội tiếp đường tròn tâm O(0;0). Gọi M(-1;0, N(1;1) lần lượt là các chân đường vuông góc kẻ từ B, C của ABC∆ . Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C của ABC∆ , biết điểm A nằm trên đường thẳng ∆ có phương trình : 3x + y - 1 = 0 Hướng dẫn tìm lời giải + Ta thấy A A(a;1 3a)∈ ∆ ⇒ − , bây giờ cần thiết lập 1 phương trình để tìm a. + Vẽ hình chính xác các ta sẽ dự đoán được AO MN⊥ (Thật vậy: ta sẽ c.minh nhanh như sau: kẻ tiếp tuyến Ax AOAx⇒ ⊥ (*), có sdAC xAC ABC 2 = = , mà ABC AMN= (do tứ giác MNBC nội tiếp) xAC AMN / /MNAx⇒ = ⇒ (**). Từ (*) và (**) AO MN⇒ ⊥ ) Giải phương trình : AO.MN 0 a 1 A(1; 2)= ⇒ = ⇒ − + Đường thẳng AB đi qua A, N AB : x 1 0⇒ − = + Đường thẳng AC đi qua A, M AC : x y 1 0⇒ + + = + Đường cao BM đi qua M và AC BM : x y 1 0⊥ ⇒ − + = + Tọa độ B AB BM B(1;2)= ∩ ⇒ , tương tự C( 2;1)⇒ − Như vậy điểm quan trọng nhất đối với bài này là phát hiện ra AO MN⊥ 21 H I E(2;-1) N(-2;1) M(0;-3) C B A MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 3 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bây giờ ta cùng vận dụng PP trên làm bài tương tự sau nhé: Bài 4 : Cho ABC∆ nội tiếp đường tròn tâm I(1;2), bán kính R = 5. Chân đường cao kẻ từ B, C lần lượt là H(3;3), K(0;-1). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCHK, biết A có tung độ dương” Hướng dẫn tìm lời giải + Đường tròn (C) tâm I, bán kính R = 5 có phương trình ( ) ( )2 2x 1 y 2 25− + − = + Ta thấy ngay đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCHK có tâm M là trung điểm BC, đường kính BC (do 0BKC BHC 90= = ). Như vậy vấn đề quyết định của bài toán này là đi tìm tọa độ B, C. + Theo bài toán đã giới thiệu lần trước, do ta chứng minh được AI KH⊥ ⇒ AI là đt qua I, AI KH⊥ ⇒AI có phương trình: 3x 4y 11 0+ − = + Tọa độ A AI (C)= ∩ , giải hệ có A( 3;5)− + Đường thẳng AB đi qua A, K AB : 2x y 1 0⇒ + + = + Tọa độ B AB (C)= ∩ , giải hệ có B(1; 3)− , suy luận tương tự có C(6;2) Vậy đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCHK có tâm M là trung điểm BC, đường kính BC có phương trình: 2 27 1 25 x y 2 2 4 − + + = Bài 5: (KD-2014) Cho ABC∆ nội tiếp đường tròn, D(1;-1) là chân đường phân giác của A , AB có phương trình 3x 2y 9 0+ − = , tiếp tuyến tại A có phương trình ∆ : x 2y 7 0+ − = . Hãy viết phương trình BC. Hướng dẫn tìm lời giải + Với dữ kiện đề bài cho, trước hết ta xác định được ngay tọa độ A AB A(1;3)= ∆ ∩ ⇒ + Đường thẳng BC đi qua D(1;-1) nên để lập phương trình BC ta cần tìm tọa độ một điểm nữa thuộc BC. Gọi E BC= ∆ ∩ ( )E E 7 2x;x⇒ ∈ ∆ ⇒ − ∆ 3x+2y-9=0 x+2y-7=0 E A C B D(1;-1) 1 1 2 1 K(0;-1) H(3;3) I(1;2) C D B A MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 4 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h + Bây giờ cần thiết lập 1 phương trình để tìm x, vẽ hình chính xác sẽ cho ta dự đoán EAD∆ cân tại E ⇒ giải phương trình ED = EA sẽ tìm được x 1 E(5;1)= ⇒ . (chứng minh EAD∆ cân tại E như sau: 1 1D C DAC= + (góc ngoài ADC∆ ), mà 1 1 sdABC A 2 = = , 2 1 1 2DAC A D A A EAD EAD= ⇒ = + = ⇒ ∆ cân tại E) + Đường thẳng BC đi qua 2 điểm E và D BC : x 2y 3 0⇒ − − = Bây giờ ta cùng vận dụng PP trên làm bài tương tự sau nhé: Bài 6 : “Cho ABC∆ có đỉnh A(1;5) . Tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp ABC∆ lần lượt là 5I(2;2), K ;3 2 . Tìm tọa độ B, C” Hướng dẫn tìm lời giải Mỗi bài hình học tọa độ phẳng trong thi ĐH đều có một “nút thắt” riêng, làm thế nào để tìm được “nút thắt” đó và “cởi nút thắt”. Câu trả lời là : Phải học nhiều, làm nhiều, chịu khó tổng hợp kiến thức và tư duy theo kinh nghiệm đã tích lũy . SAU ĐÂY TA SẼ ĐI TÌM “NÚT THẮT” CỦA BÀI TOÁN LẦN TRƯỚC NHÉ ! + Ta lập được ngay đường tròn (C) ngoại tiếp ABC∆ có tâm K, bán kính AK. ( ) 2 25 25(C) : x y 3 2 4 ⇒ − + − = + Đường thẳng AI qua A, I 5 1AI :3x y 8 0 D AI (C) D ; 2 2 ⇒ + − = ⇒ = ∩ ⇒ + Bây giờ ta cần chứng minh BD DI CD (*)= = ⇒ B, C nằm trên đường tròn (T) tâm D, bán kính DI ⇒ tọa độ B, C là giao của 2 đường tròn (C) và (T) (Thật vậy, bây giờ ta chứng minh ý (*) - đây là yếu tố quyết định của bài toán này !!! - Ta có 1 2A A DB DC DB DC (1)= ⇒ = ⇒ = - Mà 1 1 1I A B= + (góc ngoài ABI∆ ), lại có 1 2 2 3 sdDCA A ,A B 2 = = = , 1 2B B= 1 2 3I B B IBD BDI⇒ = + = ⇒ ∆ cân tại D DB DI (2)⇒ = - Từ (1) và (2) BD DI CD (*)⇒ = = ) + Như vậy đường tròn (T) tâm D, bán kính DI có phương trình: 2 25 1 10 x y 2 2 4 − + − = + { } B(4;1),C(1;1)B,C (C) (T) B(1;1),C(4;1) = ∩ ⇒ 1 (C) 2 1 3 2 1 K( 52 ;3) I(2;2) C D B A(1;5) MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 5 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 7: Cho ABC∆ có tâm đường tròn bàng tiếp của góc A là K(2; 9)− , đỉnh B( 3; 4),A(2;6)− − . Tìm tọa độ đỉnh C Hướng dẫn tìm lời giải + Ta thấy C AC BC= ∩ , vậy ta cần đi tìm phương trình đường thẳng AC và BC * Bước 1: Tìm phương trình AC - Đường thẳng AC đi qua A và B’ (trong đó B’(7;4) là điểm đối xứng của B qua phân giác AK: x - 2 = 0) AC :⇒ 2x 5y 34 0+ − = (Trong quá trình học ta đã có được kinh nghiệm: khi gặp đường phân giác và 1 điểm, ta sẽ lấy điểm đối xứng qua đường phân giác - hy vọng bạn còn nhớ) * Bước 2: Tìm phương trình BC Suy luận tương tự ta cũng có: Đường thẳng BC đi qua B và A’ (trong đó A’ là điểm đối xứng của A qua phân giác BE) + Giải hệ C AC BC= ∩ . Đáp số C(5;0) Bài 8: ABC∆ nội tiếp đường tròn tâm I(2;1), bán kính R = 5. Trực tâm H(-1;-1), độ dài BC = 8. Hãy viết phương trình BC Hướng dẫn tìm lời giải + Đây là 1 bài toán quen thuộc “tam giác nội tiếp đường tròn, cho biết trực tâm”, vậy ta sẽ nghĩ ngay đến việc tạo ra hình bình hành bằng cách kẻ đường kính AD BHCD⇒ là hình bình hành (bạn hãy tự xem lại cách chứng minh nhé) MI⇒ là đường trung bình của AHD∆ AH 2.MI⇒ = (một kết quả rất quen thuộc) + Với các suy luận trên, ta sẽ tìm được tọa độ A trước tiên. Thật vậy, gọi A(x;y) Ta có: 2 2 2 2AH 2.IM 2. CI BM 2 5 4 6 AI 5 = = − = − = = , giải hệ này x 1 A( 1;5) D(5; 3) M(2; 2) y 5 = − ⇒ ⇒ − ⇒ − ⇒ − = (do I là trung điểm AD, M là trung điểm HD) + Như vậy, sau khi có điểm A, M ta thấy đường thẳng BC đi qua M, vuông góc với AH BC : y 2 0⇒ + = K(2;-9) B(-3;-4) A' C B' E A(2;6) I C H B A D M MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 6 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 9: ABC∆ nội tiếp đường tròn tâm I(-2;0), A(3;-7), trực tâm H(3;-1). Xác định tọa độ C biết C có hoành độ dương. Hướng dẫn tìm lời giải + Hoàn toàn với phương pháp lập luận như bài trên, ta cũng có được kết quả AH 2.MI AH 2.IM= ⇒ = , nếu gọi M(x;y) thì giải phương trình AH 2.IM= x 2, y 3 M( 2;3)⇒ = − = ⇒ − + Đường thẳng BC đi qua điểm M, vuông góc với AH BC : y 3 0⇒ − = + Đường tròn (C) tâm I, bán kính R = IA có phương trình : ( )2 2x 2 y 74+ + = + Tọa độ B, C là giao của BC và (C), giải hệ ta sẽ có ( )C 2 65;3− + (chú ý Cx 0> nhé) Như vậy qua bài toán trên, các bạn cần ghi nhớ 1 kết quả quan trọng sau: Nếu H, I lần lượt là trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp ABC∆ , M là trung điểm BC thì ta có: AH 2.IM= (đây là điểm nút của vấn đề). Tiếp theo mạch tư tưởng đó, ta nghiên cứu bài sau cũng có cách khai thác tương tự. Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD, qua B kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại H. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng CH, BH và AD. Biết ( )17 29 17 9E ; ;F ; ,G 1;5 5 5 5 5 . Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp ABE∆ Hướng dẫn tìm lời giải + Đây là bài toán phát triển theo mạch tư duy của dạng bài trên + ABE∆ có F là trực tâm, vậy nếu gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp ABE∆ , M là trung điể AB thì ta đã chứng minh được 2.IMEF = (xem lại bài ở trên) Do tọa độ E, F đã biết, vậy để có I ta cần tìm tọa độ M, mà M là trung điểm AB nên ta cần tìm tọa độ A, B. (đây là điểm nút của bài toán này) + Ta thấy ngay EF là đường trung bình của HCB AG FE∆ ⇒ = . Như vậy nếu gọi A(x;y) thì giải phương trình AG FE x 1; y 1 A(1;1)= ⇒ = = ⇒ + Tiếp theo lập được phương trình đt AE đi qua A, E AE : 2x y 1 0⇒ − + + = + Đường thẳng AB qua A và vuông góc với EF AB : y 1 0⇒ − = + Đường thẳng BH qua F và vuông góc với AE BH : x 2y 7 0⇒ + − = B BH AB B(5;1)⇒ = ∩ ⇒ M(3;1)⇒ + Giải phương trình 2.IMEF = I(3;3)⇒ I C H B A D M M I D C A G H B F E MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 7 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 11: Cho ABC∆ có trực tâm H, đường tròn ngoại tiếp HBC∆ có phương trình ( )2 2x 1 y 9+ + = . Trọng tâm G của ABC∆ thuộc Oy. Tìm tọa độ các đỉnh của ABC∆ biết BC có phương trình x y 0− = và B có hoành độ dương. Hướng dẫn tìm lời giải + Trước hết ta có tọa độ B, C là giao điểm của đường tròn ( )2 2x 1 y 9 (C)+ + = và đường thẳng BC : x y 0− = . Giải hệ phương trình 1 17 1 17B ; ; 2 2 1 17 1 17C ; 2 2 − + − + ⇒ − − − − + Bây giờ việc khó khăn sẽ là tìm tọa độ A(x;y) theo trình tự suy luận sau: - Điểm G(0;a) thuộc Oy là trọng tâm ABC∆ , sử dụng công thức trọng tâm A( 1; y)⇒ − - Gọi O và I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC∆ và HBC∆ ⇒ I và O đối xứng nhau qua BC (*), từ đây ta lập được phương trình OI qua I(-1;0) và vuông góc BC OI : x y 1 0⇒ + + = . - Ta có, tọa độ 1 1M OI BC M ; O(0; 1) 2 2 = ∩ ⇒ − − ⇒ − - Mặt khác OA = 3 (bằng với bán kính đường tròn (C)) - do đường tròn tâm O và đường tròn tâm I đối xứng nhau qua BC nên bán kính bằng nhau. Giải phương trình ( )OA 3 A 1; 1 2 2= ⇒ − + hoặc ( )A 1; 1 2 2− − Chắc bạn sẽ thắc mắc chỗ (*), bây giờ ta sẽ cùng giải thích nhé: + Do tứ giác BHCD là hình bình hành (vấn đề này chứng minh hoài rồi) M⇒ là trung điểm HA’ + Gọi D là điểm đối xứng của H qua BC 0ADA ' 90⇒ = (do KM là đường trung bình HDA '∆ , mà KM HD DA ' HD⊥ ⇒ ⊥ ) D (O)⇒ ∈ (O)⇒ ngoại tiếp BDC∆ . + Đường tròn (I) ngoại tiếp BHC∆ , mà BHC∆ đối xứng với BDC∆ qua BC ⇒ đường tròn tâm I và đường tròn tâm O đối xứng nhau qua BC ⇒ I và O đối xứng nhau qua BC (*) K A' M D I OGH CB A MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 8 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 12: ABC∆ cân tại A, gọi D là trung điểm của AB, D có tung độ dương, điểm 11 5I ; 3 3 là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC∆ . Điểm 13 5E ; 3 3 là trọng tâm ADC∆ . Điểm M(3; 1) DC, N( 3;0) AB− ∈ − ∈ . Tìm tọa độ A, B, C Hướng dẫn tìm lời giải + Trước tiên ta viết phương trình DC đi qua M và vuông góc với EI DC : x 3 0⇒ − = (Tôi sẽ giải tích DC EI⊥ để bạn hiểu: - Gọi F, H, K lần lượt là các trung điểm BC, AC, AD E DH CK⇒ = ∩ . - Gọi G là trọng tâm ABC∆ G CDAF⇒ = ∩ - Ta có CE CG 2 GE / /AB CK CD 3 = = ⇒ , mà AB DI GE ID⊥ ⇒ ⊥ - Lại có DE / /BC GI DE I GI BC ⇒ ⊥ ⇒⊥ là trực tâm DGE∆ .. ) + Tiếp theo ta tìm tọa độ D : do D DC D(3; x)∈ ⇒ , giải phương trình DN.DI 0 x 3 D(3;3)= ⇒ = ⇒ + Ta sẽ viết tiếp phương trình AB (qua N, D) AB : x 2y 3 0⇒ − + = + Đường thẳng AF qua I và vuông góc với DE : x y 2 0AF⇒ − − = + Giải hệ A AB A(7;5) B( 1;1)AF= ∩ ⇒ ⇒ − (do D là trung điểm AB) + Đường thẳng BC qua B và vuông góc với IA BC : x y 0⇒ + = + Giải hệ C BC C(3; 3)CD= ∩ ⇒ − (Lưu ý là đường thẳng CD đi qua M và D - bạn tự viết nhé) G M(3;-1) N(-3;0) K F HE I CB D A MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 9 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 13: Cho ABC∆ vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm BC. G là trọng tâm ABM∆ , điểm D(7;-2) là điểm nằm trên đoạn MC sao cho GA GD= . Tìm tọa độ điểm A, lập phương trình AB, biết hoành độ của A nhỏ hơn 4 và AG có phương trình 3x - y - 13 = 0 Hướng dẫn tìm lời giải Bước 1: Tìm tọa độ A + Ta tính được ngay khoảng cách d(D;AG) 10= + A AG A(a;3a 13)∈ ⇒ − + Ta có gọi N là trung điểm AB, do BMA∆ vuông cân tại M nên NM là đường trung trực của AB GA GB⇒ = , mà GA GD(gt) GA GB GD= ⇒ = = ⇒ G là tâm đường tròn ngoại tiếp 0ABD AGD 2.ABD 90∆ ⇒ = = (liên hệ giữa góc ở tâm và góc nội tiếp trong đường tròn tâm G ngoại tiếp ABD∆ ) AGD∆ vuông cân tại G 2 2AD 2.DG 2.10 20⇒ = = = (giải thích chút xíu: AGD∆ vuông tại G d(D;AG) DG 10⇒ = = ). Giải phương trình 2 a 5 4AD 20 a 3 A(3; 4) = > = ⇒ = ⇒ − Bước 2: Lập phương trình đường thẳng AB Đường thẳng AB không dễ gì lập được nên trong TH này ta sẽ dựa vào góc giữa 2 đường thẳng để giải quyết. + Gọi VTPT của đường thẳng AB là ABn (a;b)= , đường thẳng AG có VTPT là AGn (3; 1)= − + Ta có ( )AB AG 2 23a bc NAG c n ;n a b . 10os os − = = + + Mặt khác ( )22 2 21 1NG NM NA, AG NA NG 3.NG NG NG. 10 3 3 = = = + = + = 2 2 3a bNA 3 3 c NAG AG 10 10a b . 10 os − ⇒ = = ⇒ = + 2 b 06ab 8b 0 3a 4b = ⇒ + = ⇔ = − - Với b = 0, chọn a = 1 AB : x 3 0⇒ − = - Với 3a = -4b, chọn a = 4, b = - 3 AB : 4x 3y 24 0⇒ − − = * Nhận thấy nếu AB có phương trình 4x 3y 24 0− − = thì d(A;AB) 10 G< ⇒ nằm ngoài ABC∆ (loại) N 3x-y-13=0 D(7;-2) G C M B A MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 10 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bài 14: Cho hình chữ nhật ABCD có AB, AD tiếp xúc với đường tròn (C) có phương trình : 2 2x y 4x 6y 9 0+ + − + = , đường thẳng AC cắt (C) tại 16 23M ; 5 5 − và N, với N Oy∈ . Biết ANDS 10∆ = . Tìm tọa độ A, B, C, D biết A có hoành độ âm, D có hoành độ dương. Hướng dẫn tìm lời giải + Công việc chuẩn bị: theo đề bài ta thì đường tròn (C) có tâm I( 2;3),R 2, N(0;3) Oy− = ∈ + Lập được ngay phương trình AC (đi qua N và M) : x 2y 6 0+ − = + ( )A AC A 6 2a;a∈ ⇒ − , chứng minh được APIQ là hình vuông (P, Q là tiếp điểm của AD, AB với (C)) 2 2 2 2AI AQ QI 2 2 2 2⇒ = + = + = . Giải phương trình này A a 5 A( 4;5) 13 4 13 a A ; , x 0 5 5 5 = ⇒ − ⇒ = ⇒ > + Gọi VTPT của AD là n (m;n) AD : m(x 4) n(y 5) 0 mx ny 4m 5n 0= ⇒ + + − = ⇔ + + − = Mà D m 0 AD : y 5 0 D(d;5) d(I;AD) 2 ... 2mn 0 n 0 AD : x 4 0 x 4 0 = ⇒ − = ⇒ = ⇒ ⇒ = ⇔ = ⇒ + = ⇒ = − < + Lại có AND d 6 D(6;5)1S 10 .AD.d(N;AD) 10 ... d 14 02∆ = ⇒ = ⇒ = ⇒ ⇒ = − < + Như vậy tiếp theo sẽ lập được phương trình DC đi qua A và D DC : x 6 0⇒ − = C AC CD⇒ = ∩ , giải hệ C(6;0)⇒ + Chỉ còn tọa độ điểm B cuối cùng: bây giờ gọi E AC BD= ∩ ⇒ E là trung điểm của AC và BD 5E 1; B( 4;0) 2 ⇒ ⇒ − Bài 15: Cho hình thang ABCD có đáy AD // BC, AD 3.BC= . Phương trình đường thẳng AD là x y 0− = . Điểm E(0;2) là trung điểm của AB, điểm P(1;-2) nằm trên đường thẳng CD. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang, biết hình thang có diện tích bằng 9 và điểm A, D có hoành độ dương. Hướng dẫn tìm lời giải + Đường thẳng EF đi qua E và // AD : x y 2 0EF⇒ − + = + Ta có BK 2.EH 2.d(E;AD) ... 2. 2= = = = N E M P I(-2;3)Q B C DA 2 2 P(1;-2) x-y=0 FE(0;2) C DKHA B MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 11 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h + Mặt khác ABCD BC AD 9S 9 .BK 9 .BK 9 2 2 2 EF EF + = ⇔ = ⇔ = ⇔ = + Điểm F F(x;2 x)EF∈ ⇒ + , giải phương trình 9 17F ; 4 49 9 x 4 9 12 2 F ; 4 4 EF = ⇒ = ± ⇒ − − * TH1: 9 17F ; 4 4 , ta lập được đường thẳng CD đi qua 2 điểm F, P CD : 5x y 7 0⇒ − + + = D CD AD⇒ = ∩ , giải HPT 7 7 11 27D ; C ; 4 4 4 4 ⇒ ⇒ (do F là trung điểm CD) * TH2: Các bạn tự làm tương tự nhé. Bài 16: Cho hình vuông ABCD có tâm I(1;-1) và điểm M thuộc CD sao cho MC 2.MD= . Đường thẳng AM có phương trình 2x y 5 0− − = . Tìm tọa độ đỉnh A. Hướng dẫn tìm lời giải + Trước hết ta tính được ngay 2IH d(I;AM) ... 5 = = = + Do A AM A(x;2x 5)∈ ⇒ − , vấn đề bây giờ là phải thiết lập 1 phương trình để tìm x !!! + Ta thấy AIH∆ vuông tại H, nếu tính được AI (hoặc AH) thì sẽ có được phương trình ẩn x. Thật vậy, em hãy quan sát suy luận sau đây: - Em sẽ chứng minh được ( ) 0 1 21 2 1 2 1 2 tan A tan AA A 45 tan A A 1 1 1 tan A .tan A (*) + + = ⇒ + = ⇔ = − - Mà 2 DM 1 tan A AD 3 = = , thay vào (*) 1 1tan A 2⇒ = - Lại có: AIH∆ vuông tại H 2 21 IH 4 tan A AH AI AH IH 2 AH 5 ⇒ = ⇒ = ⇒ = + = - Bây giờ giải phương trình AI = 2 13 13 1 x A ; 5 5 5 x 1 A(1; 3) = ⇒ ⇒ = ⇒ − I(1;-1) H 2x-y-5=0 1 2 MD C BA MỘT SỐ KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH KHI GIẢI TOÁN HÌNH HỌC TỌA ĐỘ PHẲNG Trang 12 Nguồn: https://www.facebook.com/tulieugiaoduc24h Bây giờ chúng ta cùng xem lại đề thi khối A-2012 có cách khai thác làm tương tự (trong kh
Tài liệu đính kèm: