Tuần: 29 Tiết: 86 §10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ NS: 17/03/2015. ND: Chiều thứ 3, ngày 24/03/2015 (Tiết 1- Lớp 6/5- Trường NVT) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh biết và vận dụng được quy tắc nhân phân số, nhân một số nguyên với một phân số. 2. Về kỹ năng: Cĩ kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết. 3. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính tốn khi nhân phân số. Tích cực nổ lực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV& HS 1. GV: Bảng phụ, máy chiếu và máy tính trình chiếu các slide dạy học, thước kẻ, phấn, bút dạ, quà thưởng tổ chức trị chơi, ... 2. HS: Học bài, làm bài ở nhà. Bảng nhĩm, bút viết bảng. III. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình - vấn đáp. - Tăng cường học tập cá nhân, phối hợp với học tập hợp tác hoạt động nhóm, tổ chức trị chơi. - Rèn phương pháp tự học, luyện tập thực hành. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) - GV đề nghị HS: +Ổn định chổ ngồi- trật tự. + Kiểm tra sĩ số lớp-báo cáo. GV nhắc nhở việc chuyên cần của HS. - GV kiểm tra các điều kiện học tập của HS (Chỗ ngồi, ánh sáng, sách, vở, bút viết, thước kẻ, bảng nhĩm, bút viết bảng, ) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) * Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS kiểm tra, yêu cầu cả lớp cùng làm trên giấy nháp và nhận xét, đánh giá. GV ghi điểm cho HS được kiểm tra. Nội dung kiểm tra Đáp án Thang điểm 1/ Hoµn thµnh quy t¾c vỊ dÊu cđa tÝch hai sè nguyªn: (+).(+) (-).(-) (+).(-) (-).(+) 2/ - Lµm phÐp tÝnh: = ? - ? Ở Tiểu học em đã học phép nhân phân số, Muốn nhân phân số với phân số, ta nhân như thế nào? 1/ Quy tắc về dấu của tích: (+).(+) (+) (-).(-) (+) (+).(-) (-) (-).(+) (-) 2/ Tính: = Muốn nhân phân số với phân số, ta nhân tử với tử và nhân mẫu với mẫu. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 4 điểm 2 điểm * Đặt vấn đề: GV: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì? . . . HS: cĩ thể nĩi được: Hình vẽ này thể hiện phép nhân phân số: nhân tử với tử và nhân mẫu với mẫu. => Nội dung của bài học. 3. Bài mới: Tiết 86: §10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ Hoạt động 1: Quy tắc (16’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV: -Ở Tiểu học các em đã học phép nhân phân số: Ví dụ: = ( GV chỉ vào phần kiểm tra bài cũ của HS). - Áp dụng làm ?1. (Gọi 2 HS lên bảng điền, cho cả lớp nhận xét, GV chốt lại nhấn mạnh: Với câu b nên rút gọn trước khi nhân.) GV: - Quy tắc trên vẫn đúng đối với phân số cĩ tử và mẫu là các số nguyên. - Tính: =? - Muốn nhân hai phân số, ta nhân như thế nào? - Yêu cầu 2 HS đọc lại quy tắc và nêu cơng thức tổng quát. -Cho ví dụ: GV: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?2. Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét. - Trước khi nhân tử với tử và nhân mẫu với mẫu, ta lưu ý điều gì? GV: - Yêu cầu HS hoạt động nhĩm làm ?3.(khoảng 3’) + Hướng dẫn câu a, b: Rút gọn tử cho mẫu rồi thực hiện phép nhân. + Hướng dẫn câu c: + Kiểm tra bài làm của vài nhĩm. -Cho các nhĩm trình bày, nhận xét chéo. - GV chốt lại: Ta nên rút gọn tử cho mẫu trước khi nhân. HS: - Ơn lại quy tắc nhân phân số đã học ở Tiểu học: Muốn nhân phân số với phân số, ta nhân tử với tử và nhân mẫu với mẫu. - 2 HS lên bảng làm ?1. Cả lớp cùng làm ?1 và nhận xét bài làm trên bảng. Ghi bài vào vở. HS: - Lắng nghe. - Tính: - Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. - 2 HS đọc quy tắc SGK và nêu cơng thức tổng quát. - Làm ví dụ ở SGK trang 36. HS: - 2 HS lên bảng làm ?2. - Rút gọn tử cho mẫu rồi thực hiện phép nhân. HS: - Làm theo nhĩm ?3 theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Một số nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác nhận xét. - Lắng nghe, ghi bài vào vở. Tiết 86: §10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ 1. Quy tắc: ?1 a) ; b) * Quy tắc: (SGK/ trang36) ( Với a, b, c, d Z. b,d 0) * Ví dụ: ?2 Tính : ; ?3 Tính : Hoạt động 2: Nhận xét (8’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV: -Cho HS tự đọc thơng tin phần nhận xét SGK/ trang 36. - Trả lời câu hỏi: Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân như thế nào? Nêu cơng thức tổng quát. GV: - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm ?4. Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét. - GV chốt lại: Ta nhân số nguyên với tử và giữ nguyên mẫu. HS: - Tự đọc thơng tin phần nhận xét. - Rút ra nhận xét: Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. HS: - 3 HS lên bảng làm ?4. 2. Nhận xét: (SGK/ trang 36) ( Với a, b, c Z. c0) ?4 Tính: ; ; 4. Củng cố: (12’) Tổ chức cho HS chơi trị chơi “ Ơ số may mắn” qua bài tập 69/ SGK trang 36: +“Ơ số may mắn”: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 +Nội dung câu hỏi ơ số: a) c) b) e) d) g) GV: + Thể lệ chơi: Thi đua giữa hai đội (mỗi đội gồm 6 bạn). Mỗi đội được chọn bất kì một ơ số và trả lời nội dung câu hỏi ơ số đĩ, rồi đến lượt đội khác. Thời gian suy nghĩ, hội ý để trả lời là 30 giây. Đội trả lời đúng nội dung câu hỏi ơ số hoặc chọn gặp ơ số may mắn sẽ được 10 điểm. Đội trả lời sai hoặc hết thời quy định mà chưa cĩ câu trả lời thì đội khác cĩ quyền trả lời, nếu trả lời đúng chỉ được 5 điểm. Thư ký sẽ ghi điểm cho các đội. Đội cĩ điểm cao nhất sẽ là đội thắng cuộc và được nhận quà thưởng của ban tổ chức. Lưu ý: Hai đội chỉ được mở tối đa 8 ơ số, đối với ơ số cuối cùng dành cho khán giả cả lớp. + Cho hai đội tham gia chơi. Cả lớp cổ động viên cho các đội chơi và kiểm tra kết quả. HS: - Chọn thành viên hai đội tham gia trị chơi. + Lắng nghe thể lệ chơi. + Tham gia trị chơi. - Thư kí ghi điểm cho các đội. GV: Tổng kết, phát thưởng. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 71 SGK / trang 37: +Ta thực hiện phép tính nào trước? Hãy tính. ( Nhân phân số ở vế phải trước). Tiếp theo, đối với câu a: (Số bị trừ) = (Hiệu) + (số trừ) Đối với câu b: . + Chiếu đề lên bảng chiếu, gọi 2 HS lên bảng giải (nếu cịn thời gian). HS: 2 HS làm trên bảng. GV: Qua bài học “Phép nhân phân số”, các em đã học được những nội dung gì? HS: Bài học “Phép nhân phân số” : +Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. + Muốn nhân một số nguyên với một phân số ( hoặc nhân một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu. GV: Lưu ý, khi nhân hai phân số các em nên rút gọn tử và mẫu trước khi nhân tử với tử và nhân mẫu với mẫu; thực hiện đúng quy tắc về dấu của tích. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học thuộc quy tắc và nhận xét nhân hai phân số, viết dạng tổng quát. - Làm Bài tập 70: (SGK / trang 37); Bài 83, 84, 86, 87, 88 : (SBT/ trang 17, 18). - Ơn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. - Đọc trước bài “Tính chất cơ bản của phép nhân phân số”. * Rút kinh nghiệm . . .
Tài liệu đính kèm: