Thư viện câu hỏi và bài tập Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017

doc 93 trang Người đăng dothuong Lượt xem 524Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thư viện câu hỏi và bài tập Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thư viện câu hỏi và bài tập Địa lí lớp 8 - Năm học 2016-2017
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 8 
 (160 câu)
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được kích thước lãnh thổ của châu Á 
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng 
A. nhất thế giới.
B. thứ hai thế giới.
C. thứ ba thế giới.
D. thứ bốn thế giới.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. A
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. Vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc
- Tiếp giáp với 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp với 2 châu lục: châu Âu (phía tây bắc) và châu Phi (phía tây)
- Điểm cực Bắc là mũi Sê-li-u-xkin (nằm trên vĩ tuyến 77044’B)
- Điểm cực Nam là mũi Pi-ai ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca (nằm trên vĩ tuyến 1016’B).
- Là châu lục có diện tích rộng nhất thế giới (phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2).
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ; Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
- Địa hình châu Á : rất phức tạp 
+ Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính : đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
+ Có nhiều đồng bằng rộng lớn. (Đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng Hoa Bắc...).
- Khoáng sản châu Á : phong phú và có trữ lượng lớn.
Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc...
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ tự nhiên khu vực của châu Á. 
	* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. Các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng:
STT
Các đồng bằng lớn
Các sông chính
1
Hoa Bắc
Hoàng Hà
2
Hoa Trung
Trường Giang
3
Tây Xi-bia
Ô-bi và I-ê-nit-xây
4
Ấn Hằng
Ấn và Hằng
5
Lưỡng Hà
Ti-grơ và Ơ-phrát
Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. 
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI
Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1.
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.
- Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao.
- Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi-an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào? 
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây:
- Y-an-gun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- U-lan Ba-to: thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- E. Ri-át: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI
Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
- Kiểu khí hậu gió mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên và khí hậu của châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4.
- Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
+ Có 5 đới khí hậu: 1) Đới khí hậu cực và cận cực, 2) Đới khí hậu ôn đới, 3) Đới khí hậu cận nhiệt, 4) Đới khí hậu nhiệt đới, 5) Đới khí hậu xích đạo.
+ Trong các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn đới hải dương. Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, núi cao. Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa.
- Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn.
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI
Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? 
A. Do nước mưa.
B. Do băng tuyết tan.
C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.
D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. B
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. 
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. Những đặc điểm chính của sông ngòi châu Á.
- Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. 
- Chế độ nước khá phức tạp: 
+ Bắc Á: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á sông có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây Nam Á và Trung Á: nguồn nước ở các sông chủ yếu do tuyết, băng tan từ núi cao cung cấp.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Nêu được giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 3. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
Giá trị của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp), sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 4. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. 
- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng
+ Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. 
+ Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ở châu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
 Hướng gió theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Hướng gió mùa hạ 
(tháng 7)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1.
 Hướng gió theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
 (tháng 7)
Đông Á
Tây bắc
Đông nam
Đông Nam Á
Đông bắc hoặc bắc
Tây nam hoặc nam
Nam Á
Đông bắc
Tây nam
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. 
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông
Đông Á
Tây bắc
Xi-bia => A-lê-út
Đông Nam Á
Đông bắc hoặc bắc
Xi-bia => Xích đạo Ô-xtrây-li-a.
Nam Á
Đông bắc
Xi-bia => Xích đạo.
Mùa hạ
Đông Á
Đông nam
Ha-oai => I-ran.
Đông Nam Á
Tây nam hoặc nam
Nam Ấn Độ Dương, Ô-xtrây-li-a => I-ran.
Nam Á
Tây nam
Nam Ấn Độ Dương, Nam Đại Tây Dương => I-ran.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK) và kiến thức đã học biết vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ở châu Á?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
Sự thay đổi khí áp theo mùa là do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa. Khí áp trên lục địa cũng như trên biển cũng có sự thay đổi theo mùa. 
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ: tự nhiên khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 4. Dựa vào hình 4.1 (SGK) ta thấy, về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió
A. tây bắc.
B. đông bắc.
C. tây nam.
D. đông nam.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. B
Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ phân bố dân cư châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 1. Dựa vào hình 5.1 (SGK), ta thấy chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
A. Đông Âu, Tây Âu, Bắc Âu.
B. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
C. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. D
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. 
* Mức độ: thông hiểu
CÂU HỎI
Câu 2. Tại sao châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. Châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người.
- Nghề trồng lúa cần phải có nhiều lao động.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm trước kia cao. 
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng thống kê về dân số khu vực châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người)
Châu lục hoặc khu vực
Dân số
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Châu Âu
730,0
- 0,1
Châu Á
3920,0
1,3
Châu Phi
906,0
2,3
Bắc Mĩ
328,7
0,6
Mĩ La-tinh
559,0
1,6
Châu Đại Dương
33,0
1,0
Toàn thế giới
6476,7
1,2
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
- So với các châu lục (hoặc khu vực) khác, dân số của châu Á có số lượng lớn nhất.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Á cao hơn mức bình quân của thế giới là không đáng kể (0,1%). 
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Á thấp hơn châu Phi và Mĩ Latinh, cao hơn các châu lục (hoặc khu vực) còn lại.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số khu vực châu Á.
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 4. Cho bảng số liệu sau: 
Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
2005
Số dân (triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766*
3920
* Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. Vẽ biểu đồ và nhận xét
a) Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á.
600
880
1402
2100
3110
3766
3920
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
1800
1900
1950
1970
1990
2002
2005
Triệu người
Năm
b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.
Dân số châu Á tăng rất nhanh, nhất là từ sau năm 1950 trở lại đây.
- Giai đoạn 1800 – 1900, mất 100 năm mới tăng thêm được 280 triệu người.
- Giai đoạn 1950 – 1990, chỉ mất 40 năm, dân số châu Á đã tăng lên hơn gấp đôi, từ 1402 triệu người lên 3110 triệu người, năm 2005 đã đạt con số 3920 triệu người.
Bài 6. Thực hành: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 1. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy điền vào bảng sau:
STT
Mật độ dân số trung bình
Nơi phân bố chủ yếu
1
Dưới 1 người/km2
2
1-50 người/km2
3
51-100 người/km2
4
Trên 100 người/km2
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. 
STT
Mật độ dân số
trung bình
Nơi phân bố chủ yếu
1
Dưới 1 người/km2
Phía bắc Liên Bang Nga, miền núi và hoang mạc trung và tây Trung Quốc, Pa-ki-xtan, vùng nội địa và ven biển phía đông nam A-rập Xê-út, I-rắc...
2
1-50 người/km2
Phía nam Liên Bang Nga, Mông Cổ, I-ran, phía nam Thổ Nhĩ Kì, ven biển phía tây nam và phía đông A-rập Xê-út, Mi-an-ma, Lào, Campuchia, bắc Thái Lan, ven biển và nội địa phía tây Ma-lai-xi-a...
3
51-100 người/km2
Nội địa Ấn Độ, vùng đồi núi thấp phía đông Trung Quốc, ven biển phía bắc Hàn Quốc, phía nam Phi-líp-pin, phía tây đảo Xu-ma-tra (In-đô-nê-xi-a)...
4
Trên
100 người/km2
Ven biển Nhận Bản, phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, Phi-líp-pin; một số đảo của In-đô-nê-xi-a, nam Thái Lan, vùng ven biển của Ấn Độ...
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 2. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy cho biết tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. Tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á.
STT
Thành phố
Quốc gia
STT
Thành phố
Quốc gia
1
Tô-ki-ô
Nhật Bản
6
Gia-các-ta
In-đô-nê-xi-a
2
Mum-bai
Ấn Độ
7
Bắc Kinh
Trung Quốc
3
Thượng Hải
Trung Quốc
8
Ca-ra-si
Pa-ki-xtan
4
Tê-hê-ran
Iran
9
Băng Cốc
Thái Lan
5
Niu Đê-li
Ấn Độ
10
Tp. Hồ Chí Minh
Việt Nam
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3. 
- Dân cư châu Á phân bố không đều, tập trung đông ở vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á; vùng Bắc Á, Trung Á, bán đảo A-ráp dân cư thưa thớt.
- Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 4. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy giải thích sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4. 
Dân cư và đô thị ở châu Á phân bố không đều, nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó có các nhân tố sau:
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, nguồn nước, đất đai.
- Phụ thuộc vào vị trí địa lí: ven sông, bờ biển, đầu mối giao thông vận tải...
- Phụ thuộc vào phương thức sản xuất...
Bài 7. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 
* Mức độ: nhân biết
CÂU HỎI
Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. 
- Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có những nước trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản. Có những nước trình độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc. Có những nước tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc, Ấn Độ... Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an-ma, Nê-pan... Một số nước lại dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí như Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-út...
- Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại rất phát triển.
- Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?
A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.
C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.
D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 2. C
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ kinh tế châu Á. 
* Mức độ: vận dụng
CÂU HỎI
Câu 3. Dựa vào hình 7.1 SGK, thống kê tên các nước vào các nhóm thu nhập như nhau.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 3.
STT
Nhóm nước
Tên nước
1
Thu nhập thấp
Mông Cổ, U-dơ-bê-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tat-gi-ki-xtan, Ap-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, Y-ê-men, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Triều Tiên, A-dec-bai-gian.
2
Thu nhập trung bình dưới
Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Xi-ri, I-ran, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xri Lan-ca...
3
Thu nhập trung bình trên
Thổ Nhĩ Kì, Ác-mê-ni-a, A Rập Xê-út, Ô-man, Hàn Quốc, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a.
4
Thu nhập cao
Nhật Bản, Đài Loan, Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây.
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ kinh tế châu Á. 
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 4. Dựa vào hình 7.1 SGK và kiến thức đã học, cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước khác nhau ra sao?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 4.
- Các nước có thu nhập cao tập trung chủ yếu ở Đông Á, điển hình là Nhật Bản, Đài Loan và Tây Nam Á, điển hình là Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, ngoài ra ở Đông Nam Á có Bru-nây. 
- Mặc dù là những nước có thu nhập cao nhưng trình độ phát triển kinh tế của các nước khác nhau. Nhật Bản có thu nhập cao là do trình độ phát triển khoa học kĩ thuật, lực lượng lao động có trình độ cao, các nước Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây có thu nhập cao dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào.
Bài 8. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế châu Á. (công nghiệp). 
* Mức độ: nhận biết
CÂU HỎI
Câu 1. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
Câu 1. A
Thông tin chung
* Khối: 8, Học kì I
* Chủ đề: Châu Á
* Chuẩn cần đánh gi

Tài liệu đính kèm:

  • docTHU_VIEN_CAU_HOI_DIA_LI_8_NAM_HOC_20162017.doc