THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lí Lớp 6 BÀI: ĐO ĐỘ DÀI Câu 1: Khi đo chiều dài một vật , giả sử ta có thể chọn được thước thỏa mãn các điều kiện sau: Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo và ĐCNN thích hợp Có GHĐ bằng chiều dài cần đo, không quan tâm tới ĐCNN Dùng thước có GHĐ ĐCNN tùy ý Đáp án: A Câu 2: ChiỀU dài bàn học là 1m. Thước nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác nhất? Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm Cả 3 thước trên đều được Đáp án: C Câu 3: Để đo trực tiếp chiều dài và chu vi của một viên phấn ta nên chọn thước nào? Thước thẳng Thước dây Cả 2 thước đều được Cả 2 thước đều không được Đáp án: B Câu 4: Để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6 ta dùng thước nào thì phép đo chính xác hơn? Thước thẳng có GHĐ 15cm và ĐCNN 1mm Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm Đáp án: C Câu 5: Em có trong tay một vòng tròn và một thước thẳng. Làm thế nào để đo được chu vi vòng tròn đó? Đáp án: Lăn vòng tròn đó trên nền xi măng rải một lớp cát sao cho quay đúng một vòng. Dùng thước đo chiều dài của vết lăn in trên nền, chiều dài này chính là chu vi vòng tròn. Câu 6: Ba học sinh dùng ba thước để đo chiều dài của một quyển vở và ghi được ba kết quả sau: Khi dùng thước 1: l1 = 30cm Khi dùng thước 2: l2 = 30cm Khi dùng thước 3: l3 = 30cm ĐCNN của các thước là bao nhiêu? Đáp án: Thước 1: 1mm Thước 2: 0,1cm Thước 3: 1cm BÀI: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Câu 1: Trên một can nhựa có ghi “2 lít” . Điều đó có nghĩa gì? Can có thể đựng trên 2 lít ĐCNN của can là 2 lít Giới hạn chứa chất lỏng của can là 2 lít Cả 3 câu A, B, C đều đúng Đáp án: C Câu 2: Một lượng nước có thể tích dưới 100ml. Dùng bình nào để đo thể tích nước thì cho kết quả chính xác? Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 5ml Cả 3 bình đều đo chính xác như nhau Đáp án: A Câu 3: Bạn Nam có khoảng 2 lít nước. Nam nên dùng bình nào để đo lượng nước đó chính xác nhất? Bình có GHĐ 2 lít và ĐCNN là 0,5 lít Bình có GHĐ 1,5 lít và ĐCNN là 0,1 lít Bình có GHĐ 3 lít và ĐCNN là 0,1 lít Cả 3 bình đều được Đáp án: C BÀI: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Câu 1: Dùng bình chia độ đo thể tích một viên phấn. Thể tích nước ban đầu là 30cm3 . Thể tích nước sau khi thả phấn là 45 cm3 . Thể tích viên phấn là: A. 15 cm3 B. 45 cm3 C. 30 cm3 D.Cả 3 kết quả trên đều sai Đáp án: A Câu 2: Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc ở trên bình là V1 = 80 cm3 , sau khi thả hòn sỏi được thể tích V2 = 95 cm3. Thể tích của hòn sỏi bằng bao nhiêu? A. 175 cm3 B. 15 cm3 C. 95 cm3 D. 80 cm3 Đáp án: B Câu 3: Hai viên bi sắt cùng đường kính , một viên bi đặc, một viên bi rỗng. Lần lượt thả từng viên một vào bình chia độ. Biết 2 viên bi đều bị chìm. Hỏi mực nước dâng lên trong bình trong 2 lần thả có như nhau không? Tại sao? Đáp án: Như nhau, hai viên bi có cùng đường kính thì có cùng thể tích BÀI: KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG Câu 1: Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g, khối lượng của 0,5m3 dầu hỏa là: A. 400g B. 4 tạ C. 40kg D. 4 kg Đáp án: B Câu 2: Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là: A. 1g B. 10g C. 100g D. 5g Đáp án: A Câu 3: Một bạn học sinh đưa ra khối lượng của một lượng vàng là: A. 1kg B. 100g C. 37,8g D. 378g Đáp án: C Bài : LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Hai lực cân bằng là gì) Thế nào là hai lực cân bằng? Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào một vật Cùng cường độ, cùng phương , ngược chiều, đặt vào hai vật Cùng cường độ, cùng phương , cùng chiều Cùng cường độ, cùng phương , đặt vào một vật Đáp án: A Câu 2: Biết ( tác dụng của lực) Dùng tay kéo dây chun. Khi đó: Chỉ có lực tác dụng vào tay Chỉ có lực tác dụng vào dây chun Có lực tác dụng vào tay và lực tác dụng vào dây chun Không có lực Đáp án: C Câu 3: Hiểu ( Biết được khi nào có lực tác dụng) Hai bạn An và Bình cùng kéo chiếc bàn về hai phía. Bàn chịu tác dụng của lực: Chỉ khi bàn dịch chuyển về phía An hoặc Bình Chỉ khi bàn đứng yên Cả khi bàn dịch chuyển và đứng yên Không trường hợp nào trong các trường hợp trên Đáp án: C Câu 4: VDT( Biết được ví dụ về tác dụng lực trong thực tế) Một em bé chơi trò nhảy dây, em bé nhảy lên được là do: Lực của đất tác dụng lên chân em bé Lực của chân đẩy em bé nhảy lên Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai Đáp án: A Phần 02: TL( 2 câu) Câu 1: VDT ( Biết tác dụng đẩy kéo của lực) Điền các từ: Lực nâng, lực đẩy, lực kéo, lực nén vào chỗ trống Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một. Gio tác dụng vào cánh buồm một Để nâng tấm bê tông, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một Người tác dụng lên thanh sắt một làm thanh sắt bị uốn cong Đáp án: a. Lực kéo b. Lực đẩy c. Lực nâng d. Lực nén Câu 2: VDC ( Biết được lực tác dụng khi nào) Một em bé chơi trò bắn bi, khi bắn có lực tác dụng vào đâu? Đáp án: Tay tác dụng vào viên bi một lực, viên bi cũng tác dụng trở lại tay một lực BÀI: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Tác dụng của lực làm vật biến dạng) Để nói về tác dụng của lực, có bốn kết luận sau: Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng Cả B và C đều đúng Đáp án: A Câu 2: Biết (Tác dụng của lực làm vật biến đổi chuyển động) Các trường hợp sau chứng tỏ khi chịu tác dụng của lực, vật bị biến đổi chuyển động: Qủa bóng lăn từ từ rồi dừng lại Khi có gió thổi hạt mưa rơi theo phương xiên Người đẩy cái bàn dịch chuyển Cả ba câu A, B, C đều sai Đáp án: D Câu 3: Hiểu ( Biết được ví dụ trong thực tế về lực) Khi đóng đinh vào tường: Búa chỉ làm đinh bị biến dạng Búa chỉ làm tường bị biến dạng Đinh bị biến dạng và ngập sâu vào tường Không vật nào bị biến dạng Đáp án: C Câu 4: VDT ( Nêu được tác dụng của lực làm vật bị biến dạng) Vật chịu tác dụng của lực thì bị biến dạng trong các trường hợp: Búng tay vào lò xo làm lò xo lăn đi Ngổi trên tấm đệm làm đệm bị lún Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai Đáp án: D Phần 02: TL (2 câu) Câu 1: VDT ( Giai thích được tác dụng của lực trong thực tế) Vì sao khi ta đá bóng vào tường bóng lại bị bật trở lại? Khi đó bóng và tường có bị biến dạng không? Đáp án: Khi bóng đập vào tường, bóng đã tác dụng vào tường một lực làm tường bị biến dạng và bị biến đổi chuyển động Câu 2: VDC (Giai thích được tác dụng của lực trong thực tế) Khi đang đi xe đạp, dùng tay bóp phanh, có phải lực của tay đã trực tiếp làm cho xe dừng lại? Giai thích? Đáp án: Không phải, Tay chỉ làm cho tay phanh bị biến đổi chuyển động và phanh bị biến dạng, xe dừng lại là do má phanh tác dụng lực vào vành bánh xe BÀI: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Trọng lực là gì) Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: Trọng lương là lực hút của trái đất tác dụng lên vật Trọng lượng có thể thay đổi theo vị trí đặt vật Cả A và B đều đúng Cả A và B đều sai Đáp án: D Câu 2: Biết ( Đơn vị của trọng lực) Có 3 đại lượng: Khối lượng, trọng lượng, trọng lực. Niu tơn là đơn vị của: Khối lượng Trọng lượng Trọng lực Cả B và C Đáp án: C Câu 3: Hiểu ( Biết được trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật) Khi xách cặp, tay ta có cảm giác bị kéo xuống, cảm giác đó là do: Khối lượng của cặp Trọng lượng của cặp Cả khối lượng và trọng lượng của vật Không có lí do nào trong ba lí do trên Đáp án: B Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của trong lực lên vật) Khi bắt đầu đi xe đạp từ trên đỉnh dốc xuống, mặc dù chân không đạp mà xe vẫn có thể chuyển động được là vì: Do xe chạy theo đà cũ Do tác dụng của trọng lực Do cả A và B Cả A và B đều sai Đáp án: B Phần 02: TL(2 câu ) Câu 1: VDT ( Giai thích được hiện tượng dựa vào phương của trọng lực) Tại sao người thợ xây dùng một dụng cụ là dây rọi khi xây tường? Đáp án: Vì khi đứng yên, trọng lực tác dụng vào quả nặng cân bằng với lực kéo của dây, khi đó phương của dây rọi cùng phương trọng lực Câu 2: VDC (Giai thích được hiện tượng dựa vào phương và chiều của trọng lực ) Vì sao khi treo vật vào dưới lò xo, lò xo lại bị dãn? Khi nào độ dãn của lò xo không thay đổi nữa? Đáp án: TL của vật làm lò xo dãn ra, khi lò xo bị biến dạng thì lò xo cũng tác dụng vào vật một lực kéo, lực này có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Khi lực này cân bằng với trọng lượng của vật và vật đứng yên thì độ dãn của lò xo không thay đổi nữa. BÀI : ÔN TẬP Phần 01: TNKQ ( 2 câu ) Câu 1: Biết ( Đơn vị đo độ dài) Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài? Km B. m C. cc D.mm Đáp án: C Câu 2: Biết ( Dụng cụ dùng để đo độ dài) Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài? A. Cân B. Thước mét C. Xilanh D. Ống nghe của bác sĩ Đáp án: B Câu 3: Hiểu ( Trọng lượng của một vật ) Một vật có khối lượng 3kg thì trọng lượng là: A. 3N B. 300N C. 0,3N D. 30N Đáp án: D Câu 4: VDT ( Biết sử dụng thước đo thích hợp để chọn kết quả đo hợp lí) Một bạn dùng thước có ĐCNN 1dm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng? A. 5m B. 50dm C. 500cm D. 50,0 dm Đáp án: B Phần 02: TL (2 câu ) Câu 1: VDT ( Biết đơn vị đo trọng lực, từ đó xác định trọng lượng của một vật) Để đo lực người ta dùng đơn vị gì? Một quả nặng có khối lượng 2kg sẽ có trọng lượng bao nhiêu? Đáp án: N, 20N Câu 2: VDC ( Hiểu được trọng lực là lực hút của trái đất) Một quả nặng 50g treo vào một lò xo xoắn, quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Đáp án: Lực kéo của lò xo, lực hút của trái đất BÀI : LỰC ĐÀN HỒI Phần 01: TNKQ (4 câu ) Câu 1: Biết ( Lực đàn hồi là gì) Vật có tính chất đàn hồi là vật: Không biến dạng khi có lực tác dụng Gian khi có lực tác dụng Có thể trở lại hình dạng cũ khi lực ngừng tác dụng Cả 3 câu A,B,C đều sai Đáp án: C Câu 2: Biết ( Biết được đơn vị của lực đàn hồi) Đơn vị của lực đàn hồi là: A. m B. N C. kg D. Cả 3 đáp án trên đều sai Đáp án: B Câu 3: Hiểu( Nêu được ví dụ về vật có tính chất đàn hồi) Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? Lò xo Qủa bóng cao su Dây chun Cả 3 vật trên Đáp án: D Câu 4: VDT ( So sánh được độ mạnh yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít) Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào: Độ biến dạng của lò xo Trọng lượng của vật tác dụng vào lò xo Độ dài của lò xo Cả ba đáp án trên Đáp án: A Phần 02: TL (2 câu ) Câu 1: VDT ( Biết được ví dụ về vật có tính chất đàn hồi) Hãy kể tên một vài vật có tính chất đàn hồi tốt Đáp án: Bóng bay, dây cung, lò xo Câu 2: VDC ( Hiểu được vật có tính chất đàn hồi) Vì sao đệm mút sau một thời gian dùng bị xẹp xuống so với ban đầu? Đáp án: Đệm mút là vật có tính chất đàn hồi. Tuy nhiên, khi dùng lâu ta liên tục tác dụng lực lên đệm mất dần tính đàn hồi. BÀI: LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Phần 01: TNKQ ( 4câu) Câu 1: Biết ( Nhận biết được dụng cụ dùng để đo lực) Lực kế là dụng cụ dùng để: đo khối lượng chỉ đo trọng lượng chỉ đo độ giãn của lò xo đo lực Đáp án: D Câu 2: Biết ( Nêu được cấu tạo của lực kế) Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản bao gồm: Kim chỉ thị, bảng chia độ, lò xo Kim chỉ thị, lò xo, vỏ lực kế Lò xo, bảng chia độ, vật nặng Bảng chia độ, lò xo Đáp án: A Câu 3: Hiểu ( Hiểu được cách sử dụng lực kế) Hãy chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: Khi sử dụng lực kế cần chú ý: GHĐ và ĐCNN của lực kế Điều chỉnh số 0 và đặt lò xo của lực kế dọc theo phương của lực cần đo Đặt lực kế theo phương thẳng đứng, điều chỉnh số 0 Cả A, B đều đúng Đáp án: C Câu 4: VDT ( Biết sử dụng lực kế khi đo một vật) Một học sinh dùng lực kế đo trọng lượng của một vật nặng kết quả ghi được là 5,3N. ĐCNN của lực kế đã dùng là bao nhiêu? A. 1,0N B. 0,5N C. 0,2N D. 0,1N Đáp án: D Phần 02: TL ( 2câu ) Câu 1: VDT ( Vận dụng được công thức p để xác định trong lương của một vật) Một học sinh có khối lượng 35kg. Vậy có trọng lượng bao nhiêu niu tơn? Đáp án: 350N Câu 2: VDC (Vận dụng được công thức p để giải thích hiện tượng trong thực tế) Vì sao càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm còn khối lượng thì không thay đổi? Đáp án: Trọng lượng là lực hút của trái đất tác dụng lên vật, càng lên cao lực hút của trái đất càng giảm nên trọng lượng giảm. Khối lượng chỉ lượng chất tạo nên vật. Lượng chất này không thay đổi theo độ cao nên khối lượng không thay đổi theo độ cao. Trường THCS Cẩm Sơn THƯ VIỆN CÂU HỎI Bộ môn: Vật lí Lớp 7 BÀI: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG Câu 1: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi: xung quanh ta có ánh sáng ta mở mắt có ánh sáng truyền vào mắt ta không có vật chắn sáng Đáp án: C Câu 2: Nguồn sáng là gì? Là những vật tự phát ra ánh sáng Là những vật sáng Là những vật được chiếu sáng Là những vật được nung nóng Đáp án: A Câu 3: Một vật như thế nào thì mắt ta mới có thể nhìn thấy nó ? Vật phát ra ánh sáng Vật phải được chiếu sáng Vật không phát sáng mà cũng không được chiếu sáng Vật phải đủ lớn và cách mắt không quá xa Đáp án: C BÀI: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: Trong một môi trường trong suốt và .ánh sáng truyền đi theo đường . Đáp án: đồng tính- thẳng Câu 2: Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Có 4 ý kiến sau: Đèn phát ra các chùm sáng phân kì Đèn phát ra các chùm sáng phân hội tụ Đèn phát ra các chùm sáng song song Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt người quan sát Đáp án: A Câu 3: Chỉ ra kết luận sai: Ánh sáng phát ra dưới dạng các chùm sáng Chùm sáng bao gồm các tia sáng riêng lẻ Chùm sáng bao gồm vô số các tia sáng Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ. Đáp án: B BÀI: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TT CỦA ÁNH SÁNG Câu 1: Thế nào là vùng bóng tối? Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tới Cả A, B đều đúng Cả A, B đều sai Đáp án: A Câu 2: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng? Những ngày đầu tháng âm lịch Những ngày cuối tháng âm lịch Ngày trăng tròn Bất kì ngày nào trong tháng Đáp án: C Câu 3: Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ngày rằm và thời gian xảy ra nguyệt thực thường dài hơn nhật thực? Đáp án: Nguyệt thực thường xảy ra khi mặt trời , trái đất , mặt trăng gần như thẳng hàng và trái đất nằm ở giữa . Khi đó, phía được chiếu sáng của mặt trăng quay hoàn toàn về trái đất nên ở trái đất thấy trăng tròn đó là những ngày rằm. Kích thước trái đất lớn hơn mặt trăng rất nhiều nên vùng bóng tối do trái đất tạo ra khi có nguyệt thực rộng hơn. Do đó hiện tượng nguyệt thực kéo dài hơn. BÀI: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi là gương phẳng ? Tờ giấy trắng và phẳng Mặt bàn gỗ Miếng đồng phẳng được đánh bóng Câu A, B, C đều đúng Đáp án: C Câu 2: Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng? Vuông góc với mặt phẳng gương Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới Ở phía bên phải so với tia tới Ở phía bên trái so với tia tới Đáp án: A Câu 3: Tại sao sự tán xạ chỉ xảy ra trên mặt tờ giấy trắng , mặt tường mà không xảy ra trên mặt gương phẳng? Đáp án: Vì mặt tờ giấy , mặt tường là các mặt không nhẵn . Khi ánh sáng gặp các mặt này sẽ bị hắt trở lại theo đủ mọi phương khác nhau gây nên sự tán xạ. Mặt gương rất nhẵn, ánh sáng chiếu tới mặt gương phản xạ theo một hướng nên không có hiện tượng tán xạ. BÀI: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Câu 1: Đặt một vật trước gương phẳng rồi quan sát ảnh của vật đó. Có các nhận định sau: Vật đó cho ảnh hứng được trên màn Vật đó cho ảnh nhỏ hơn vật , không hứng được trên màn Vật đó cho ảnh ảo lớn bằng vật Cả 3 nhận xét trên đều đúng Đáp án: C Câu 2: Đ ặt một vật sáng có dạng một đoạn thẳng ảnh của vật sáng đó qua gương phẳng ở vị trí như thế nào so với vật? Luôn song song với vật Luôn vuông góc với vật Luôn cùng phương , ngược chiều với vật Tùy vị trí của gương so với vật Đáp án: D Câu 3: Hai tấm gương phẳng giống hết nhau được đặt vuông góc với nhau và vuông góc với mặt sàn, mặt phản xạ quay vào nhau. Một người đứng giữa hai gương lần lượt nhìn ảnh của mình trong hai gương. Đặc điểm của hai ảnh đó như thế nào? Hai ảnh có chiều cao như nhau Hai ảnh giống hệt nhau Hai ảnh có chiều cao khác nhau Cả A, B đều đúng Đáp án: A Bài : GƯƠNG CẦU LỒI Phần 01: TNKQ (4 câu) Câu 1: Biết ( Đặc điểm của gương cầu lồi) Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt.. ngoài của một phần mặt cầu trong của một phần mặt cầu cong lồi Đáp án: A Câu 2: Biết ( Nắm được tính chất của gương cầu lồi) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: Ảnh ảo, hứng được trên màn chắn Ảnh ảo mắt không thấy được Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn Một vật sáng Đáp án: C Câu 3: Hiểu ( Biết dùng gương cầu lồi để quan sát ảnh) Để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi thì mắt ta phải: Nhìn vào gương Nhìn thẳng vào vật Ở phía trước gương Nhìn vào gương sao cho chùm tia phản xạ chiếu vào mắt. Đáp án: D Câu 4: VDT ( Quan sát được ảnh qua gương cầu lồi) Đặt một viên phấn trước một gương cầu lồi. Quan sát ảnh của nó trong gương, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? Ảnh lớn hơn vật Kích thước ảnh khác kích thước vật Viên phấn lớn hơn ảnh của nó Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn Đáp án: C Phần 01: TL ( 2 câu) Câu 1: VDT( Hiểu được các yếu tố của gương cầu lồi) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào các yếu tố nào? Đáp án: Vị trí đặt mắt, bán kính và kích thước của gương Câu 2: VDC ( Biết được ứng dụng của gương cầu lồi trong cuộc sống) Nêu một vài ứng dụng trong cuộc sống. Đáp án: Dùng làm gương phản chiếu gắn ở ô tô, xe máy, ở những đoạn đường gấp khúc. BÀI : GƯƠNG CẦU LÕM Phần 01: TNKQ ( 4 câu ) Câu 1: Biết ( Biết được đặc điểm của gương cầu lõm) Vật như thế nào được coi là gương cầu lõm? Vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng Vật có dạng mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm Cả A, B, C đều đúng. Đáp án: C Câu 2: Biết ( Nhận biết được gương cầu lõm) Trong các vật sau, vật nào có thể coi là gương cầu lõm? Pha đèn pin Mặt trước của cái thìa inoc Mặt trên của cái chảo đánh bóng Cả ba vật đều được Đáp án: D Câu 3: Hiểu ( So sánh được khoảng cách của vật và gương) Đặt vật sáng AB ở phía trước, gần sát với gương cầu lõm, cho ảnh A’B’. So sánh kích thước của AB với A’B’: AB > A’B’ AB < A’B’ AB = A’B’ Có thể A, hoặc B, hoặc C Đáp án: B Câu 4: VDT ( Biết được tác dụng của gương cầu lõm) Chiếu một chùm tia tới song song vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì? Hội tụ tại một điểm Song song Phân kì Có thể A, hoặc B, hoặc C Đáp án: A Phần 02: TL ( 2câu) Câu 1: VDT ( Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế) Nêu một vài ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế mà em biết? Đáp án: Pha đèn pin, đèn ô tô, xe máy. Câu 2: VDC ( giải thích được ứng dụng của gương cầu lõm) Hãy giải thích tại sao trong pha đèn pin, người ta lại dùng gương cầu lõm mà không dùng gương phẳng hoặc gương cầu lồi? Đáp án: Pha đèn pin dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. Trong ba gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng biến đổi chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ. BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 Phần 01: TNKQ ( 4 câu ) Câu 1: Biết ( Biết được nguồn sáng) Vật nào sau đây được coi là nguồn sáng? Mặt trời Mặt trăng Cả A, B đều đúng Cả A, B đều sai Đáp án: A Câu 2: Biết ( Vật sáng là gì) Vật nào sau đây được coi là vật sáng? Bóng đèn đang thắp sáng Mắt mèo lúc trời tối Quyển vở để trên bàn vào ban ngày Cả 3 vật trên đều là vật sáng Đáp án: D Câu 3: Hiểu ( Xác định được gương phẳng) Trong các vật sau, vật nào có thể được coi là một gương phẳng? Cánh cửa tủ gỗ lim Mặt trong của chiếc thìa inoc nhẵn, bóng Mặt nước trong ,phẳng lặng Bìa quyển sách Đáp án: C Câu 4: VDT ( Hiểu được định luật phản xạ ánh sáng) Định luật phản xạ ánh sáng mâu thuẫn với t
Tài liệu đính kèm: