Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 394Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian : 45 phút
Họ tên học sinh: ................................................................. ........Học sinh lớp:.......................
Số báo danh : ................... Phòng thi số :....................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần trắc nghiệm: (6 đ) 
Câu 1. Giới hạn đo của một cái thước là gì ?
A. Số nhỏ nhất ghi trên thước.	B. Số lớn nhất ghi trên thước.
C. Số ghi ở giữa thước.	D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Kilôgam (Kg).	B. Mét (m)	 C.Xentimét khối (Cm3),	 D. Niu tơn(N).
Câu 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 25,5cm, 25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
A. 1mm.	B.0,5cm. 	C.1cm.	D. 5mm	 
Câu 4: Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào ?
A. Thước thẳng	 B. Thước dây	
C. Cả 2 thước đều được.	 D. Cả 2 thước đều không được.
Câu 5: Hãy chon câu trả lời đúng:
Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:
A. 0,01cm	B. 0,02cm	C. 0,10mm	D. 0,02mm.
Câu 6: Trang cuối vật lý 6 có ghi “ khổ 17x24cm” các con số đó có nghĩa là:
A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm.
B. Chiều dài của sách bằng 17cm, chiều rộng bằng 24cm.
C. Chiều dài của sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm.
D. Chiều dài của sách bằng 17x24cm=408cm.
Câu 7: Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?
 A. Cân đồng hồ.	B. Thước thẳng.	C. Thước dây 	D. Bình chia độ.
Câu 8: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn đá, thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1 = 60 cm3 , sau khi thả hòn đá vào bình, đọc được thể tích nước và đá là V2 = 105 cm3, thể tích hòn đá là: 
A. 60 cm3.	B. 105 cm3.	C. 45 cm3.	 D. 165 cm3.
Câu 9: Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì ?
A. Sức nặng của hộp mứt.	B. Thể tích của hộp mứt.	
C. Khối lượng của hộp mứt.	 D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10: Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì ? 
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn .
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.	
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu. 
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào ?
A. Bình chia độ.	 B. Bình tròn. 	
C. Cân. 	 D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 12: Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng.	B. Khối sắt.	
C. Khối nhôm.	 D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI LÀM
I. Phần trắc nghiệm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng (1) nhưng ngược (2)............................................
II. Phần tự luận: 
Câu 14. §æi ®¬n vÞ cho c¸c ®¹i l­îng sau: (1 ®) ( Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)
a. 352g = . ......... ........ kg = ........... ...........mg.
b. 570 ml = ........................................cm3 = .......................................... ...........dm3
Câu 15. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ) 
Câu 16 . Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu ? trọng lượng quả cầu là bao nhiêu ? (1. đ)
Bài làm ( Câu 15, Câu 16) phần tự luận:
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM KSCL GIỮA KỲ 1 MÔN VẬT LÝ
1.Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
A
B
A
C
D
C
C
C
C
D
Câu 13: 
Cùng phương ..... Ngược chiều ( mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 14: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 15: - Lực tác dụng gây ra:
Biến đổi chuyển động , cho ví dụ ( 0,5 điểm)
Biến dạng, , cho ví dụ ( 0,5 điểm)
Câu 16: 
Thẩ tích quả cầu ( 0,5 điểm)
Trọng lượng quả cầu ( 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KSCL_giua_ky_1_VL_6.doc