Thi học kì I môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút năm học: 2014 – 2015

doc 14 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1271Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi học kì I môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút năm học: 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi học kì I môn: lịch sử 6 thời gian: 45 phút năm học: 2014 – 2015
Thi HKI
Mơn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 – 2015
 	Trường THCS Phan Dũng	
 	Lớp: 6
	Tên:	
 Điểm	 Lời phê của giáo viên:
ĐỀSỐ 1:
 A. Trắc nghiệm: (4 đ)
I - Chọn câu trả lời đúng nhất: (1.5 đ)
1- Cơng cụ lao động chủ yếu của thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc được chế tạo bằng gì?
 A. bằng đồng B. bằng sắt
 C. bằng đá D. bằng tre gỗ 
2- Cơng cụ sản xuất thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc cĩ đặc điểm gì? 
 A. ghè đẽo qua loa, đơn giản B. chỉ mài ở lưỡi cho sắc
 C. mài nhẵn tồn bộ hình dáng cân xứng D. ghè đẽo cẩn thận
3- So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn ?
 A. đồ đá cứng hơn B.đồ đồng cơng cụ đa dạng hơn
 C. đồ đồng dễ tìm hơn D. đồ đồng dễ sản xuất hơn
4- Hai phát minh lớn gĩp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người việt cổ thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc là gì?
 A. làm đồ gốm và đúc đồng B. kỉ thuật mài đá và luyện kim
 C. thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nước D. trồng trọt và chăn nuơi
5- Khi nơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo thì:
 A. chế độ mẫu hệ xuất hiện B. chế độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ
 C. chế độ mẫu hệ tan rã D. nam nữ bình đẳng
6- Trong lao động nặng nhọc( luyện kim, cày bừa, đi săn) ai làm lao động chính
 A. đàn ơng B. đàn bà
 C. cả đàn ơng và đàn bà D. thợ cày
II/ Điền các từ sau đây vào chỗ trống.....sau cho phù hợp về sự thành lập nhà nước văn Lang: (1/Bạch Hạc, 2/ Hùng Vương, 3/Lạc hầu, 4/Lạc tướng, 5/Quan Lang, 6/ Mị nương, 7/ Văn Lang)(1.5 đ) 
Vua Hùng lên ngơi, đặt tên nước là(A).. Đĩng đơ ở(B)..Đặt tướng văn là(C).Tướng võ là(D)Con trai vua gọi là(E) Con gái vua gọi là(F).
III/ Nối cột A với cột B cho đúng về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang (1 đ)
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Việc ăn
2- Việc ở
3- Việc mặc
4- Việc đi lại
A- Đi lại bằng thuyền
B- Nam đĩng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, cĩ yếm che ngực
C- Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa, lá cĩ cầu thang lên xuống
D- Cơm nếp, cơm tẻ cĩ rau, cà, cá , thịt
E- Làm bánh chưng, bánh dày
1.
2.
3.
4
B. Tự luận: (6 đ)
IV. Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang và rút ra nhận xét? (2đ)
V. Em hãy tĩm tắt những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ?(2 đ )
VI. Viết một đoạn văn ngắn nĩi về hiểu biết của em về trống đồng Đơng Sơn(2đ) 
 BÀI LÀM
Thi HKI
Mơn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 – 2015
 	Trường THCS Phan Dũng	
 	Lớp: 6
	Tên:	
 Điểm	 Lời phê của giáo viên:
ĐỀSỐ 2:
A. Trắc nghiệm: (3 đ)
I - Chọn câu trả lời đúng nhất: (1 đ)
1- Cơng cụ sản xuất thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc cĩ đặc điểm gì? 
 A. ghè đẽo qua loa, đơn giản B. chỉ mài ở lưỡi cho sắc
 C. mài nhẵn tồn bộ hình dáng cân xứng D. ghè đẽo cẩn thận
2- Cơng cụ lao động chủ yếu của thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc được chế tạo bằng gì?
 A. bằng đồng B. bằng sắt
 C. bằng đá D. bằng tre gỗ 
3-Đồ đồng tiến bộ hơn đồ đá vì 
 A. đa dạng ,phong phú hơn B. hình thù rõ nét hơn
 C. sắc bén hơn, tạo năng suất lao động cao hơn D. dễ làm hơn 
4- Khi xã hội xuất hiện người giàu ,kẻ nghèo thì 
 A. xã hội thị tộc mẫu hệ tan rã B. xã hội nguyên thủy tan rã , nhà nước ra đời 
 C. xã hội nguyên thủy phát triển D. xã hội thị tộc phụ hệ tan rã 
 5/ Trong lao động nặng nhọc( luyện kim, cày bừa, đi săn) ai làm lao động chính
 A. đàn ơng B. đàn bà
 C. cả đàn ơng và đàn bà D. thợ cày
6/ Hai phát minh lớn gĩp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người việt cổ thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc là gì?
 A. làm đồ gốm và đúc đồng B. kỉ thuật mài đá và luyện kim
 C. thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nước D. trồng trọt và chăn nuơi
II/ Điền vào chỗ trống những cụm từ sau đây để biết được sự ra đời của nhà nước Văn Lang: (1.5đ)
 ( 1/Thế kỉ VII TCN, 2/Lạc Hầu, 3/Lạc Tướng, 4/Vua Hùng, 5/ Bồ Chính, 6/ Bạch Hạc, 7/pháp luật và quân đội) 
Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng(A).
Nơi đĩng đơ(B)
Đứng đầu nhà nước Văn Lang là(C)..
Đứng đầu các Bộ là(D)..
Đứng đầu các Chiềng chạ là(E)
Nhà nước Văn Lang đơn giản vì chưa cĩ(F).
 III/ Nối cột A với cột B cho phù hợp về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang(1 đ)
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Việc ăn
2- Việc ở
3- Việc mặc
4- Việc đi lại
A- Làm bánh chưng, bánh dày
B- Cơm nếp, cơm tẻ cĩ rau, cà, cá , thịt
C- Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa, lá cĩ cầu thang lên xuống
D- Nam đĩng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, cĩ yếm che ngực
E- Đi lại bằng thuyền
1
2
3
4.
B. Tự luận: 6 đ)
 IV/- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh như thế nào? (2đ)
 V/- Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ? (2 đ )
 VI/- Viết một đoạn văn ngắn nĩi về hiểu biết của em về trống đồng Đơng Sơn(2đ) 
 BÀI LÀM
Thi HKI
Mơn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 – 2015
 	Trường THCS Phan Dũng	
 	Lớp: 6
	Tên:	
 Điểm	 Lời phê của giáo viên:
ĐỀSỐ 3:
A. Trắc nghiệm: (4 đ)
 I- Chọn câu trả lời đúng nhất: (1,5 đ)
 1- Cơng cụ lao động chủ yếu của thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc được chế tạo bằng gì?
 A. bằng đá B. bằng sắt
 C. bằng đồng D. bằng tre gỗ 
2- Cơng cụ sản xuất thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc cĩ đặc điểm gì? 
 A. ghè đẽo qua loa, đơn giản B. mài nhẵn tồn bộ hình dáng cân xứng 
 C.chỉ mài ở lưỡi cho sắc D. ghè đẽo cẩn thận
3- So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn ?
 A. đồ đồng cơng cụ đa dạng B. hơnđồ đá cứng hơn 
 C. đồ đồng dễ tìm hơn D. đồ đồng dễ sản xuất hơn
4- Hai phát minh lớn gĩp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người việt cổ thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc là gì?
 A. thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nước B. kỉ thuật mài đá và luyện kim
 C. làm đồ gốm và đúc đồng D. trồng trọt và chăn nuơi
5- Khi nơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo thì:
 A. chế độ mẫu hệ xuất hiện B. nam nữ bình đẳngchế 
 C. chế độ mẫu hệ tan rã D. độ mẫu hệ chuyển dần sang chế độ phụ hệ
6- Trong lao động nặng nhọc( luyện kim, cày bừa, đi săn) ai làm lao động chính
 A. đàn bà B. đàn ơng 
 C. cả đàn ơng và đàn bà D. thợ cày
II/ Điền các từ dưới đây vào chỗ.. trong sơ đồ mơ tả sao cho đúng về tổ chức nhà nước Văn Lang: (1,5 đ)
 (1/ Lạc hầu, 2/ lạc tướng, 3/ bồ chính, 4/ Hùng Vương- trung ương, 5/ bộ, 6/ chiềng, chạ )
III/ Nối cột A với cột B sao cho khớp những đặc điểm về đời sống vật chất của cư dân 
Văn Lang(1 đ)
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Việc ở
2- Việc ăn
3- Việc mặc
4- Việc đi lại
A- Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa, lá cĩ cầu thang lên xuống
 B- Cơm nếp, cơm tẻ cĩ rau, cà, cá , thịt
C- Làm bánh chưng, bánh dày
D- Nam đĩng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, cĩ yếm che ngực
E- Đi lại bằng thuyền
1.
2.
3.
4
B. Tự luận: (6 đ)
IV. Em hãy trình bày những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang ? (2đ) 
V. Viết một đoạn văn ngắn nĩi về hiểu biết của em về trống đồng Đơng Sơn(2đ) 
VI. Nhà nước Văn Lang được thành lập như thế nào? Do ai đứng đầu và đĩng đơ ở đâu?( 2đ)
 BÀI LÀM
Thi HKI
Mơn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2014 – 2015
 	Trường THCS Phan Dũng	
 	Lớp: 6
	Tên:	
 Điểm	 Lời phê của giáo viên:
ĐỀSỐ 4:
A. Trắc nghiệm: (4 đ)
 I- Chọn câu trả lời đúng nhất: (1.5 đ)
1- Cơng cụ sản xuất thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc cĩ đặc điểm gì? 
 A. ghè đẽo qua loa, đơn giản B. chỉ mài ở lưỡi cho sắc
 C. mài nhẵn tồn bộ hình dáng cân xứng D. ghè đẽo cẩn thận
2- Cơng cụ lao động chủ yếu của thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc được chế tạo bằng gì?
 A. bằng đồng B. bằng sắt
 C. bằng đá D. bằng tre gỗ 
3-Đồ đồng tiến bộ hơn đồ đá vì 
 A. đa dạng ,phong phú hơn B. hình thù rõ nét hơn
 C. sắc bén hơn, tạo năng suất lao động cao hơn D. dễ làm hơn 
4- Khi xã hội xuất hiện người giàu ,kẻ nghèo thì 
 A. xã hội thị tộc mẫu hệ tan rã B. xã hội nguyên thủy tan rã , nhà nước ra đời 
 C. xã hội nguyên thủy phát triển D. xã hội thị tộc phụ hệ tan rã 
 5/ Trong lao động nặng nhọc( luyện kim, cày bừa, đi săn) ai làm lao động chính
 A. đàn ơng B. đàn bà
 C. cả đàn ơng và đàn bà D. thợ cày
6/ Hai phát minh lớn gĩp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người việt cổ thời Phùng Nguyên- Hoa Lộc là gì?
 A. làm đồ gốm và đúc đồng B. kỉ thuật mài đá và luyện kim
 C. thuật luyện kim và nghề nơng trồng lúa nước D. trồng trọt và chăn nuơi
II/ Điền các từ sau đây vào chỗ trống.....sau cho phù hợp về sự thành lập nhà nước văn Lang: (1/Bạch Hạc, 2/ Hùng Vương, 3/Lạc hầu, 4/Lạc tướng, 5/Quan Lang, 6/ Mị nương, 7/ Văn Lang)(1.5 đ) 
Vua Hùng lên ngơi, đặt tên nước là(A).. Đĩng đơ ở(B)..Đặt tướng văn là(C).Tướng võ là(D)Con trai vua gọi là(E) Con gái vua gọi là(F).
III/ Nối cột A với cột B cho đúng những điểm mới về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang (1 đ)
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Việc ăn
2- Việc ở
3- Việc mặc
4- Việc đi lại
A- Đi lại bằng thuyền
B- Nam đĩng khố, mình trần đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, cĩ yếm che ngực
C- Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa, lá cĩ cầu thang lên xuống
D- Cơm nếp, cơm tẻ cĩ rau, cà, cá , thịt
E- Làm bánh chưng, bánh dày
1.
2.
3.
4
B. Tự luận: (7 đ)
 IV/- Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Trình bày theo sơ đồ (2đ)
 V/- Em hãy tĩm tắt những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ?(2 đ )
 VI/- Viết một đoạn văn ngắn nĩi về hiểu biết của em về trống đồng Đơng Sơn(2đ) 
 BÀI LÀM
 ĐÁP ÁN ĐỀ I – MƠN SỬ 6 (HKI- 2014-2015)
 A/ Trắc nghiệm: (4điểm) 
Chọn ý đúng nhất:(1.5đ)
Câu
 1
 2
 3
4
5
 6
Đáp án
 A
 C
 B
 C
 B
 A
II- Điền vào chỗ trống: (1.5đ)
Câu
 1
 3
4
5
 6
 7 
Đáp án
 B
 D
 C
 E
 G
 A
 III- Nối Cột:( 1đ)
Câu
 1
 2
3
4
Đáp án
 D
 C
 B
 A
B/ Tự luận: ( 6điểm )
 IV / Vẽ sơ đồ nhà nước Văn lang và nhận xét (2đ)
Lạc Tướng
 (Bộ) 
Lạc Tướng
 (Bộ)
Chiềng,Chạ
 ( Bồ chính )
Chiềng, Chạ
 ( Bồ chính)
Chiềng,Chạ
 ( Bồ chính )
 Hùng vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
 ( Trung ương)
-Nhận xét : Tổ chức nhà nước Văn Lang rất đơn giản vì chưa cĩ pháp luật và quân đội
V/ Những điểm mới về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang: (2đ)
- Tín ngưỡng: cĩ tục thờ cúng các vị thần trong tự nhiên, thờ tổ tiên, các anh hùng cĩ cơng với đất nước
- Tập quán: thường tổ chức lễ hội, vui chơi ca hát..
- Phong tục : ăn trầu , nhuộm răng, gĩi bánh chưng , bánh dày, chơn người chết cĩ kèm theo cơng cụ và đồ trang sức
VI/ Viết đoạn văn ngắn về trống đồng Đơng sơn: (2đ)
 - Trống đồng Đơng Sơn là sản phẩm của lao động sáng tạo, 1 tác phẩm nghệ thuật với nhiều hình thức phong phú, sinh động. Hoa văn được trang trí trên mặt trống và tang trống đã phản ánh cuộc sống lao động , tín ngưỡng, phong tục tập quán cổ truyền của cư dân Văn Lang
 ĐÁP ÁN ĐỀ II- MƠN SỬ 6 (HKI- 2014-2015)
A/ Trắc nghiệm: (4đ) 
I-Chọn ý đúng nhất: (1.5đ)
Câu
 1
 2
 3
4
5
 6
Đáp án
 A
 C
 B
 C
 B
 A
II- Điền vào chỗ trống: ( 1.5 đ)
Câu
 1
 3
4
5
 6
 7 
Đáp án
 B
 D
 C
 E
 G
 A
 III- Nối Cột: (1đ)
Câu
 1
 2
3
4
Đáp án
 D
 C
 B
 A
B/ Tự luận: ( 6điểm )
 IV / Vẽ sơ đồ nhà nước Văn lang và nhận xét (2đ)
Lạc Tướng
 (Bộ) 
Lạc Tướng
 (Bộ)
Chiềng,Chạ
 ( Bồ chính )
Chiềng, Chạ
 ( Bồ chính)
Chiềng,Chạ
 ( Bồ chính )
 Hùng vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
 ( Trung ương)
-Nhận xét : Tổ chức nhà nước Văn Lang rất đơn giản vì chưa cĩ pháp luật và quân đội
V/ Những điểm mới về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang: (2đ)
- Tín ngưỡng: cĩ tục thờ cúng các vị thần trong tự nhiên, thờ tổ tiên, các anh hùng cĩ cơng với đất nước
- Tập quán: thường tổ chức lễ hội, vui chơi ca hát..
- Phong tục : ăn trầu , nhuộm răng, gĩi bánh chưng , bánh dày, chơn người chết cĩ kèm theo cơng cụ và đồ trang sức
VI/ Viết đoạn văn ngắn về trống đồng Đơng sơn: (2đ)
 - Trống đồng Đơng Sơn là sản phẩm của lao động sáng tạo, 1 tác phẩm nghệ thuật với nhiều hình thức phong phú, sinh động. Hoa văn được trang trí trên mặt trống và tang trống đã phản ánh cuộc sống lao động , tín ngưỡng, phong tục tập quán cổ truyền của cư dân Văn Lang
B/ Tự luận: (7đ)
 7/ Nhà nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh: (2đ)
Mâu thuẩn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh ngày càng tăng(0,5đ)
Nhu cầu giải quyết xung đột giữa các bộ lạc(0,5đ)
Nhu cầu trị thủy bảo vệ mùa màng cần mọi người hợp sức nhau lại mới cĩ thể giải quyế(0,5đ)
 => Nhà nước Văn Lang ra đời(0,5đ)
 8/ Những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang (3 đ )
-Tín ngưỡng :thờ cúng các lực lượng thiên nhiên, tổ tiên,những người cĩ cơng đối với đất nước.(0,5đ)
- Tổ chức lễ hội vui chơi ca hát nhảy múa. (1 đ )
-Phong tục tập quán: Ăn trầu cau, làm bánh chưng bánh dày, xâm mình .Chôn công cụ lao động theo người chết. (1 đ )
- Tình cảm cộng đồng gắn bĩ ,sâu sắc. (0,5 đ )
 9/ Chế độ phụ hệ là:
 - Đàn ơng đĩng vai trị trụ cột trong gia đình,làm chủ gia đình, với con cái cĩ uy tín rất lớn(0,5đ)
 - Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ vì lúc này do sản xuất phát triển, cơng việc nặng nhọc do đàn ơng đảm nhiệm, người cha dần dần trở thành chủ thị tộc, chủ gia đình(1,5đ)
 ĐÁP ÁN ĐỀ III – MƠN SỬ 6( HKI- 13-14)
 A/ Trắc nghiệm: (1đ) câu1-d, 2-a, 3-d, 4-d .( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
 5/ Điền vào sơ đồ sau cho phù hợp về tổ chức nhà nước văn Lang: (1 đ)
( Lạc hầu,lạc tướng, bồ chính,Hùng Vương- trung ương,bộ,chiềng, chạ )
 BỘ
 Lạc Tướng. 
 BỘ
 Lạc Tướng 
CHIỀNG ,CHẠ 
Bồ Chính
CHIỀNG ,CHẠ 
 Bồ Chính 
CHIỀNG, CHẠ
Bồ Chính 
HÙNG VƯƠNG
Lạc Hầu- Lạc Tướng 
 6/ 1-b, 2-c, 3-d, 4-a. ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
B/ Tự luận: ( 7điểm )
 7/ Khi sản xuất ngày càng phát triển, cuộc sống của con người ngày càng ổn định, xã hội cĩ những thay đổi : ( 2đ)
Dân số tăng lên, cư dâ sống tập trung ở các đồng bằng ven sơng lớn, hàng loạt làng bản(Chiềng, chạ) hình thành(1đ)
. Các làng bản ở vùng cao cũng nhiều hơn trước dần dần hình thành các cụm chiềng chạ hay làng bản cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc (1đ)
 8/ Những nét chính trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang (3 đ )
-Tín ngưỡng :thờ cúng các lực lượng thiên nhiên, tổ tiên,những người cĩ cơng đối với đất nước.(0,5đ)
- Tổ chức lễ hội vui chơi ca hát nhảy múa. (1 đ )
-Phong tục tập quán: Ăn trầu cau, làm bánh chưng bánh dày, xâm mình .Chôn công cụ lao động theo người chết. (1 đ )
- Tình cảm cộng đồng gắn bĩ ,sâu sắc. (0,5 đ )
 9/ Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. (1đ).
 - Ý nghĩa: Cơng cụ đồng sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn cuộc sống ngày càng ổn định hơn (1đ).
 ĐÁP ÁN ĐỀ IV- MƠN SỬ 6(HKI- 13-14)
 A/ Trắc nghiệm: (1đ) câu1 -a, 2-c, 3-b, 4-b. ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
 5/ Điền vào chỗ trống sau cho phù hợp về tổ chức nhà nước Văn Lang : (1 đ)
Thế kỉ VII TCN (0,25đ)
Vua Hùng (0,25đ)
Lạc Tướng (0,25đ)
Bồ chính (0,25đ)
 6/ 1- a. 2- e, 3 - c, 4 - b.( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
 B/ Tự luận: (7đ)
 7/ Nhà nước Văn Lang ra đời trong hồn cảnh: (2đ)
Mâu thuẩn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh ngày càng tăng(0,5đ)
Nhu cầu giải quyết xung đột giữa các bộ lạc(0,5đ)
Nhu cầu trị thủy bảo vệ mùa màng cần mọi người hợp sức nhau lại mới cĩ thể giải quyế(0,5đ)
 => Nhà nước Văn Lang ra đời(0,5đ)
 8/ Những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ?(3 đ )
-Nước Văn Lang là nước nông nghiệp,lúa là cây lương thực chính,ngoài ra còn trồng khoai,đậu, bầu ,bí,chuối, cam (0,5 đ )
 -Nghề trồng dâu, đánh cá,chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công đều được chuyên môn hóa. Nghề luyện kim đạt trình độ cao (0,5đ )
 - Ăn cơm có rau, cá, thịt (0,5đ )
 -Ở: Nhà sàn làm bằng gỗ tre nứa, có cầu thang lên xuống. (0,5 đ) 
 - Mặc: Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất, Nữ mặc váy, áo sẽ giữa, có yếm che ngực(0,5đ)
 - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền (0,5đ)
 9/ Chế độ phụ hệ là:
 - Đàn ơng đĩng vai trị trụ cột trong gia đình,làm chủ gia đình, với con cái cĩ uy tín rất lớn(0,5đ)
 - Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ vì lúc này do sản xuất phát triển, cơng việc nặng nhọc do đàn ơng đảm nhiệm, người cha dần dần trở thành chủ thị tộc, chủ gia đình(1,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_ki_I_su_6.doc