Tên chủ đề: Thơ 1930 - 1945 (Ngữ văn 8)

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 11118Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tên chủ đề: Thơ 1930 - 1945 (Ngữ văn 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên chủ đề: Thơ 1930 - 1945 (Ngữ văn 8)
TÊN CHỦ ĐỀ: THƠ 1930-1945 (NGỮ VĂN 8)
A. Chuẩn kiến thức, kỹ năng
1. Kiến thức
- Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt nam 1930-1945 (Ông đồ - Vũ Đình Liên; Nhớ rừng - Thế Lữ; Quê hương - Tế Hanh; Tức cảnh Pác Pó; Vọng nguyệt, Tẩu lộ - Hồ Chí Minh; Khi con tu hú - Tố Hữu).
- Biết một số đổi mới về thể loại, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1930-1945.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng đọc hiểu thơ biểu cảm.
- Cảm thụ thơ trữ tình hiện đại.
- Nhận biết được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại thơ, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật cách mạng và lãng mạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Bồi dưỡng lòng yêu thích thơ ca.
->Năng lực hướng tới:
- Năng lực đọc - hiểu thơ lãng mạn, yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1930-1945.
- Độc lập, chủ động hoặc cùng hợp tác trong khám phá giá trị của văn bản văn học.
- Cảm nhận và biết đánh giá được vẻ đẹp của ngôn ngữ, hình tượng, chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- Năng lực tạo lập văn bản từ việc cảm nhận thơ trữ tình.
B. Bảng mô tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Biết tác giả, tác phẩm, thể thơ.
Hiểu ý nghĩa nhan đề.
Kể thêm được một số tác giả, tác phẩm thơ ca cách mạng và lãng mạn cùng giai đoạn.
Phân tích nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm thơ.
Thuộc được các bài thơ giai đoạn 1930-1945.
Phân biệt đặc điểm của đề tài thơ cách mạng và lãng mạn.
Phân tích chi tiết, hình ảnh thơ đặc sắc.
So sánh để thấy được đặc trưng của hai đề tài thơ: Cách mạng và lãng mạn.
Chỉ ra được các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh thơ đặc sắc.
 Những nét hay, vẻ đẹp của các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh thơ đặc sắc
Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn thơ trong một bài thơ.
Liên hệ vào thực tế với bản thân và đời sống xã hội.
Nắm được nội dung chính nghệ thuật tiêu biểu.
Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
Hình thức kiểm tra: Vấn đáp hoặc viết
Câu hỏi có đáp án xác định, trả lời ngắn gọn.
Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết
Bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
C. Một số câu hỏi bài tập minh hoạ:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Liệt kê các tác giả, tác phẩm được sáng tác trong giai đoạn 1930-1945 mà em đã học trong chương trình ngữ văn 8.
Nhan đề “Khi con tu hú” gợi cho em suy nghĩ gì?
Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Tức cảnh Pác Pó”.
Chép theo trí nhớ một bài thơ mà em thích nhất thuộc giai đoạn 1930-1945.
Sự khác nhau về bút pháp của thơ ca lãng mạn và thơ cách mạng.
Cảm nhận hình ảnh thơ: “Cánh buồm.góp gió”..
So sánh để thấy được đặc trưng của hai đề tài thơ: Cách mạng và lãng mạn.
Chỉ ra được các hình ảnh thơ bộc lộ tâm trạng của nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “Khi con tu hú”
Ý nghĩa của từ 
“sang” trong câu thơ: “cuộc đời cách mạng thật là sang” ( Tức cảnh Pác bó- HCM)
Phân tích tâm trạng của nhà thơ Tố Hữu trong bốn câu thơ cuối bài thơ “ Khi con tu hú”
Từ bài thơ “ Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh em có suy nghĩ gì về tình yêu quê hương và trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần xây dụng và bảo vệ quê hương đất nước.
Giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ
 “ Vọng nguyệt”.
Tác dụng của biện pháp tu từ trong khổ thơ
“ Nào đâuthời oanh liệt nay còn đâu !”- Nhớ rừng của nhà thơ Thế Lữ
D. Xây dụng đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Đọc hiểu
- Tên tác giả, thể thơ.
- Chép theo trí nhớ hoàn thiện đoạn thơ và
phát hiện biện pháp nghệ thuật.
Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
2
3
30%
1
2
20%
3
5
50%
II. Làm văn
Thuộc được các bài thơ giai đoạn 1930-1945
Hiểu nội dung và nghệ thuật các bài thơ
Vận dụng kết hợp kiến thức, kỹ năng đọc hiểu thơ và kỹ năng tạo lập văn bản để phát biểu cảm nghĩ về một đoạn thơ trong một bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ
1
5
50%
1
5
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
2
3
30%
1
2
20%
1
5
50%
4
10
100%
D. ĐỀ KIỂM TRA (Thời gian 45 phút)
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1: Bài thơ Khi con tu hú của tác giả nào? Viết theo thể thơ gì? 
Câu 2: Cho câu thơ
“Nhưng mỗi năm mỗi vắng.
Ngoài giời mưa bụi bay”.
 	 (Ông đồ - Vũ Đình Liên)
a. Em hãy hoàn thiện đoạn thơ trên.
b. Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào mà em đã được học?
Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ mà em vừa chép.
Phần II: Làm văn (5.0 điểm)
Câu 4: Em hãy viết bài văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về bốn câu thơ cuối trong bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh
E. HƯỚNG DẪN CHẤM
 	Câu 1: (1 điểm)
- Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu ( 0.5 điểm)
- Thể thơ lục bát (0.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
a. Học sinh hoàn thiện được đoạn thơ (1.0 điểm)
“Nhưng mỗi năm mỗi vắng.
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm;
 Mực đọng trong nghiên sầu
 Ông đồ vẫn ngồi đấy
 Qua đường không ai hay
 Lá vàng rơi trên giấy
 Ngoài giời mưa bụi bay”.
 	 (Ông đồ - Vũ Đình Liên)
b. Phát hiện biện pháp tu từ nhân hóa trong hai câu thơ (1.0 điểm)	
 Giấy đỏ buồn không thắm
 	 Mực đọng trong nghiên sầu
Câu 3: (2.0 điểm)
Yêu cầu:
- Học sinh viết được một đoạn văn, phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong đoạn thơ
- Phân tích được các ý sau: Phép nhân hóa được tác giả vận dụng một cách tài tình, tờ giấy và nghiên mực dường như cũng có linh hồn, cảm thấy bị bỏ rơi, lạc lõng, bơ vơ, tờ giấy hồng điều cứ phơi ra đấy, bẽ bàng màu đỏ phai nhạt dần không “thắm” lên được; nghiên mực cũng vậy không hề được ngòi bút lông chấm vào nên mực đọng lại thành nghiên sầu. Ngòi bút tài hoa của thi sỹ Vũ Đình Liên đã động đến nơi sâu thẳm của hồn người khiến chúng ta thấm thía nỗi đau thời cuộc của ông đồ già cô đơn, lỡ vận.
Câu 4: (5.0 điểm)
Yêu cầu:
1. Kĩ năng:
- Học sinh viết đúng kiểu bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Viết đúng bố cục của bài tập làm văn.
- Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp.
2. Kiến thức:
Dàn bài chi tiết
+ Mở bài: (1.0 điểm)
 - Giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
 - Dẫn dắt để giới thiệu khái quát đoạn thơ cần phân tích.
+ Thân bài: (3.0 điểm)
Học sinh phát biểu cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
 - Nghệ thuật: Biểu cảm trực tiếp, sử dụng biện pháp tu từ liệt kê.
 - Nội dung: Bốn câu thơ kết nhà thơ trực tiếp bộc bạch nỗi nhớ quê hương khôn nguôi của mình:
 Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
 Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi.
Và nhớ cả cái mùi nồng mặn rất đặc trưng của gió biển với tất cả những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương. Phải chăng nỗi nhớ da diết ấy là sợi dây kết nối nhà thơ với quê hương suốt cả cuộc đời.
+ Kết bài: (1.0 điểm)
 - Khẳng định, khắc sâu ấn tượng của em về đoạn thơ trên.
 - Liên hệ tình yêu quê hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_tho_19301945_lop_8.doc