Nguyễn Minh Tuấn Sinh viên K62CLC - Khoa Toán Tin ĐHSPHN TUYỂN CHỌN 410 BÀI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Hà Nội, ngày 9 tháng 10 năm 2013 Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Mục lục Lời nói đầu 4 1 Một số phương pháp và các loại hệ cơ bản 5 1.1 Các phương pháp chính để giải hệ phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.2 Một số loại hệ cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 2 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc 7 2.1 Câu 1 đến câu 30 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 2.2 Câu 31 đến câu 60 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 2.3 Câu 61 đến câu 90 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38 2.4 Câu 91 đến câu 120 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50 2.5 Câu 121 đến câu 150 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65 2.6 Câu 151 đến câu 180 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82 2.7 Câu 181 đến câu 210 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99 2.8 Câu 211 đến câu 240 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114 2.9 Câu 241 đến câu 270 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131 2.10 Câu 271 đến câu 300 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 149 2.11 Câu 301 đến câu 330 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 168 2.12 Câu 331 đến câu 360 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 185 2.13 Câu 361 đến câu 390 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 201 2.14 Câu 391 đến câu 410 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 218 Tài liệu tham khảo 228 Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Lời nói đầu Hệ phương trình Đại số nói chung và hệ phương trình Đại số hai ẩn nói riêng là một phần quan trọng của phần Đại số giảng dạy ở THPT . Nó thường hay xuất hiện trong các kì thi học sinh giỏi và kì thi tuyển sinh Đại học - Cao đẳng. Tất nhiên để giải tốt hệ phương trình hai ẩn không phải đơn giản . Cần phải vận dụng tốt các phương pháp, hình thành các kĩ năng trong quá trình làm bài. Trong các kì thi Đại học, câu hệ thường là câu lấy điểm 8 hoặc 9. Đây là một tài liệu tuyển tập nhưng khá dày nên tôi trình bày nó dưới dạng một cuốn sách có mục lục rõ ràng cho bạn đọc dễ tra cứu. Cuốn sách là tuyển tập khoảng 400 câu hệ đặc sắc, từ đơn giản, bình thường, khó, thậm chí đến đánh đố và kinh điển. Đặc biệt, đây hoàn toàn là hệ Đại số 2 ẩn. Tôi muốn khai thác thật sâu một khía cạnh của Đại số. Nếu coi Bất đẳng thức 3 biến là phần đẹp nhất của Bất đẳng thức, mang trong mình sự uy nghi của một ông hoàng thì Hệ phương trình Đại số 2 ẩn lại mang trong mình vẻ đẹp giản dị, trong sáng của cô gái thôn quê làm say đắm biết bao gã si tình. Xin cảm ơn các bạn, anh, chị, thầy cô trên các diễn đàn toán, trên facebook đã đóng góp và cung cấp rất nhiều bài hệ hay. Trong cuốn sách ngoài việc đưa ra các bài hệ tôi còn lồng thêm một số phương pháp rất tốt để giải. Ngoài ra tôi còn giới thiệu cho các bạn những phương pháp đặc sắc của các tác giả khác . Mong đây sẽ là một nguồn cung cấp tốt những bài hệ hay cho giáo viên và học sinh. Trong quá trình biên soạn cuốn sách tất nhiên không tránh khỏi sai sót.Thứ nhất, khá nhiều bài toán tôi không thể nêu rõ nguồn gốc và tác giả của nó. Thứ hai : một số lỗi này sinh trong quá trình biên soạn, có thể do lỗi đánh máy, cách làm chưa chuẩn, hoặc trình bày chưa đẹp do kiến thức về LATEX còn hạn chế. Tác giả xin bạn đọc lượng thứ. Mong rằng cuốn sách sẽ hoàn chỉnh và thêm phần đồ sộ. Mọi ý kiến đóng góp và sửa đổi xin gửi về theo địa chỉ sau đây : Nguyễn Minh Tuấn Sinh Viên Lớp K62CLC Khoa Toán Tin Trường ĐHSP Hà Nội Facebook :https://www.facebook.com/popeye.nguyen.5 Số điện thoại : 01687773876 Nick k2pi, BoxMath : Popeye Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Chương 1 Một số phương pháp và các loại hệ cơ bản 1.1 Các phương pháp chính để giải hệ phương trình I. Rút x theo y hoặc ngược lại từ một phương trình II. Phương pháp thế 1. Thế hằng số từ một phương trình vào phương trình còn lại 2. Thế một biểu thức từ một phương trình vào phương trình còn lại 3. Sử dụng phép thế đối với cả 2 phương trình hoặc thế nhiều lần. III. Phương pháp hệ số bất định 1. Cộng trừ 2 phương trình cho nhau 2. Nhân hằng số vào các phương trình rồi đem cộng trừ cho nhau. 3. Nhân các biểu thức của biến vào các phương trình rồi cộng trừ cho nhau IV. Phương pháp đặt ẩn phụ V. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số VI. Phương pháp lượng giác hóa VII. Phương pháp nhân chia các phương trình cho nhau VIII. Phương pháp đánh giá 1. Biến đổi về tổng các đại lượng không âm 2. Đánh giá sự ràng buộc trái ngược của ẩn, của biểu thức, của một phương trình 3. Đánh giá dựa vào tam thức bậc 2 4. Sử dụng các bất đẳng thức thông dụng để đánh giá IX. Phương pháp phức hóa X. Kết hợp các phương pháp trên Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác 6 Một số phương pháp và các loại hệ cơ bản 1.2 Một số loại hệ cơ bản A. Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn I. Dạng { ax+ by = c (a2 + b2 6= 0) a′x+ b′y = c (a′2 + b′2 6= 0) II. Cách giải 1. Thế 2. Cộng đại số 3. Dùng đồ thị 4. Phương pháp định thức cấp 2 B. Hệ phương trình gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai I. Dạng { ax2 + by2 + cxy + dx+ ey + f = 0 a′x+ b′y = c II. Cách giải: Thế từ phương trình bậc nhất vào phương trình bậc hai C. Hệ phương trình đối xứng loại I I. Dấu hiệu Đổi vai trò của x và y cho nhau thì hệ đã cho không đổi II. Cách giải: Thường ta sẽ đặt ẩn phụ tổng tích x+ y = S, xy = P (S2 ≥ 4P ) D. Hệ phương trình đối xứng loại II I. Dấu hiệu Đổi vai trò của x và y cho nhau thì phương trình này biến thành phương trình kia II. Cách giải: Thường ta sẽ trừ hai phương trình cho nhau E. Hệ đẳng cấp I. Dấu hiệu Đẳng cấp bậc 2 { ax2 + bxy + cy2 = d a′x2 + b′xy + c′y2 = d′ Đẳng cấp bậc 3 { ax3 + bx2y + cxy2 + dy3 = e a′x3 + b′x2y + c′xy2 + d′y3 = e′ II. Cách giải: Thường ta sẽ đặt x = ty hoặc y = tx Ngoài ra còn một loại hệ nữa tôi tạm gọi nó là bán đẳng cấp, tức là hoàn toàn có thể đưa về dạng đẳng cấp được .Loại hệ này không khó làm, nhưng nhìn nhận ra được nó cần phải khéo léo sắp xếp các hạng tử của phương trình lại. Tôi lấy một ví dụ đơn giản cho bạn đọc Giải hệ : { x3 − y3 = 8x+ 2y x2 − 3y2 = 6 Với hệ này ta chỉ việc nhân chéo vế với vế sẽ tạo thành đẳng cấp. Và khi đó ta có quyền chọn lựa giữa chia cả 2 vế cho y3 hoặc đặt x = ty Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Chương 2 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc 2.1 Câu 1 đến câu 30 Câu 1 { (x− y) (x2 + y2) = 13 (x+ y) (x2 − y2) = 25 Giải Dễ dàng nhận thấy đây là một hệ đẳng cấp bậc 3, bình thường ta cứ nhân chéo lên rồi chia 2 vế cho x3 hoặc y3. Nhưng hãy xem một cách giải tinh tế sau đây: Lấy (2)− (1) ta được : 2xy(x− y) = 12 (3) Lấy (1)− (3) ta được : (x− y)3 = 1⇔ x = y + 1 Vì sao có thể có hướng này ? Xin thưa đó là dựa vào hình thức đối xứng của hệ. Ngon lành rồi. Thay vào phương trình đầu ta được (y + 1)2 + y2 = 13⇔ [ y = 2 y = −3 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (3; 2), (−2;−3) Câu 2 { x3 − 8x = y3 + 2y x2 − 3 = 3 (y2 + 1) Giải Để ý như sau : Phương trình 1 gồm bậc ba và bậc nhất. Phương trình 2 gồm bậc 2 và bậc 0 (hằng số). Rõ ràng đây là một hệ dạng nửa đẳng cấp. Ta sẽ viết lại nó để đưa về đẳng cấp Hệ đã cho tương đương : { x3 − y3 = 8x+ 2y x2 − 3y2 = 6 Giờ ta nhân chéo hai vế để đưa nó về dạng đẳng cấp ⇔ 6 (x3 − y3) = (8x+ 2y) (x2 − 3y2)⇔ 2x (3y − x) (4y + x) = 0 Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác 8 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc TH1 : x = 0 thay vào (2) vô nghiệm TH2 : x = 3y thay vào (2) ta có: 6y2 = 6⇔ [ y = 1, x = 3 y = −1, x = −3 TH3 : x = −4y thay vào (2) ta có: 13y2 = 6⇔ y = √ 6 13 , x = −4 √ 6 13 y = − √ 6 13 , x = 4 √ 6 13 Vậy hệ đã cho có nghiệm :(x; y) = (3; 1), (−3;−1), ( −4 √ 6 13 ; √ 6 13 ) , ( 4 √ 6 13 ;− √ 6 13 ) Câu 3 { x2 + y2 − 3x+ 4y = 1 3x2 − 2y2 − 9x− 8y = 3 Giải Để ý khi nhân 3 vào PT(1) rồi trừ đi PT(2) sẽ chỉ còn y . Vậy 3.PT (1)− PT (2)⇔ y2 + 4y = 0⇔ y = 0⇔ x = 3± √ 7 2 y = −4⇔ x = 3± √ 7 2 Vậy hệ đã cho có nghiệm : (x; y) = ( 3±√7 2 ; 0 ) , ( 3±√7 2 ;−4 ) Câu 4 { x2 + xy + y2 = 19(x− y)2 x2 − xy + y2 = 7 (x− y) Giải Nhận xét vế trái đang có dạng bình phương thiếu, vậy ta thử thêm bớt để đưa về dạng bình phương xem sao. Nên đưa về (x − y)2 hay (x + y)2. Hiển nhiên khi nhìn sang vế phải ta sẽ chọn phương án đầu Hệ đã cho tương đương { (x− y)2 + 3xy = 19(x− y)2 (x− y)2 + xy = 7 (x− y) Đặt x− y = a và xy = b ta có hệ mới Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 2.1 Câu 1 đến câu 30 9 { b = 6a2 a2 + b = 7a ⇔ [ a = 0, b = 0 a = 1, b = 6 ⇔ { x− y = 0 xy = 0{ x− y = 1 xy = 6 ⇔ x = 0, y = 0x = 3, y = 2 x = −2, y = −3 Vậy hệ đã cho có nghiệm :(x; y) = (0; 0) , (3; 2) (−2;−3) Câu 5 { x3 + x3y3 + y3 = 17 x+ xy + y = 5 Giải Hệ đối xứng loại I rồi. No problem!!! Hệ đã cho tương đương { (x+ y)3 − 3xy(x+ y) + (xy)3 = 17 (x+ y) + xy = 5 Đặt x+ y = a và xy = b ta có hệ mới { a3 − 3ab+ b3 = 17 a+ b = 5 ⇔ [ a = 2, b = 3 a = 3, b = 2 ⇔ { x+ y = 2 xy = 3{ x+ y = 3 xy = 2 ⇔ [ x = 2, y = 1 x = 1, y = 2 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 2), (2; 1) Câu 6 { x(x+ 2)(2x+ y) = 9 x2 + 4x+ y = 6 Giải Đây là loại hệ đặt ẩn tổng tích rất quen thuộc Hệ đã cho tương đương { (x2 + 2x) (2x+ y) = 9 (x2 + 2x) + (2x+ y) = 6 Đặt x2 + 2x = a và 2x+ y = b ta có hệ mới{ ab = 9 a+ b = 6 ⇔ a = b = 3⇔ { x2 + 2x = 3 2x+ y = 3 ⇔ [ x = 1, y = 1 x = −3, y = 9 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 1), (−3; 9) Câu 7 { x+ y −√xy = 3√ x+ 1 + √ y + 1 = 4 Giải Không làm ăn gì được ở cả 2 phương trình, trực giác đầu tiên của ta là bình phương để phá sự khó chịu của căn thức Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 10 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc (2)⇔ x+ y + 2 + 2 √ xy + x+ y + 1 = 16 Mà từ (1) ta có x+ y = 3 + √ xy nên (2)⇔ 3 +√xy + 2 + 2 √ xy + √ xy + 4 = 16⇔ √xy = 3⇔ { xy = 9 x+ y = 6 ⇔ x = y = 3 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (3; 3) Câu 8 { √ x+ 5 + √ y − 2 = 7√ x− 2 +√y + 5 = 7 Giải Đối xứng loại II. Không còn gì để nói. Cho 2 phương trình bằng nhau rồi bình phương tung tóe để phá sự khó chịu của căn thức Điều kiện : x, y ≥ 2 Từ 2 phương trình ta có √ x+ 5 + √ y − 2 = √x− 2 + √ y − 5 ⇔ x+ y + 3 + 2 √ (x+ 5)(y − 2) = x+ y + 3 + 2 √ (x− 2)(y + 5) ⇔ √ (x+ 5)(y − 2) = √ (x− 2)(y + 5)⇔ x = y Thay lại ta có √ x+ 5 + √ x− 2 = 7⇔ x = 11 Vậy hệ đã cho có nghiệm : (x; y) = (11; 11) Câu 9 { √ x2 + y2 + √ 2xy = 8 √ 2√ x+ √ y = 4 Giải Hệ đã cho có vẻ là nửa đối xứng nửa đẳng cấp, để ý bậc của PT(2) đang nhỏ hơn PT(1) một chút. Chỉ cần phép biến đổi bình phương (2) sẽ vừa biến hệ trở thành đẳng cấp vừa phá bỏ bớt đi căn Điều kiện : x, y ≥ 0 Hệ đã cho ⇔ { √ 2(x2 + y2) + 2 √ xy = 16 x+ y + 2 √ xy = 16 ⇔ √ 2 (x2 + y2) = x+ y ⇔ x = y Thay lại ta có : 2 √ x = 4⇔ x = 4 Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 2.1 Câu 1 đến câu 30 11 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (4; 4) Câu 10 { 6x2 − 3xy + x = 1− y x2 + y2 = 1 Giải Một cách trực giác khi nhìn thấy hệ chứa tam thức bậc 2 đó là thử xem liệu có phân tích được thành nhân tử hay không ? Ta sẽ thử bằng cách tính ∆ theo một ẩn có chính phương hay không. Ngon lành là PT(1) ∆x đẹp như tiên. Phương trình đầu tương đương (3x− 1)(2x− y + 1) = 0 Với x = 1 3 ⇒ y = ±2 √ 2 3 Với y = 2x+ 1⇒ x2 + (2x+ 1)2 = 1⇔ [ x = 0, y = 1 x = −4 5 , y = −3 5 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = ( 1 3 ;±2 √ 2 3 ) , (0, 1), ( −4 5 ;−3 5 ) Câu 11 { x− 2y −√xy = 0√ x− 1 +√4y − 1 = 2 Giải Phương trình đầu là dạng đẳng cấp rồi Điều kiện x ≥ 1, y ≥ 1 4 Từ phương trình đầu ta có : (√ x+ √ y ) (√ x− 2√y) = 0⇔ x = 4y Thay vào (2) ta có √ x− 1 +√x− 1 = 2⇔ x = 2 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = ( 2; 1 2 ) Câu 12 { xy + x+ y = x2 − 2y2 x √ 2y − y√x− 1 = 2x− 2y Giải Điều kiện : x ≥ 1, y ≥ 0 Phương trình đầu tương đương (x+ y) (2y − x+ 1) = 0⇔ [ x = −y x = 2y + 1 Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 12 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc Với x = −y loại vì theo điều kiện thì x, y phải cùng dấu Với x = 2y + 1 thì phương trình 2 sẽ tương đương (2y + 1) √ 2y − y √ 2y = 2y + 2⇔ √ 2y(y + 1) = 2y + 2⇔ y = 2⇒ x = 5 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (5; 2) Câu 13 { √ x+ 1 + √ y + 2 = 6 x+ y = 17 Giải Điều kiện x, y ≥ −1 Hệ đã cho tương đương { √ x+ 1 + √ y + 2 = 6 (x+ 1) + (y + 2) = 20 Đặt √ x+ 1 = a ≥ 0,√y + 2 = b ≥ 0. Hệ đã cho tương đương{ a+ b = 6 a2 + b2 = 20 ⇔ [ a = 4, b = 2 a = 2, b = 4 ⇔ [ x = 15, y = 2 x = 3, y = 14 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (15; 2), (3; 14) Câu 14 { y2 = (5x+ 4)(4− x) y2 − 5x2 − 4xy + 16x− 8y + 16 = 0 Giải Phương trình 2 tương đương y2 + (5x+ 4)(4− x)− 4xy − 8y = 0⇔ 2y2 − 4xy − 8y = 0⇔ [ y = 0 y = 2x+ 4 Với y = 0 thì suy ra : (5x+ 4) (4− x) = 0⇔ [ x = 4 x = −4 5 Với y = 2x+ 4 thì suy ra (2x+ 4)2 = (5x+ 4)(4− x)⇔ x = 0 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (4; 0), ( −4 5 ; 0 ) , (0; 4) Câu 15 { x2 − 2xy + x+ y = 0 x4 − 4x2y + 3x2 + y2 = 0 Giải Hệ đã cho tương đương Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn www.VNMATH.com Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 2.1 Câu 1 đến câu 30 13 { x2 + y = x(2y − 1) (x2 + y) 2 + 3x2 (1− 2y) = 0 ⇒ x 2(2y − 1)2 + 3x2(2y − 1) = 0⇔ x2(2y − 1)(2y − 4) = 0 ⇔ x = 0, y = 0y = 1 2 (L) y = 2, x = 1 ∪ 2 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (0; 0), (1; 2), (2; 2) Câu 16 { x+ y + xy(2x+ y) = 5xy x+ y + xy(3x− y) = 4xy Giải PT (1)− PT (2)⇔ xy(2y − x) = xy ⇔ [ xy = 0 x = 2y − 1 Với xy = 0⇒ x+ y = 0⇔ x = y = 0 Với x = 2y − 1 ⇒ (2y − 1) + y + (2y − 1)y(5y − 2) = 5(2y − 1)y ⇔ y = 1, x = 1 y = 9−√41 20 , x = −1 + √ 41 10 y = 9 + √ 41 20 , x = √ 41− 1 10 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (0; 0), (1; 1), ( −1 + √ 41 10 ; 9−√41 20 ) , (√ 41− 1 10 ; 9 + √ 41 20 ) Câu 17 { x2 − xy + y2 = 3 2x3 − 9y3 = (x− y)(2xy + 3) Giải Nếu chỉ xét từng phương trình một sẽ không làm ăn được gì. Nhưng để ý 2 người này bị ràng buộc với nhau bởi con số 3 bí ẩn. Phép thế chăng ? Đúng vậy, thay 3 xuống dưới ta sẽ ra một phương trình đẳng cấp và kết quả đẹp hơn cả mong đợi Thế 3 từ trên xuống dưới ta có 2x3 − 9y3 = (x− y) (x2 + xy + y2)⇔ x3 = 8y3 ⇔ x = 2y (1)⇔ 3y2 = 3⇔ y = ±1, x = ±2 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (2; 1), (−2;−1) Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 14 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc Câu 18 { √ x+ y + √ x− y = 1 +√x2 − y2√ x+ √ y = 1 Giải Điều kiện :x ≥ y ≥ 0 Phương trình đầu tương đương √ x+ y − 1 = √x− y (√x+ y − 1)⇔ [ √x+ y = 1√ x− y = 1 ⇔ [ x = √ 1− y x = √ 1 + y Từ đó ⇒ [ √ 1− y +√y = 1√ y + 1 + √ y = 1 ⇔ y = 0, x = 1y = 1, x = 0(L) y = 0, x = 1 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 0) Câu 19 { 2x− y = 1 +√x(y + 1) x3 − y2 = 7 Giải Điều kiện : x(y + 1) ≥ 0 Từ (2) dễ thấy x > 0⇒ y ≥ −1 (1)⇔ (√x−√y + 1) (2√x+√y + 1) = 0⇔ x = y + 1 ⇒ (y + 1)3 − y2 = 7⇔ y = 1, x = 2 Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (2; 1) Từ câu 20 trở đi tôi xin giới thiệu cho các bạn một phương pháp rất mạnh để giải quyết gọn đẹp rất nhiều các hệ phương trình hữu tỉ. Đó gọi hệ số bất định (trong đây tôi sẽ gọi nó bằng tên khác : UCT). Sẽ mất khoảng hơn chục ví dụ để diễn tả trọn vẹn phương pháp này Trước hết điểm qua một mẹo phân tích nhân tử của đa thức hai biến rất nhanh bằng máy tính Casio. Bài viết của tác giả nthoangcute. Ví dụ 1 : A = x2 + xy − 2y2 + 3x+ 36y − 130 Thực ra đây là tam thức bậc 2 thì có thể tính ∆ phân tích cũng được. Nhưng thử phân tích bằng Casio xem . Nhìn thấy bậc của x và y đều bằng 2 nên ta chọn cái nào cũng được Cho y = 1000 ta được A = x2 + 1003x− 1964130 = (x+ 1990) (x− 987) Cho 1990 = 2y – 10 và 987 = y – 13 A = (x+ 2y − 10) (x− y + 13) Ví dụ 2 : B = 6x2y − 13xy2 + 2y3 − 18x2 + 10xy − 3y2 + 87x− 14y + 15 Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn www.VNMATH.com Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 2.1 Câu 1 đến câu 30 15 Nhìn thấy bậc của x nhỏ hơn, cho ngay y = 1000 B = 5982x2 − 12989913x+ 1996986015 = 2991 (2x− 333) (x− 2005) Cho 2991 = 3y – 9 ,333 = y − 1 3 , 2005 = 2y + 5 B = (3y − 9) ( 2x− y − 1 3 ) (x− 2y − 5) = (y − 3) (6x− y + 1) (x− 2y − 5) Ví dụ 3 : C = x3 − 3xy2 − 2y3 − 7x2 + 10xy + 17y2 + 8x− 40y + 16 Bậc của x và y như nhau Cho y = 1000 ta được C = x3 − 7x2 − 2989992x− 1983039984 Phân tích C= (x− 1999) (x+ 996)2 Cho 1999 = 2y − 1 và 996 = y − 4 C = (x− 2y + 1) (x+ y − 4)2 Ví dụ 4 : D = 2x2y2 + x3 + 2y3 + 4x2 + xy + 6y2 + 3x+ 4y + 12 Bậc của x và y như nhau Cho y = 1000 ta được D = (x+ 2000004) (x2 + 1003) Cho 2000004 = 2y2 + 4 và 1003 = y + 3 D = (x+ 2y2 + 4) (x2 + y + 3) Ví dụ 5 : E = x3y + 2x2y2 + 6x3 + 11x2y − xy2 − 6x2 − 7xy − y2 − 6x− 5y + 6 Bậc của y nhỏ hơn Cho x = 1000 ta được E = 1998999y2 + 1010992995y + 5993994006 = 2997 (667y + 333333) (y + 6) Ảo hóa E=999 (2001y + 999999) (y + 6) Cho 999 = x− 1, 2001 = 2y + 1, 999999 = x2 − 1 E = (x− 1) (y + 6) (x2 + 2xy + y − 1) Ví dụ 6 : F = 6x4y + 12x3y2 + 5x3y − 5x2y2 + 6xy3 + x3 + 7x2y + 4xy2 − 3y3 − 2x2 − 8xy + 3y2 − 2x+ 3y − 3 Bậc của y nhỏ hơn Cho x = 1000 ta được F = 5997y3 + 11995004003y2 + 6005006992003y + 997997997 Phân tích F= (1999y + 1001001) (3y2 + 5999000y + 997) Cho 1999 = 2x− 1, 1001001 = x2 + x+ 1, 5999000 = 6x2 − x, 997 = x− 3 F = (x2 + 2xy + x− y + 1) (6x2y − xy + 3y2 + x− 3) Làm quen được rồi chứ ? Bắt đầu nào Câu 20 x2 + y2 = 1 5 4x2 + 3x− 57 25 = −y(3x+ 1) Giải Nguyễn Minh Tuấn - K62CLC Toán Tin - ĐHSPHN. My facebook : Popeye Nguyễn Truy cập www.khongbocuoc.com để download thêm các tài liệu học tập khác Ng uy ễn M in h Tu ấn 16 Tuyển tập những bài hệ đặc sắc Lời giải gọn đẹp nhất của bài trên là 25.PT (1) + 50.PT (2)⇔ (15x+ 5y − 7)(15x+ 5y + 17) = 0 Đến đây dễ dàng tìm được nghiệm của hệ : (x; y) = ( 2 5 ; 1 5 ) , ( 11 25 ; 2 25 ) Câu 21 { 14x2 − 21y2 − 6x+ 45y − 14 = 0 35x2 + 28y2 + 41x− 122y + 56 = 0 Giải Lời giải gọn đẹp nhất của bài này là 49.PT (1)− 15.PT (2)⇔ (161x− 483y + 218)(x+ 3y − 7) = 0 Và đến đây cũng dễ dàng tìm ra nghiệm (x; y) = (−2; 3), (1; 2) Qua 2 ví dụ trên ta đặt ra câu hỏi : Vì sao lại thế ? Cái nhóm thành nhân tử thì tôi không nói bởi ắt hẳn các bạn đã đọc nó ở trên rồi. Vì sao ở đây là tại sao lại nghĩ ra những hằng số kia nhân vào các phương trình, một sự tình cờ may mắn hay là cả một phương pháp. Xin thưa đó chính là mộ
Tài liệu đính kèm: