Tài liệu ôn tập học sinh giỏi Địa lí 12 - Vòng 1 - Năm học 2017-2018

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/12/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập học sinh giỏi Địa lí 12 - Vòng 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập học sinh giỏi Địa lí 12 - Vòng 1 - Năm học 2017-2018
ƠN TẬP HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ 12 VỊNG 1. 
NĂM HỌC 2017 - 2018
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
- Nước ta nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
 - Vị trí bán đảo vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đơng và thơng ra Thái Bình Dương.
- Đại bộ phận lãnh thổ ở trong khu vực múi giờ số 7.
+ Hệ tọa độ trên đất liền:
* Điểm cực Bắc: ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
* Điểm cực Nam: ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
* Điểm cực Tây: ở kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
* Điểm cực Đông: ở kinh độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Hệ tọa độ trên biển: các đảo kéo dài tới vĩ độ 6050’B, từ kinh độ 1010Đ đến trên 117020’Đ tại biển Đông.
Câu 2: Trình bày phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và tồn vẹn bao gồm:
a. Vùng đất:
- Tổng diện tích là 331 212 km2.
- Với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển 3 260 km với 28 tỉnh, thành phố có biển.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn, nhỏ; phần lớn là các đảo ven bờ; có 2 quần đảo lớn ngồi khơi là quần đảo Hồng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hịa).
b. Vùng biển:
- Diện tích thuộc chủ quyền nước ta trên biển Đơng khoảng trên 1 triệu km2.
- Các nước tiếp giáp trên biển: Malayxia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Xingapo, Inđơnêxia, Thái Lan.
- Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
* Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
* Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lý (1 hải lý = 1852 m), tính từ đường cơ sở. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
* Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm bảo đảm cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lý.
* Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành 1 vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. 
[Nhà nước ta hồn tồn cĩ chủ quyền về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu , dây cáp ngầm. Tàu thuyền, máy bay nước ngồi được tự do hoạt động hàng hải và hàng khơng theo Cơng ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982].
* Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lịng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngồi lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa , cĩ độ sâu 200m hoặc hơn nữa.
c. Vùng trời:
- Là khoảng khơng gian bao trùm lên tồn bộ lãnh thổ nước ta.
Câu 3: Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí về tự nhiên, về kinh tế , văn hĩa – xã hội và quốc phịng.
a/ Ý nghĩa tự nhiên: 
- Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa. 
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương – Địa Trung Hải, nằm trên đường di lưu di cư của nhiều lồi động thực vật nên tài nguyên khống sản, sinh vật phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hĩa đa dạng của tự nhiên ( phân hĩa Bắc – Nam, Đơng – Tây, độ cao).
* Khĩ khăn: Nằm trong vùng cĩ nhiều thiên tai:bão, lũ lụt, hạn hán,
 b/ Ý nghĩa về kinh tế - văn hĩa xã hội và quốc phịng.
+ Về kinh tế: 
- VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng khơng quốc tế quan trọng, là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đơng Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. 
- Thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Giáp biển Đơng thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
 + Về văn hĩa- xã hội: 
 - Vị trí địa lý tạo điều kiện cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
+ Về an ninh quốc phịng:
- Nước ta cĩ vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
- Biển Đơng là hướng chiến lược quan trọng trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
BÀI 6, 7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta:
a. Địa hình phần lớn là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích .
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và cĩ tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính
	+ Hướng Tây Bắc – Đơng Nam: thể hiện rõ ở vùng Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và các hệ thống sơng lớn.
	+ Hướng vịng cung : thể hiện ở vùng núi Đơng Bắc và Trường Sơn Nam.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:
- Con người làm mất lớp phủ thực vật, nên quá trình xâm thực và bĩc mịn tăng.
- Con người khai thác tài nguyên thiên nhiên (khống sản, thủy lợi,..) làm địa hình bị biến đổi.
Câu 5: a.Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa :
- Vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
So sánh
Vùng Đơng Bắc
Vùng Tây Bắc
Giới hạn
Nằm ở tả ngạn sơng Hồng
Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
Cấu trúc
Hướng núi
Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Địa hình núi cao và trung bình chiếm ưu thế.
Hướng chủ yếu: 
vịng cung
Hướng chủ yếu: Tây Bắc – Đơng Nam
Các dạng 
địa hình chính
- Cĩ 4 cánh cung lớn Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đơng.
- Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN.
+ Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sơng Chảy. Các khối núi đá vơi đồ sộ cao trên 100m nằm ở biên giới Việt – Trung ( Cao Bằng, Hà Giang).
+ Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m.
+ Về phía biển độ cao cịn khoảng 100m.
- Vùng núi cao nhất nước ta với 3 dải địa hình:
+ Phía đơng: dãy Hồng Liên Sơn cĩ đỉnh Phanxipăng(3143m)cao nhất nước.
+ Phía tây là núi trung bình với dãy sơng Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn sơn nguyên, cao nguyên đá vơi (Tà Phình, Sín Chảy, Sơn La, Mộc Châu).
So sánh
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Giới hạn
Phía nam sơng Cả đến dãy Bạch Mã
Phía nam Bạch Mã đến vĩ tuyến 110B
Cấu trúc, hướng
Hình thái
- Gồm các dãy núi song song, so le theo hướng TB – ĐN.
- Cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.
 + Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An
+ Phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế.
+ Ở giữa là vùng núi đá vơi Quảng Bình.
- Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.
-Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng, hướng vịng cung.
+ Phía Đơng: khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao và đồ sộ, nhiều đỉnh cao trên 2000m.
 + Phía Tây là các cao nguyên badan tương đối bằng phẳng.
- Sự bất đối xứng giữa 2 sườn đơng – tây rõ hơn ở Trường Sơn Bắc.
Câu 5 : b. Trình bày địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du
 Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
- Bán bình nguyên rõ nhất ở Đơng Nam Bộ với các bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.
- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dịng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
- Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng Sơng Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 6a. So sánh đặc điểm địa hình Đồng bằng sơng Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long .
* Giống nhau:
- Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sơng bồi tụ dần trên một vịnh biển nơng, thềm lục địa mở rộng.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nguồn nuớc dồi dào thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp.
- Bề mặt đồng bằng bị chia cắt nhiều ơ.
Khác nhau:
Đặc điểm
ĐBSH
ĐBSCL
Diện tích
15.000 km2
40 000km2.
Hình dạng
Hình tam giác
Hình thang
Nguồn gốc
Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi tụ.
Được khai phá lâu đời đã biến đổi mạnh
Do phù sa sơng Tiền và sơngg Hậu bồi tụ.
Khai phá muộn, ít biến đổi.
Độ cao
+ Địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc thấp dần ra biển.
+ Thấp hơn, tương đối
 bằng phẳng.
Địa hình
- Do cĩ đê ven sơng ngăn lũ, bề mặt địa hình bị chia cắt nhiều ơ.
+ Vùng trong đê khơng được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ơ trũng ngập nước.
+ Vùng ngồi đê được bồi phù sa hàng năm.
- Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
+ Về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng.
+ Về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
- Đồng bằng cĩ các vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.
Câu 6 b. Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miển Trung.
 - Cĩ tổng diện tích 15000km2.
 - Do phù sa biển bồi đắp nên đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
 - Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ cĩ vài đồng bằng được mở rộng ở các cửa sơng lớn. 
- Ở nhiều đồng bằng bị phân chia thành 3 dải: 
+ Giáp biển là dải cồn cát, đầm phá.
+ Giữa là vùng thấp trũng.
+ Dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 7: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với việc phát triển KT – XH ở nước ta.
 a. Đồi núi:
Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
- Khống sản: than, đồng, chì, sắt, thiếc, bơxýt, apatit, đá vơi, là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành cơng nghiệp.
- Tài nguyên rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nơng, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hĩa cây trồng
 + Tài nguyên rừng giàu cĩ về động vật, thực vật và nhiều lồi quý hiếm.
 + Đất feralt, badan, xám,hình thành các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp, cây ăn quả, chăn nuơi đại gia súc
- Nguồn thủy năng: các sơng miền núi (lớn, dốc, lắm thác ghềnh) cĩ tiềm năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch: miền núi cĩ khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp là điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái).
Hạn chế
- Địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh, lắm sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thơng, cho việc khai thác tài nguyên, giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên xảy ra nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xĩi mịn, trượt lở đất. 
- Các thiên tai khác như: động đất, lốc, mưa đá, sương muối, ...thường xảy ra gây ảnh hưởng lớn tới sản xuất và đời sống dân cư.
b. Khu vực đồng bằng
Các thế mạnh
- Là cơ sở phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, nhất là lúa gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khống sản, thủy sản và lâm sản.
- Là nơi cĩ điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu cơng nghiệp và các trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thơng vận tải đường bộ, đường sơng.
Hạn chế
- Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán...thường xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC
CỦA BIỂN
Câu 8:Trình bày khái quát về biển Đơng. Nêu ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển của nước ta.
a. Khái quát về biển Đơng:
- Biển Đơng là vùng biển rộng, lớn thứ 2 trong các biển Thái Bình Dương, diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, xung quanh bao bọc bởi lục địa và các vịng cung đảo. 
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa thể hiện qua các yếu tố hải văn: nhiệt độ, độ mặn, sĩng, thủy triều, hải lưu. 
b. Ảnh hưởng của biển Đơng:
*Khí hậu:
- Nhờ cĩ biển Đơng, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương điều hịa hơn ( khơng cĩ khí hậu hoang mạc).
- Biển Đơng làm cho độ ẩm tương đối của khơng khí thường trên 80%.
- Biển Đơng đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn.
- Biển Đơng làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta.
- Biển Đơng làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khơ trong mùa đơng và dịu bớt tính nĩng bức trong mùa hè.
* Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển : đa dạng
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: các vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu với bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, đầm phá, cồn cát, các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ, các rạn san hơ. . . 
- Hệ sinh thái vùng biển rất đa dạng và giàu cĩ: như hệ sinh thái rừng ngập mặn (đứng thứ 2 sau Amazon), hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng.
Câu 9: Trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển Đơng nước ta.
a. Tài nguyên thiên nhiên:
 Tài nguyên khống sản: cĩ trữ lượng và giá trị lớn nhất là dầu khí.
+ Dầu khí: Hai bể lớn nhất hiện đang được khai thác Nam Cơn Sơn và Cửu Long; Thổ Chu – Mã Lai và sơng Hồng tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng cĩ trữ lượng đáng kể. Ngồi ra cịn nhiều nơi đang được thăm dị.
+ Các mỏ sa khống: như titan, cát thủy tinh.
+ Nghề làm muối: nhiều nhất ở Nam Trung Bộ( nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ một số sơng nhỏ đổ ra biển).
 Tài nguyên hải sản:
Sinh vật phong phú và giàu thành phần lồi, cĩ năng suất sinh học cao( 2000 lồi cá, 100 lồi tơm, khoảng vài chục lồi mực..) Tại 2 quần đảo Trường Sa và Hồng Sa cĩ các rạn san hơ nguồn tài nguyên quý giá.
b. Thiên tai:
- Bão: Mỗi năm cĩ 3- 4 cơn đỗ trực tiếp vào nước ta gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
 - Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ
- Hiện tượng cát bay, cát chảy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_hoc_sinh_gioi_dia_li_12_vong_1_nam_hoc_2017.doc