♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 1– ESTE – LIPIT (2007 – 2017) NĂM 2007 Câu 1. (Câu 29. Cao đẳng – 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 2. (Câu 30. Cao đẳng – 2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phóng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4 Câu 3. (Câu 41. Cao đẳng – 2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 55% B. 50% C. 62,5% D. 75% Câu 4. (Câu 36. Đại Học KA – 2007) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 8,10. B. 10,12. C. 16,20. D. 6,48. Hướng dẫn giải: Đây được gọi là dạng toán “đồng mol” nên ta coi 2 axit như 1 axit trung bình R –COOH Và RCOOH M = 3 HCOOH CH COOHM + M 2 = 46 + 60 2 = 53 ⇒ R = 53 – 45 = 8 R –COOH + C2H5OH R –COOC2H5 + H2O 0,1 0,1 Số mol hai axit: n 2Axit = 5,3 53 = 0,1 mol = nEste và este chính là: R –COOC2H5 Nên khối lượng este là: mEste = 2 5RCOOC H m = 0,1×(8 +12+ 32+29) × 80 100 = 6,48 gam Câu 5. (Câu 51. Đại Học KA – 2007) Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ): A. 0,456. B. 2,412. C. 2.925. D. 0,342. Hướng dẫn giải: CH3COOH + C2H5OH + 0H , t C CH3COOC2H5 + H2O Trước phản ứng: 1 mol 1 mol Phản ứng: 2/3 2/3 2/3 2/3 Cân bằng: 1/3 1/3 2/3 2/3 Kcb = 3 2 5 2 3 2 5 [CH COOC H ][H O] [CH COOH][C H OH] = 2 2 × 3 3 1 1 × 3 3 = 4 Theo điều kiện bài toán ta có: CH3COOH + C2H5OH + 0H , t C CH3COOC2H5 + H2O Trước phản ứng: 1 mol 1 mol Phản ứng: 0,9 x0,9 0,9 0,9 Cân bằng: 0,1 x0,9 0,9 0,9 Kcb = 3 2 5 2 3 2 5 [CH COOC H ][H O] [CH COOH][C H OH] = 0,9 0,9 0,1 (x 0,9) = 4 x = 2,925 (mol) ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 2– Câu 6. (Câu 56. Đại Học KA – 2007) Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là: A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2. Câu 7. (Câu 24. Đại Học KB – 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 8. (Câu 43. Đại Học KB – 2007) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. Hướng dẫn giải: XV = 2NV (cùng điều kiện) ⇒ Xn = 2Nn = 0,7 28 = 0,025 mol, MEste = 1,85 0,025 = 74. Từ 4 đáp án ta biết được đây là este no – đơn chức nên ta đặt công thức este là: CnH2nO2. Ta có: MEste = 74 = 14n + 32 ⇒ n = 3 ⇒ C3H6O2 nên ta chọn A Câu 9. (Câu 28. Cao đẳng – 2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3. Hướng dẫn giải: X + NaOH Cocan Rắn Y + Chất hữu cơ Z (1) AgNO3/NH3 NaOH (3) (2) Chất hữu cơ T Từ (1) ta thấy X là este, Y là muối và Z là anđehit (do tráng gương) X có dạng là: R1COOH=CHR2 Từ (2) T là muối amoni Từ (3) T và Z phải có cùng số nguyên tử cacbon Đề thỏa mãn các điều kiện trên ta chọn X là: CH3COOCH=CH2; Y(CH3COONa); Z(CH3CHO); T(CH3COONH4) Câu 10. (Câu 54. Cao đẳng – 2007) Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: A. 4,8 B. 7,2 C. 6,0 D. 5,5 Câu 11. (Câu 12. Đại Học KA – 2007) Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 12. (Câu 35. Đại Học KA – 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Câu 13. (Câu 46. Đại Học KB – 2007) Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là: A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. Câu 14. (Câu 27. Đại Học KB – 2007) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. NĂM 2008 ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 3– Câu 1. (Câu 1. Cao đẳng – 2008) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3–CH2–COO–CH=CH2. B. CH2=CH–CH2–COO–CH3. C. CH3–COO–CH=CH–CH3. D. CH2=CH–COO–CH2–CH3. Hướng dẫn giải: MX = 100; nX = 20 100 = 0,2 mol, nKOH = 0,3 mol, và do nX < nKOH nên tính theo X (este) R–COO–R’ + KOH 0tR–COOK + R’OH và, nKOH dư = 0,3 − 0,2 = 0,1 mol. 0,2 0,2 0,2 Ta có m(chất rắn) = maxit + m(KOH)dư 28 = (R + 83) ×0,2 + 56×0,1 R = 29 nên R là (–C2H5) ⇒ R = 100 – (12 + 16 + 16) – 29 = 27 nên R’ là (–C2H3) Ta có este cần tìm là C2H5COOC2H3, Câu 2. (Câu 4. Cao đẳng – 2008) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3–COOH, H–COO–CH3. B. CH3–COOH, CH3–COO–CH3. C. H–COO–CH3, CH3–COOH. D. (CH3)2CH–OH, H–COO–CH3. Câu 3. (Câu 13. Cao đẳng – 2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một rượu. B. một este và một rượu. C. hai este. D. một axit và một este. Câu 4. (Câu 6. Đại Học KA – 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 5. (Câu 42. Đại Học KB – 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 6. (Câu 2. Cao đẳng – 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 300 ml. B. 200 ml. C. 400 ml. D. 150 ml. Câu 7. (Câu 18. Đại Học KA – 2008) Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với d d kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 8. (Câu 19. Đại Học KA – 2008) Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 9. (Câu 39. Đại Học KB – 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. NĂM 2009 Câu 1. (Câu 27. Cao đẳng – 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CHCH3 B. CH2=CHCH2COOCH3 C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH=CH2 ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 4– Câu 2. (Câu 34. Đại Học KB – 2009) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 Hướng dẫn giải: Loại D vì không phải este no – đơn chức, X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên X là 2 este đồng đẳng liên tiếp có công thức: 2n 2nC H O . * Số mol O2 = 3,976/22,4 = 0,1775 mol * Số mol CO2 = 6,38/44 = 0,145 mol Bảo toàn khối lượng: mEste = 2CO m + 2H O m − 2O m = 0,145×44 + 18×0,145– 0,1775×32 = 3,31 gam. 2 Este CO 32 n m 14 n = 32 3,31 14 0,145 = 3,625; nên ta chọn C. Câu 3. (Câu 48. Đại Học KB – 2009) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25 Hướng dẫn giải: nX = 0,25 mol, NaOH = 0,3 mol X phản ứng hết, X là este đơn chức, NaOH dư 0,05 mol Đặt công thức của X là: (H2N)xRCOOR’ 16x + 44 + R + R’ = 103 16x + R + R’ = 59 R’ > 15 16x + R < 43 x = 1 R + R’ = 43 R’ > 15 suy ra R = 29 R = 14 R là CH2, R’ là C2H5 Y gồm 0,25 mol H2NCH2COONa và 0,05 mol NaOH dư m = 0,25×97 + 0,05×40 = 26,25g Câu 4. (Câu 28. Dự bị Đại Học KA – 2009) Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là: A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3 Câu 5. (Câu 2. Đại Học KA – 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 0C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Hướng dẫn giải: Cần nhớ đến phản ứng tách nước tạo ete: 2R–OH R2O + H2O Các công thức cần chú ý: 2 2 ancol Este H O ancol Este H O n = 2n = 2n m = m = m HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là hai chất “đồng khối” có cùng CTPT là C3H6O2 R–COO–R’ + NaOH 0t R–COONa + R’OH n2Este = 66,6 74 = 0,9 mol = nAncol ⇒ 2H O n = 1 2 nAncol = 0,45 mol ⇒ 2H O m = 0,45×18 = 8,1 gam, Câu 6. (Câu 8. Đại Học KA – 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 5– Hướng dẫn giải: 4 đáp án cho biết đây là este no – đơn chức của cùng một axit và hai rượu đồng đẳng: RCOO–R’+ NaOH RCOONa + R’–OH Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mNaOH = mRCOONa – R’OHm – meste = 1 gam Số mol este = số mol NaOH = số mol muối = số mol ancol = 1 : 40 = 0,025 mol mR-COONa = 2,05 0,025 = 82 ⇒ R = 82 − 67 = 15 (−CH3) nên este có dạng CH3COO–R’ mAncol = 0,94 0,025 = 37,6 ⇒ R’ = 37,6 − 17 = 20,6 có nghĩa là R1= 15 (−CH3) và R2 = 29 (−C2H5) Câu 7. (Câu 18. Cao đẳng – 2009) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol Câu 8. (Câu 16. Đại Học KA – 2009) Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa. B. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa. C. HCOONa, CHCCOONa và CH3CH2COONa. D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa. Câu 9. (Câu 36. Đại Học KB – 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3 B. O=CHCH2CH2OH C. HOOCCHO D. HCOOC2H5 Hướng dẫn giải: X có nhóm chức este và nhóm chức anđhyt Số mol X = s ố mol O2 = 1,6/32 = 0,05 mol. Suy ra MX = 3,7/0,05 = 74 Cx + O2 xCO2 (1/74)x > 0,03125. Suy ra: x > 2,3 Gọi CY của X: CxHyOz 12x + y + 16z = 74 Z 2 3 X 3 2 (loại) Y 6 2 X: HCOOC2H5 NĂM 2010 Câu 1. (Câu 7. Cao đẳng – 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là: A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Hướng dẫn giải: 2CO n = 0,25; 2H O n = 0,25 ⇒ X, Y là 2 este no đơn chức Áp dụng ĐLBTKL: m = 5,6 22,4 × 44 + 4,5 – 6,16 22,4 × 32 = 6,7 (gam) ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 6– Đặt công thức của X, Y: 2n 2nC H O ⇒ 2n 2nC H On = 1 n 2 COn = 0,25 n ⇒ 14 n + 32 = 6,7n 0,25 = 26,8 n . ⇒ n = 2,5 ⇒ n = 2; n = 3 ⇒ 2 4 2 3 3 6 2 3 3 X : C H O HCOOCH Y : C H O CH COOCH Câu 2. (Câu 16. Cao đẳng – 2010) Thu phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là: A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH2Cl C. ClCH2COOC2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH3 Câu 3. (Câu 21. Cao đẳng – 2010) Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C2H5COOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH Hướng dẫn giải: nX,Y = 0,03; nCO2 = 0,5; nH2O = 0,6 Nếu: X, Y là 2 hiđrocacbon no ⇒ nX,Y = 0,6 – 0,2 = 0,1 0,3 Vậy: Hai hiđrocacbon gồm ankan và anken khi đó CnH2n +2 nCO2 CmH2m mCO2 0,1 0,1n (0,3–0,1) 0,2m Theo đề: 0,1n + 0,2m = 0,5 ⇒ n + 2m = 5 chọn n = 1; m = 2 (vì MY > MX). Công thức của X là CH4 Câu 4. (Câu 31. Cao đẳng – 2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50% B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 5. (Câu 33. Cao đẳng – 2010) Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH Câu 6. (Câu 15. Đại Học KA – 2010) T ng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 7. (Câu 29. Đại Học KA – 2010) Thu phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24 , thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là: A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH Hướng dẫn giải: nNaOH = 24/40 = 0,6 mol = 3 số mol este, ⇒ E + NaOH một ancol + 2 muối của axít cacboxilic đơn chức Công thức của E là: [(RCOO)2(R’COO)]R’’ (este của ancol 3 chức và 2 axit đơn chức) [(RCOO)2(R’COO)]R’’ + 3NaOH 0t R’’(OH)3 + 2RCOONa + R’COONa 0,2 0,4 0,2 M Muối = 43,6/ 0,6 = 72,67 RMuối = 72,67 – 67 = 5,67. Vậy có 1 axít là HCOOH * TH 1: Có 2 gốc cuả axít fomic (RCOONa). MMuối = R’COONa0,4×68+ 0,2×M 0,6 = 43,6 0,6 ⇒ R’ = 15 * TH 2: Có 1 gốc của axit fomic: loại Hai axit là: HCOOH và CH3COOH Câu 8. (Câu 34. Đại Học KA – 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa: C3H6 2 dung dich Br X NaOH Y 0CuO,tZ 2O ,xtT 0 3CH OH,t ,xt E (Este đa chức). Tên gọi của Y là: A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol. ♣ TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học) – Trang 7– Câu 9. (Câu 1. Đại Học KB – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là: A. CH3OCO–CH2–COOC2H5. B. C2H5OCO–COOCH3. C. CH3OCO–COOC3H7. D. CH3OCO–CH2–CH2–COOC2H5. Câu 10. (Câu 31. Đại Học KB – 2010) Thu phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là: A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 11. (Câu 32. Đại Học KB – 2010) T ng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là: A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 12. (Câu 44. Đại Học KB – 2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là: A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Câu 13. (Câu 54. Đại Học KB – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: 320 2 4 + CH COOH+ H H SO , đacNi, t X Y Este có mùi muối chín; Tên của X là: A. pentanal B. 2 – metylbutanal C. 2,2 – đimetylpropanal. D. 3 – metylbutanal. Câu 14. (Câu 37. Cao đẳng – 2010) Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là: A. 0,150 B. 0,280 C. 0,075 D. 0,200 Câu 15. (Câu 38. Đại Học KA – 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein 0 2 ( , )H du Ni tX 0,NaOH du t Y HCl Z. Tên của Z là A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. Câu 16. (Câu 40. Đại Học KA – 2010) Đốt ch
Tài liệu đính kèm: