SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 1 MỞ ĐẦU Trong những năm qua, việc sử dụng máy tính cầm tay (MTCT) được sử dụng rộng rãi trong học tập, thi cử . Nó giúp cho học sinh rất nhiều trong việc tính toán và những bài tập không thể giải nhanh bằng tay. Một trong những dạng bài tập ở trong chương trình THCS có thể dùng MTCT để giải là “Các bài toán về đa thức” mà hầu hết các cuộc thi giải toán trên MTCT và cuộc thi giải toán Violympic trên Internet ở lớp 7, 8, 9 đều có dạng toán về đa thức. Trong thực tế, khi bồi dưỡng các em trong đội tuyển của trường, của huyện sử dụng MTCT để giải “Một số bài toán về đa thức” thì phần lớn các em nắm được kiến thức nhưng sau đó việc vận dụng, cũng như kỹ năng trình bày bài giải chưa hợp lý, chính xác. Vì vậy, để giúp cho các em học sinh có kỹ năng sử dụng MTCT để giải các bài toán nói chung và về đa thức nói riêng một cách thành thạo, chính xác và nhanh là hết sức cần thiết . Đứng trước thực trạng trên, tôi xin đưa ra phương pháp giải và cách trình bày để cho học sinh nắm được cách giải các bài toán liên quan đến đa thức đặc biệt là “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b”. SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 2 CƠ SỞ KHOA HỌC KHI TÌM SỐ DƢ CỦA PHÉP CHIA ĐA THỨC f(x) CHO g(x) = ax +b Để tìm số dư trong phép chia f(x) cho g(x) = ax + b thì ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Thực hiện phép chia thông thường. 2. Định lí Bezoul. 3. Sơ đồ Hoocne. Tùy theo yêu cầu của bài toán mà chọn phương pháp giải phù hợp. SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 3 NỘI DUNG 1.Định lí Bezoul. a) Giả sử đa thức f(x) là đa thức của biến x và a R trong biểu thức của f(x). - Khi thay x = a thì được một số ký hiệu là f(a). Gọi là giá trị của f(x) tại a. - Nếu f(a) = 0 thì f(x) có nghiệm là x = a. b) Định lí Bezoul: Trƣờng hợp 1: Dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức g(x) = x – a là hằng số bằng f(a). VD1. Chia f(x) = 7x 5 - 30x 4 - 1975 cho g(x) = x – 19,54. Giải: Số dư f(x) chia cho g(x) là f(19,54) Cách 1: Sử dụng phím nhớ - Ấn: 19,54 ( gán 19,54 vào biến nhớ X ) hoặc ấn: 19,54 ( gán 19,54 vào biến Ans) - Nhập biểu thức: 7X5 – 30X4 - 1975 hoặc nhập biểu thức: 7Ans5 - 30Ans4 – 1975 - Ấn: KQ: f(19,54) = 15 564 423,85 Cách 2: Sử dụng chức năng phím CALC - Nhập biểu thức: 7X5 – 30X4 - 1975 Ấn: 7 5 30 4 4 1975 = X X Alpha - STO Shift X = Alpha ^ - SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 4 - Lưu biểu thức: + Ấn máy hỏi X? ấn 19,54 KQ: f(19,54) = 15 564 423,85 VD2. Chia f(x) = 19x 5 - 3x 2 – 1930x + 1890 cho g(x) = x + 19,11. Ta có số dư là f(-19,11) = 48 461 272,57 Trƣờng hợp 2: Dư trong phép chia đa thức f(x) cho nhị thức g(x) = ax + b là hằng số bằng f b a . VD3. Chia f(x) = 26x 3 + 1931x 2 + 9x – 1982 cho g(x) = 20x + 11. Ta có số dư là: f 11 1407,14825 20 VD4. Chia f(x) = 3x 4 + 5x 3 – 4x2 + 2x – 7 cho g(x) = 4x -5. Ta có số dư là f 4 3 2 5 5 5 5 5 87 3. 5. 4. 2. 7 6 4 4 4 4 4 256 2.Sơ đồ Hoocne: Trong trường hợp chia một đa thức Pn(x) cho một nhị thức x – m ta có thể sử dụng thuật toán Hoocne như sau: Giả sử khi chia đa thức Pn(x) = anx n + an-1x n-1 + an-2x n-2 + + a1x + a0 cho nhị thức x – m ta được đa thức Qn(x) = bn-1x n-1 + bn-2x n-2 + + b1x + b0 thì giữa các hệ số an , an-1 , an-2 , , a1 , a0 và bn-1 , bn-2 , b1, b0 có mối quan hệ sau đây: bn-1 = an bn-2 = m. bn-1 + an-1 .. . . . .. .. . .. .. . . b0 = m.b1 + a1 CALC = SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 5 và số dư r = m.b0 + a0 an an-1 an-2 a1 a0 m bn-1 = an bn-2= m.bn-1+an-1 bn-3= m.bn-2+an-2 b0=m.b1+a1 r =m.b0+a0 Ví dụ 1. Tìm thương và số dư của đa thức: f( 4 2) 2 3 2013 2014x x x x chia cho ( ) 195g x x Giải: Ta ghi: 2 0 -3 2013 -2014 -195 bn-1 = 2 -390 76047 -14 827 152 2 891 292 626 Ấn : -195 2 0 ta được - 390 ấn tiếp: 3 ta được 76047 ấn tiếp: 2013 ta được -14 827 152 ấn tiếp: 2014 ta được 2 891 292 626 Vậy đa thức thương Q 3 2( ) 2 390 576047 14 827 152x x x x và số dư r = 2 891 292 626 Ví dụ 2. Tìm thương và số dư của đa thức 4 3 2( ) 3 5 4 2 7f x x x x x chia cho ( ) 4 5g x x Giải: STO Shift = Alpha A x + x Alpha (-) A + = A x Alpha A + = x Alpha (-) A + = SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 6 Ta ghi: 3 5 -4 2 -7 5 4 3 35 4 111 16 683 64 6 87 256 3 4 35 16 111 64 683 256 Vậy đa thức Q 3 2 3 35 111 683 ( ) 4 16 64 256 x x x x và số dư r = 6 87 256 . Chú ý: Các hệ số của đa thức thương ta phải chia cho a (a =4) Ví dụ 3. Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (đa thức bậc 3), biết f(1) = 3941; f(-1) = 69; f(5) = 14493; f(-2) = -2041. a) Tính f(75); f(103) b) Tìm thương và số dư của f(x) chia cho 7x – 5 ( số dư biểu diễn dưới dạng hỗn số hoặc phân số) c) Tìm m để f(x) + m – 1945 chia hết cho 3x + 10 Giải: Theo đề ta có hệ phương trình: (1) 3941 3941 3941 25 ( 1) 69 69 2 2 3872 8 (5) 14493 125 25 5 14493 124 24 4 10552 1911 ( 2) 2041 8 4 2 2041 9 3 3 582 2013 f a b c d a b c d a f a b c d a c b f a b c d a b c c f a b c d a b c d Suy ra f(x) = 25x 3 - 8x 2 + 1911x + 2013 a) Do đó f(75) = 10 647 213; f(103) = 27 423 149 b) Ta ghi: SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 7 25 -8 1911 2013 5 7 25 69 7 93984 49 3383 10 1160379 343 343 25 7 69 49 93984 343 Vậy đa thức Q 2 25 69 93984 ( ) 7 49 343 x x x và số dư r =3383 10 1160379 343 343 . c) Để f(x) + m – 1945 chia hết cho 3x + 10 g(x) = 25x 3 - 8x 2 + 1911x + 2013 + m – 1945 chia hết cho 3x + 10 10 0 3 g m = 7 316,814815 (dùng chức năng SHIFT SOLVE) BÀI TẬP: Bài 1.Tìm số dư của các phép chia sau: a) (x4 + x3 +2x2 – x +1) : (x -3) KQ: r = 124 b) (x3 – 9x2 – 35x + 7) : (x – 12) KQ: r = 19 c) (2x3 + x2 – 3x +5) : (x + 11) KQ: r = -2.503 d) (4x5 + 3x3 – 4x + 5) : (2x +11) KQ: r = -20.603,5 e) (3x4 + 5x3 -4x2 +2x – 7) : ( -3x +2) KQ: r = 145 27 f) (5x4 – 4x3 + 2x2 + 7x + 8) : (3x – 1) KQ: r = 848 81 Hướng dẫn: Áp dụng định lí Bezoul Bài 2.Tìm số dư và đa thức thương của các phép chia f(x) cho g(x) sau: a) f(x) = (x4 + x3 +2x2 – x +1) và g(x) =(x -3) b) f(x) = (x3 – 9x2 – 35x + 7) và g(x) = (x – 12) SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 8 c) f(x) = (2x3 + x2 – 3x +5) và g(x) = (x + 11) d) f(x) = (4x5 + 3x3 – 4x + 5) và g(x) = (2x +11) e) f(x) = (3x4 + 5x3 -4x2 +2x – 7) và g(x) = ( -3x +2) f) f(x) = (5x4 – 4x3 + 2x2 + 7x + 8) và g(x) = (3x – 1) . Hướng dẫn: Áp dụng Sơ đồ Hoocne. KQ: a) r = 124 và Q(x) = x 3 + 4x 2 + 14x + 41 b) r = 19 và Q(x) =x 2 + 3x + 1 c) r = -2.503 và Q(x) = 2x 2 – 21x + 228 d) r = -20.603,5 và Q(x) = 2x 4 – 11x3 + 62x2 – 341x + 3.747 2 e) r = 145 27 và Q(x) = -x 3 - 7 3 x 2 - 2 9 x - 22 27 f) r = 848 81 và Q(x) = 5 3 x 3 - 7 9 x 2 + 11 27 x + 200 81 Bài 3. Tìm a để P(x) = x4 + 7x3 +2x2 +13x + a chia hết cho x + 6. Giải: C1: Để P(x) x + 6 P(-6) = 0 (-222) + a = 0 a = 222. Vậy a = 222. C2: Để P(x) x + 6 P(-6) = 0 Ta nhập biểu thức : X4 + 7X3 + 2X2 + 13X +A = 0 Ấn: X ? nhập -6 Solve Shift = SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 9 Ấn tiếp: máy hiện: A = 222. Vậy : a = 222. Bài 4. Cho phương trình 2,5x5 – 3,1x4 + 2,7x3 + 1,7x2 – (5m -1,7)x + 6,5m – 2,8 có một nghiệm là x = - 0,6. Tính giá trị của m chính xác đến 4 chữ số thập phân. Hƣớng dẫn: Giải như bài 3. KQ: m = 0,4618 Bài 5. Tìm m để f(x) = 2x4 + 3x2 – 5x + 2005 – m chia hết cho x – 12. Hƣớng dẫn: Giải như bài 3. KQ: m = 43849. Bài 6. Xác định giá trị k để đa thức f(x) = x4 – 9x3 +21x2 + x + k chia hết cho đa thức g(x) = x2 – x – 2. Giải: C1: Lấy f(x) chia cho g(x) để tìm số dư và đặt số dư bằng 0 để tìm k. Ta có: f(x) = (x 2 – x – 2)(x2 – 8x + 15) +k +30 = 0 Vậy để f(x) g(x) thì k + 30 = 0. Suy ra k = -30 C2: Ta có g(x) = x 2 – x – 2. = x 2 – 2x + x – 2 = x(x – 2) + (x – 2) = (x – 2)(x + 1) Vậy f(x) chia hết cho g(x) = x2 – x – 2 thì cũng chia hết cho (x – 2)(x + 1) Áp dụng định lí Bezoul và định nghĩa của phép chia hết ta thay x = -1 hoặc x = 2 vào f(x), ta được f(-1) = 0 k = - 30. Bài 7. Cho đa thức f(x) = 3x4 – x3 + 2x2 – x + m. a) Xác dịnh m để f(x) chia hết cho x – 2 Solve Shift SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 10 b) Với m tìm được ở câu a. Xác định đa thức thương và số dư của f(x) chia cho x + 3. KQ: a) m = - 46. b) Q(x) = 3x3 – 10x2 + 32x – 97 và r = 245. Bài 8. Cho đa thức P(x) = x5 + 2x4 – 3x3 + 4x2 – 5x + m. a) Tìm số dư trong phép chia P(x) cho x – 2,5 khi m = 2003. b) Tính giá trị của m để đa thức P(x) chia hết cho x – 2,5 c) Muốn đa thức P(x) có nghiệm x = 2 thì m có giá trị là bao nhiêu? Giải: a) Nhập : X5 + 2X4 – 3X3 + 4X2 – 5X + 2003 X? khai báo: 2,5 KQ: r =2144,406250 b) Giải như bài 3. KQ: m = -141,40625 c) P(x) có nghiệm x = 2 P(2) = 0 m = - 46 Bài 9. Cho hai đa thức: P(x) = x4 + 5x3 – 4x2 + 3x + m. Q(x) = x 4 + 4x 3 – 3x2 + 2x + n. a) Tìm giá trị của m và n để các đa thức P(x) và Q(x) chia hết cho x – 2. b)Xét đa thức R(x) = P(x) – Q(x), với giá trị m, n vừa tìm được. Hãy chứng tỏ rằng đa thức R(x) chỉ có một nghiệm duy nhất. Giải: a) Giải như bài 3. KQ: m = -46, n = -40 CALC = SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 11 b) Ta có R(x) = P(x) – Q(x) = x3 – x2 + x – 6. Vì P(x) và Q(x) cùng chia hết cho x – 2 nên R(x) = P(x) – Q(x) cũng chia hết cho x – 2. Do đó ta có R(x) = P(x) – Q(x) = x3 – x2 + x – 6 = (x – 2)(x2 + x + 3) Mà x 2 + x + 3 = x 2 + 2. 1 2 x + 1 4 + 3 4 = (x + 1 2 ) 2 + 3 4 > 0 x ( hay tam thức bậc hai x2 + x + 3 có 1 4 3 nên vô nghiệm ) Suy ra R(x) chỉ có duy nhất một nghiệm x = 2. Bài 10. Cho đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + m. a)Với điều kiện nào của m thì đa thức P(x) chia hết cho 2x + 3. b)Với m tìm được ở câu a. Hãy tìm số dư r khi chia đa thức P(x) cho 3x – 2. c)Với m tìm được ở câu a. Hãy phân tích đ thức P(x) ra tích của các thừa số bậc nhất. d)Tìm m và n để hai đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + m và Q(x) = 2x 3 – 5x2 – 13x + n cùng chia hết cho x - 2 e)Với n tìm được ở câu trên, hãy phân tích của các thừa số bậc nhất. Giải: a) Để P(x) chia hết cho 2x + 3 thì P( 3 2 ) = 0 m = 12. b) Chia đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + 12 cho 3x – 2. SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 12 6 -7 -16 12 2 3 6 -3 -18 0 2 -1 -6 Ta được P(x) = (3x – 2)(2x2 – x – 6) và số dư r = 0 c) P(x) = (3x – 2)(2x + 3)(x – 2). d) Để hai đa thức P(x) = 6x3 – 7x2 – 16x + m và Q(x) = 2x 3 – 5x2 – 13x + n cùng chia hết cho x – 2 thì P(2) = 0 và Q(2) = 0 Suy ra m = 12, n = 30 e) Đa thức Q(x) = 2x3 – 5x2 – 13x + 30 chia cho x – 2 nên chia Q(x) cho x – 2 ta được. Q(x) =(x – 2)(2x2 – x – 15). Vì 2x 2 – x – 15 = 2x2 – 6x + 5x – 15 = (x – 3)2x + 5(x – 3) = (x – 3)(2x + 5). Vậy Q(x) = (x – 2)(x – 3)(2x + 5) Bài 11. Cho đa thức P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 +dx + e. Biết P(1) = 1, P(2) = 4, P(3) = 9, P(4) = 16, P(5) = 25. a) Tính các giá trị P(6), P(7), P(8), P(9) b) Viết lại đa thức P(x) với các hệ số là số nguyên. Giải: a) Ta có P(1) = 1, P(2) = 4, P(3) = 9, P(4) = 16, P(5) = 25. Xét đa thức Q(x) = P(x) – x2. SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 13 Dễ thấy Q(1) = 1, Q(2) = 4, Q(3) = 9, Q(4) = 16, Q(5) = 25. Suy ra 1; 2; 3; 4; 5 là nghiệm của đa thức Q(x). Vì hệ số của x5 = 1 nên suy ra Q(x) có dạng: Q(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x - 5) Nên Q(6) = (6 – 1)(6 – 2)(6 – 3)(6 – 4)(6 - 5) = P(6) – 62. Suy ra P(6) = 6 2 + 5! = 156. Tương tự P(7) = 72 + 6! = 769. P(8) = 8 2 + 7! 2! = 2584. P(9) = 9 2 + 8! 3! = 6801. b)P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x - 5) + x2. P(x) = x 5 – 15x4 + 85x3 – 284x2 + 274x – 120. Bài 12. Cho đa thức Q(x) = x4 + mx3 + nx2 + px + q và cho biết Q(1) = 5; Q(2) = 7; Q(3) = 9; Q(4) = 11. Tính các giá trị Q(10); Q(11); Q(12); Q(13). Giải: Nhận xét: Q(1) = 5 = 2.1 + 3 ; Q(2) = 7 = 2.2 + 3 Q(3) = 9 =2.3 + 3 ; Q(4) = 11 = 2.4 + 3 Xét đa thức P(x) = Q(x) – (2x + 3). Ta có P(1) = P(2) = P(3) = P(4) = 0. Điều này chứng tỏ 1; 2; 3; 4 là nghiệm của đa thức P(x). Suy ra: P(x) = (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = Q(x) – (2x + 3). SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 14 Nên P(10) = 9.8.7.6 = Q(10) – ( 2.10 + 3). Hay Q(10) = 2.10 + 3 + 9.8.7.6 = 2.10 + 3 + 9! 5! = 3047. Tương tự: Q(11) = 2.11 + 3 + 10! 6! = 5065. Q(12) = 2.12 + 3 + 11! 7! = 7947. Q(13) = 2.13 + 3 + 12! 8! = 11909. Bài 13. Cho đa thức P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 +dx + e. Biết P(1) = 3, P(2) = 9, P(3) = 19, P(4) = 33, P(5) = 51.Tính các giá trị P(6), P(7), P(8), P(9), P(10), P(11). Giải: Đặt Q(x) = 2x2 + 1 . Khi đó Q(1) = 3, Q(2) = 9, Q(3) = 19, Q(4) = 33, Q(5) = 51. Điều này chứng tỏ đa thức (bậc 5)R(x) = P(x) – Q(x) có 5 nghiệm 1; 2; 3; 4; 5. Vậy : P(x) = Q(x) + (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4)(x – 5). Do đó: P(6) = 2.62 + 1 + 5! = 193 P(7) = 2.7 2 + 1 + 6! = 819 P(8) = 2.8 2 + 1 + 7! 2! = 2649 P(9) = 2.9 2 + 1 + 8! 3! = 6883 P(10) = 2.10 2 + 1 + 9! 4! = 15321 SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 15 P(11) = 2.11 2 + 1 + 10! 5! = 30483 Bài 14. Cho đa thức P(x) bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thỏa mãn P(1) = 3; P(3) = 11; P(5) = 27; P(5) = 27; P(7) = 51. Tính giá trị của P(-2) + 7 P(6). Giải: Nhận xét: P(1) = 3 = 12 + 2; P(3) = 11 = 32 + 2; P(5) = 27 = 52 + 2; P(7) = 51 = 7 2 + 2. Xét đa thức Q(x) = P(x) – ( x2 + 2) Ta có Q(1) = Q(3) = Q(5) = Q(7) = 0. Điều này chứng tỏ 1; 3; 5; 7 là nghiệm của Q(x). Suy ra Q(x) = (x – 1)(x –3)(x – 5)(x – 7) Nên P(x) = Q(x) + x 2 + 2 = (x – 1)(x –3)(x – 5)(x – 7) + x2 + 2 Do đó P(-2) = 951 và P(6) = 23. Vậy: P(-2) + 7P(6) = 951 + 7.23 = 1112. Bài 15. Cho đa thức : Q = x 1931 – 1931x1930 +1931x1929 – 1931x1928 + - 1931x2 + 1931x – m+15,5(1941). Tìm m để Q chia cho x – 1930 dư 26,3(1931). Giải: Ta có Q - 26,3(1931) chia hết cho x – 1930 hay Q(1930) - 26,3(1931) = 0 Thay 1931 = x+1 vào biểu thức Q(1930) - 26,3(1931) = 0 SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 16 Ta được x1931 - x1931 - x1930 + x1930 +x1929 - x1929 - x1928 + ...- x3 – x2 + x2 + x - m + 15,5(1941) - 26,3(1931) = 0 x - m + 15,5(1941) - 26,3(1931) = 0 1930 - m + 15,5(1941) - 26,3(1931) = 0 m =1930 + 15,5(1941) - 26,3(1931) = 1919,2001 Vậy: m = 1919,2001 Bài 16. Tìm đa thức f(x) sao cho f(x) chia cho x – 2 dư 10, chia cho x - 7 dư 5 và chia cho x 2 - 9x + 14 được thương là x3 + 2 và còn dư. Giải: Ta có x 2 - 9x + 14 = (x – 2)(x – 7) - Tìm dư của f(x) chia cho (x – 2)(x – 7) Xét f(x) = (x – 2).A(x) +10 (1) f(x) = (x – 7).B(x) +5 (2) f(x) = (x – 2)(x – 7)(x3 +2) + ax +b (3) Từ (1), (2) và (3) ta có : (2) 10 2 10 1 (7) 5 7 5 12 f a b a f a b b Vậy dư của f(x) chia cho x2 - 9x + 14 là –x +12 Do đó f(x) = (x2 - 9x + 14 )(x3 +2) – x + 12 Hay f(x) = x 5 - 9x 4 + 14x 3 + 2x 2 –19x + 40 SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 17 Bài 17. Tìm đa thức g(x), biết rằng g(x) chia cho x – 7 dư 5, g(x) chia cho x – 19 dư 5, g(x) chia cho x – 2 dư 9 và g(x) chia cho x3 – 28x2 + 185x – 266 thì được thương là x3 và còn dư. Giải: Ta có x 3 – 28x2 + 185x – 266 = (x – 7)(x – 19)(x – 2) - Tìm dư của g(x) chia cho (x – 7)(x – 19)(x – 2) Xét g(x) = (x – 7).A(x) +5 (1) g(x) = (x – 19).B(x) +5 (2) g(x) = (x – 2).C(x) +9 (3) g(x) = (x – 7)(x – 19)(x – 2).x3 + ax2 +bx +c (4) Từ (1), (2), (3) và (4) ta có : 2 2 2 4 857 7 5(7) 5 104 (19) 5 19 19 5 85 (2) 9 2 2 9 957 85 a a b cf f a b c b f a b c c Vậy dư của g(x) chia cho x3 – 28x2 + 185x – 266 là 2 4 104 957 85 85 85 x x Do đó g(x) = (x3 – 28x2 + 185x – 266).x3 + 2 4 104 957 85 85 85 x x Hay g(x) = x 6 – 28x5 +185x4 – 266x3 + 2 4 104 957 85 85 85 x x Bài 18. Tìm a, b để P(x) = ax2013 + bx2014 + 3x + b chia hết cho đa thức x2 -1 Giải: Ta có x2 -1 = (x +1)(x – 1) SKKN: “Sử dụng MTCT để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho g(x) = ax + b” Người viết: Trần Ngọc Duy – GV Trường THCS Nguyễn Bá Loan – ĐT: 0974267203 18 Do đó để P(x) chia hết cho x2 -1 thì P(x) chia hết cho x + 1 và x – 1 (1) 0 2 3 3 ( 1) 0 2 3 0 P a b a P a b b Bài 19.Tìm phần dư của đa thức x2014 + x2013 +... +x2 +x +1 chia cho đa thức x2 -1 Giải: Vì x2 -1 là đa thức bậc hai nên phần dư có dạng ax +b Ta có x 2014 + x 2013 +... +x 2 +x +1 = (x 2 -1) A(x) + ax + b Do đó ta có hệ phương trình: 2015 1008 1 1007 a b a a b b Vậy phần dư của đa thức x2014 + x2013 +... +x2 +x +1 chia cho đa thức x2 -1 là: 1008x +1007 Bài 20. Tìm phần dư của đa thức x2015 + x2014 +... +x2 +x +1 chia cho đa thức x2 -1. Giải: Vì x2 -1là đa thức bậc hai nên phần dư có dạng ax +b Ta có x 2015 + x 2014 +... +x 2 +x +1 = (x 2 -1) Q(x) + ax + b Do đó ta có hệ phương trình: 2016 1008 0 1008 a b a a b b Vậy phần dư của đa thức x2015 + x2014 +... +x2 +x +1 chia cho đa thức x2 -1 là: 1008x +1008 Bài 21. Cho đa thức : P (x) = x3 + ax2 + bx + c và cho biết: P(1) = 1905; P(2) = 1964; P( 3) = 2073. a) Tìm các hệ số a, b, c của P(x). SKKN: “Sử d
Tài liệu đính kèm: