Phương pháp tăng giảm khối lượng - Đề 1

doc 20 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp tăng giảm khối lượng - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp tăng giảm khối lượng - Đề 1
3 - Phương pháp tăng giảm khối lượng (Đề 1)
Câu 1. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4 phản ứng, khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cùng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hoá trị II là kim loại nào sau đây:
A. Pb 
B. Cd 
C. Al 
D. Sn 
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là: 
A. 29,25 gam 
B. 58,5 gam 
C. 17,55 gam 
D. 23,4 gam 
Câu 3. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là: 
A. 12,8 gam; 32 gam 
B. 64 gam; 25,6 gam 
C. 32 gam; 12,8 gam 
D. 25,6 gam; 64 gam 
Câu 4. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. CH2=CHCOOH 
B. CH3COOH 
C. HC CCOOH 
D. CH3CH2COOH 
Câu 5. Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3 
A. FeCl3 
B. AlCl3 
C. CrCl3 
D. Không xác định 
Câu 6. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. 
A. 15,4% và 84,6% 
B. 22,4% và 77,6% 
C. 16% và 84%. 
D. 24% và 76%. 
Câu 7. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m? 
A. 1,28 gam 
B. 2,48 gam 
C. 3,1 gam 
D. 0,48 gam 
Câu 8. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là: 
A. 142 gam 
B. 126 gam 
C. 141 gam 
D. 132 gam 
Câu 9. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? 
A. 5,6 gam 
B. 2,8 gam 
C. 2,4 gam 
D. 1,2 gam 
Câu 10. Cho V lít dung dịch X chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít 
B. 0,24 lít 
C. 0,237 lít 
D. 0,336 lít 
Câu 11. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 
A. 2,80. 
B. 4,08. 
C. 2,16. 
 D. 0,64.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? 
A. 26,0 gam 
B. 28,0 gam 
C. 26,8 gam 
D. 28,6 gam 
Câu 13. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. 
A. 0,08 mol 
B. 0,06 mol 
C. 0,03 mol 
D. 0,055 mol 
Câu 14. Nung 316g KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là 
A. 40%. 
B. 30%. 
C. 25%. 
D. 50%. 
Câu 15. Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Phần trăm khối lượng hai chất trên trong hỗn hợp lần lượt là: 
A. 40% và 60%. 
B. 30% và 70%. 
C. 25% và 75%. 
D. 20% và 80%. 
Câu 16. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? 
A. 4 
B. 6 
C. 2 
D. 5 
Câu 17. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là 
A. 4,72. 
B. 4,08. 
C. 4,48. 
D. 3,20. 
Câu 18. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là 
A. 3,24 gam. 
B. 2,28 gam. 
C. 17,28 gam. 
D. 24,12 gam. 
Câu 19. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau. 
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3. 
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. 
Sau phản ứng lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại, ta thấy 
A. Khối lượng hai thanh sau phản ứng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. 
B. Khối lượng thanh 2 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau phản ứng. 
C. Khối lượng thanh 1 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau phản ứng. 
D. Khối lượng 2 thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. 
Câu 20. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là 
A. H2N–CH2–COOH. 
B. H2N–CH2–CH2–COOH. 
C. H2N–CH(CH3)–COOH. 
D. H2N–CH2–CH2–CH2–COOH. 
Câu 21. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là 
A. 14,3. 
B. 10,2. 
C. 9,5. 
D. 10,9. 
Câu 22. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là 
A. 74,69 % 
B. 95,00 % 
C. 25,31 % 
D. 64,68 % 
Câu 23. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là 
A. 0,1 mol. 
B. 0,05 mol. 
C. 0,02 mol. 
D. 0,01 mol. 
Câu 24. Trộn 40 gam ROH với CH3COOH dư trong bình cầu có H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được 36,3 gam este. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 75%. Số mol ROH đã phản ứng là: 
A. 0,3 
B. 0,1 
C. 0,09 
D. 0,15 
Câu 25. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm17%. Khối lượng vật sau phản ứng là (Coi Ag sinh ra bám hoàn toàn vào Cu) 
A. 6,08 gam 
B. 4,36 gam 
C. 5,44 gam 
D. 5,76 gam 
Câu 26. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,8 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là 
A. 4,8 và 3,2 gam 
B. 3,6 và 4,4 gam 
C. 2,4 và 5,6 gam 
D. 1,2 và 6,8 gam 
Câu 27. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A. 
A. %mBaCO3= 50%, %mCaCO3= 50%. 
B. %mBaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%. 
C. %mBaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%. 
D. Không xác định được. 
Câu 28. Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là 
A. HCOOH 
B. C3H7COOH 
C. CH3COOH 
D. C2H5COOH. 
Câu 29. Cho 7 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được 9,2 g muối khan. Giá trị của V là? 
A. 4,84 lít 
B. 4,48 lít 
C. 3,48 lít 
D. 5,48 lít 
Câu 30. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,14 gam ba muối NaCl, NaBr, và NaI thu được 10,39 gam hỗn hợp kết tủa AgCl, AgBr, AgI. Hãy xác định số mol hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI ban đầu? 
A. 0,06 mol 
B. 0,05 mol 
C. 0,04 mol 
D. 0,03 mol 
Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 125,26 gam hỗn hợp X gồm KCl và KBr vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 103,01 gam muối khan. Khối lượng KCl có trong hỗn hợp X là? 
A. 59,5 gam 
B. 65,76 gam 
C. 60,16 gam 
D. 67,05 gam 
Câu 32. Cho 9,1 gam bột Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl2 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y tăng 1,26 gam so với dung dịch XCl2. Xác định công thức của muối XCl2? 
A. FeCl2 
B. CrCl2 
C. CuCl2 
D. MgCl2 
Câu 33. Cho 1,4625 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,6225 gam muối sunfat. Kim loại đó là: 
A. Mg. 
B. Fe. 
C. Ca. 
D. Zn. 
Câu 34. Cho dung dịch chứa 54,6 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 
A. 52,4 gam 
B. 56,8 gam 
C. 15,2 gam 
D. 53,2 gam 
Câu 35. Hòa tan 21,5 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 178,5 ml nước để thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 175 ml dung dịch Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85 g kết tủa và còn nhận được 400 ml dung dịch B. Tính nồng độ C% của dung dịch BaCl2 ban đầu? 
A. 5,55% 
B. 6,23% 
C. 5,20% 
D. 6,00% 
Câu 36. Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R? 
A. Zn. 
B. Fe. 
C. Cr. 
D. Mg 
Câu 37. Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại hóa trị II, sau một thời gian khi khối lượng thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dịch thấy khối lượng của nó giảm đi 14,3 g. Cho thanh sắt có khối lượng 50 g vào dung dịch sau phản ứng trên đến khi khối lượng thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô , cân thấy khối lượng thanh sắt tăng 15,1 g. Tìm tên kim loại hóa trị II. 
A. Cu 
B. Hg 
C. Mg 
D. Fe 
Câu 38. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi dung dịch mất màu xanh thì thấy dung dịch thu được sau phản ứng giảm so với dung dịch ban đầu 1,38 g. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 là: 
A. 0,1M 
B. 0,15M 
C. 0,2M 
D. 0,25M 
Câu 39. Cho 2 cốc A, B có cùng trọng lượng. Đặt A, B lên hai đĩa cân thì cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 100 g dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 g dung dịch Na2CO3. Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 g dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả hai cốc). Biết rằng khối lượng dung dịch bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa) là 12,15 g và ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B một quả cân 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng. Nồng độ % theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 ban đầu lần lượt là: 
A. 17,0%; 6,3%; 
B. 17,0%; 5,3% 
C. 19,0%; 6,3% 
D. 19,0%; 5,3% 
Câu 40. Trộn 100 g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm (M) nồng độ 13,2% với 100 g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (ddA) < 200 g. Cho 100 g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. Tính nồng độ % muối MCl trong dung dịch D? 
A. 3,2% 
B. 0,75% 
C. 4,5% 
D. 1,2% 
Câu 41. Dung dịch A có chứa NaBr và NaI. Sục Br2 dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. Khối lượng muối trong B khác khối lượng muối trong A một lượng là a (g). Sục tiếp khí Cl2 dư vào dung dịch B thu được dung dịch C. Khối lượng muối trong C khác khối lượng muối trong B một lượng bằng a (g). Tính % khối lượng NaI trong hỗn hợp ban đầu? 
A. 3,71% 
B. 96,29% 
C. 4,85% 
D. 95,15% 
Câu 42. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng : 
A. 58,8% 
B. 65% 
C. 78% 
D. 62,5% 
Câu 43. Sau khi đun nóng 23,7 gam KMnO4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d=1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích dung dịch axit HCl cần dùng là: 
A. 91,53 ml 
B. 38,14 ml 
C. 53,39 ml 
D. 12,71 ml 
Câu 44. Oxi hóa hoàn toàn 2,2 g một anđêhit đơn chức X thu được 3 g axit cacboxylic Y. Công thức cấu tạo của X là? 
A. C2H5CHO 
B. CH3CHO 
C. CH3CH2CH2CHO 
D. CH2=CHCHO 
Câu 45. Cho 4,6 g ancol đơn chức no, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 g muối khan. Hãy cho biết tên của ancol đã dùng? 
A. Ancol metylic 
B. Ancol etylic 
C. propan-1-ol 
D. propan-2-ol 
Câu 46. Cho 8,4 g anken X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 thu được 18,6 g hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của X là? 
A. C3H6 
B. C4H8 
C. C2H4 
D. C5H10 
Câu 47. Cho 21,2 g hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức,mạch hở tác dụng hết với 200 g dung dịch NaOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tiến hành phản ứng vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X ở đktc. Tính MX? 
A. 9. 
B. 12,5. 
C. 20,5. 
D. 24. 
Câu 48. Cho 5,6 g hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với kim loại K thấy thoát ra 672 ml khí (ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng là: 
A. 6,74 g 
B. 6,66 g 
C. 6,84 g 
D. 6,98 g 
Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là 
A. 7,71 gam. 
B. 6,91 gam. 
C. 7,61 gam. 
D. 6,81 gam. 
Câu 50. Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là 
A. 12,00. 
B. 12,80. 
C. 16,53. 
D. 6,40. 
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Gọi kim loại cần tìm là R
Câu 2: A
104,25 gam hhX gồm NaCl và NaI vào nước được ddA.
Cl2 + ddA → 58,5 gam.
• Muối thu được gồm NaCl ban đầu và NaCl mới tạo thành từ NaI
Theo tăng giảm khối lượng, → nNaI = 0,5 x 150 = 75 gam 
→ mNaCl ban đầu = 104,25 - 75 = 29,25 gam
Câu 3: B
Khối lượng đồng bám lên than kẽm: 
Khối lượng đồng bám lên than sắt: 
Câu 4: A
5,76 gam RCOOH + CaCO3 → 7,28 gam (RCOO)2Ca.
• 2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O
Theo tăng giảm khối lượng: 
→ MRCOOH = 5,76 : 0,08 = 72 → X là CH2=CH-COOH
Câu 5: A
• 0,14 gam Al + XCl3 → ddY; khối lượng chất tan trong ddY giảm 4,06 gam so với XCl3.
• Al + XCl3 → AlCl3 + X
Khối lượng chất tan trong ddY giảm 4,06 gam so với XCl3 → khối lượng kim loại tăng 4,06 gam 
→ 0,14 x MX - 3,78 = 4,06 → MX = 56 → FeCl3
Câu 6: C
Nung 100 gam hh gồm Na2CO3 và NaHCO3 → 69 gam rắn.
• 
Khối lượng dung dịch giảm là do NaHCO3 nhiệt phân sinh ra CO2↑ và H2O 
→ → nNaHCO3 = 1 mol → mNaHCO3 = 84 gam 
→ %NaHCO3 = 84 : 100 = 84%
Câu 7: B
3,28 gam hh CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước → ddA.
Nhúng Mg vào ddA đến khi mất màu xanh; thanh Mg tăng 0,8 gam. Cô cạn dd thu được m gam muối khan.
• Thanh Mg tăng thêm 0,8 gam → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,8 gam 
→ mmuối = 3,28 - 0,8 = 2,48 gam
Câu 8: B
115 gam hh gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 + HCl → 1 mol CO2
• Theo tăng giảm khối lượng: mmuối clorua = 115 + 1 x (71 - 60) = 126 gam
Câu 9: D
Fe + CuSO4; Cu bám trên lá sắt là 9,6 gam.
• nCu = 0,15 mol.
Theo tăng giảm khối lượng mlá sắt tăng = 0,15 x (64 - 56) = 1,2 gam
Câu 10: A
Câu 11: B
0,04 mol Fe + 0,02 mol AgNO3; 0,1 mol Cu(NO3)2 → ddX + m gam chất rắn Y.
• ∑ne nhận max = 0,02 x 1 + 0,1 x 2 = 0,22 mol → Fe hết.
mchất rắn Y = mFe + mtăng = 2,24 + 0,01 x (2 x 108 - 56) + 0,03 x (64 - 56) = 4,08 gam
Câu 12: A
Câu 13: B
Câu 14: D
Nung 316 g KMnO4 → 300g chất rắn.
• → 
Câu 15: A
Đặt nCaCO3=1 mol, nCaSO3=x mol.
Khi nung thì chỉ thu được chất rắn là CaO.
Ta có: 
Câu 16: A
nhận thấy 
=>X có 2 nối 3 ở đầu mạch
Các đồng phân của X thoản mãn điển kiện là: 
Dâu * là liên kết 3
Câu 17: B
0,04 mol Fe + 0,02 mol AgNO3; 0,1 mol Cu(NO3)2 → ddX + m gam chất rắn Y.
• ∑ne nhận max = 0,02 x 1 + 0,1 x 2 = 0,22 mol → Fe hết.
mchất rắn Y = mFe + mtăng = 2,24 + 0,01 x (2 x 108 - 56) + 0,03 x (64 - 56) = 4,08 gam
Câu 18: C
phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
ban đầu có nAgNO3 ban đầu = 340 × 0,06 ÷ 170 = 0,12 mol.
khối lượng AgNO3 giảm 25% tức đã phản ứng 0,25 × 0,12 = 0,03 mol.
Nghĩa là có 0,015 mol Cu phản ứng với 0,03 mol AgNO3 
||→ mvật Cu sau phản ứng = 15 – 0,015 × 64 + 0,03 × 108 = 17,28 gam.
(mất Cu nhưng được bù lại Ag bám vào thanh đồng sau phản ứng).
Câu 19: B
Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 + a mol AgNO3
- Thanh 2 + a mol Cu(NO3)2
• Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
Sau phản ứng; mthanh Fe tăng = a/2 x (2 x 108 - 56) = 80a gam.
• Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Sau phản ứng; mthanh Fe tăng = a x (64 - 56) = 8a gam
→ Khối lượng thanh 2 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau phản ứng
Câu 20: A
PT : NH2-R-COOH + NaOH → NH2-RCOONa + H2O
Nhận thấy sự tăng khối lương của muối so với amino axit là do sự thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử Na → nX= = 0,05 mol
→ MX = 75 ( glyxin H2N-CH2-COOH).
Câu 21: D
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Ta có nRCOONH4 = nAg : 2 = 0,2 mol
Nhận thấy cứ 1 mol muối amoni sẽ có khối lượng lớn hơn andehit là 33 gam (MCOONH4 -MCHO) 
→ cứ 0,2 mol muối amoni sẽ có khối lượng lớn hơn andehit là 33.0,2 = 6,6 gam
→ m = 17,5 - 6,6 = 10,9.
Câu 22: A
Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy: %
Câu 23: A
Câu 24: D
x-------------------x
Câu 25: D
Câu 26: C
Câu 27: C
2a----------a
%%
Câu 28: C
a----------------------a
Câu 29: B
7 g hh MCO3 + HCl → V lít H2↑. Cô cạn dung dịch thu được 9,2 gam muối khan.
• Theo tăng giảm khối lượng → nH2 = 0,2 mol 
→ VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
Câu 30: B
AgNO3 + 6,14 gam ba muối NaCl, NaBr, NaI → 10,39 gam hh kết tủa AgCl, AgBr, AgI.
• Theo tăng giảm khối lượng 
Câu 31: B
125,26 g hhX gồm KCl và KBr + H2O → ddA.
Cl2 + ddA → 103,01 g muối khan.
• DDA gồm muối KCl ban đầu và KCl mới tạo ra → (119 - 74,5)y = 125,26 - 103,01
→ y = 0,5 mol → mKCl ban đầu = 125,26 - 0,5 x 119 = 65,76 gam
Câu 32: A
0,14 mol Zn + XCl2 → ddY; khối lượng chất tan trong dung dịch Y tăng 1,26 gam so với dd XCl2.
• Khối lượng chất tan trong ddY tăng 1,26 gam so với dd XCl2 → khối lượng kim loại giảm 1,26 gam.
Ta có → MX = 56 → Fe
Câu 33: D
1,4625 g M + H2SO4 loãng → 3,6225 g muối sunfat.
• 
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
→. Biện luận n = 2; M = 65 → Zn
Câu 34: B
54,6 gam hh M2CO3 và NCO3 + BaCl2 → 0,2 mol ↓BaCO3. Lọc bỏ kết tủa thu được muối.
• mmuối = mM2CO3 + mNCO3 - mCO32- + mCl- = 54,6 - 0,2 x 60 + 0,2 x 2 x 35,5 = 56,8 gam
Câu 35: C
21,5 g hh BaCl2 và CaCl2 + 178,5 ml nước → ddA.
ddA + 0,175 mol Na2CO3 → 19,85 gam ↓ + 400 ml dung dịch B.
• Đặt nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol.
Ta có mhh ban đầu = 208x + 111y = 21,5 (*)
Dựa vào tăng giảm khối lượng: (**)
Từ (*), (**) → x = 0,05 mol; y = 0,1 mol → (Vì 178,5 ml = 178,5 gam)
Câu 36: A
Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng.
R + Cu(NO3)2 → thanh kim loại giảm 0,2%.
R + Pb(NO3)2 → thanh kim loại tăng 28,4%.
• Giả sử thanh R có khối lượng m gam.
R + Cu2+ → R2+ + Cu↓
(*)
• R + Pb2+ → R2+ + Pb↓
(**)
Vì sau phản ứng số mol 2 muối bằng nhau nên từ (*), (**) → MR = 65 → Zn
Câu 37: A
Một thanh Pb + M(NO3)2 → mPb giảm = 14,3 gam.
Thanh sắt có khối lượng 50g + Pb(NO3)2 thu được; sau phản ứng mFe tăng = 15,1 gam.
• Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
• Pb + M2+ → Pb2+ + M
→ M = 64 → Cu
Câu 38: B
Nhúng một là nhôm vào 200 ml C

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong_phap_tang_giam_khoi_luong_de_1.doc